Quyết định 3376/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 3376/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 19/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3376/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 19 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Quyết định số 343/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá quy trình định thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1780/TTr-SGDĐT ngày 13 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo cụ thể hóa việc áp dụng thực thi phương án đơn giản đối với 02 thủ tục hành chính đã được thông qua tại Điều 1 của Quyết định này;
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG CHỨNG CHỈ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3376/QĐ-UBND ngày 19/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Thủ tục: Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục (Mã TTHC: BGD-BDI-285355)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục được công bố tại Quyết định số 643/QĐ-UBND ngày 01/3/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc (giảm 02 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 05 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trung tâm hoạt động giáo dục là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức và cá nhân thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 05 ngày xuống còn 03 ngày.
2. Kiến nghị thực thi
- Điểm a, Khoản 1 Điều 49 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục quy định như sau: “Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; trung tâm ngoại ngữ tin học trực thuộc trường trung cấp; trung tâm ngoại ngữ, tin học do tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập; trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc trường đại học, trường cao đẳng nằm ngoài khuôn viên của trường; trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc các bộ, ban, ngành, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp có trụ sở đóng tại địa phương”;
Điểm d, Khoản 1 Điều 49 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định như sau: “Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này quyết định cho phép trung tâm hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trung tâm nêu rõ lý do.”
- Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục I của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung Điểm d, Khoản 1 Điều 49 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau: “Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này quyết định cho phép trung tâm hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trung tâm nêu rõ lý do.”
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 6.042.160 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 4.120.200 đồng;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 1.921.960 đồng/thủ thủ tục hành chính;
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ thủ tục hành chính: 13,4%;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31,8%.
II. Thủ tục: Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ (Mã TTHC: BGD-BDI-285250)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ được công bố tại tại Quyết định số 643/QĐ-UBND ngày 01/3/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc (giảm 01 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính thì trong khoảng thời gian 05 ngày, cơ quan có thẩm quyền (trong trường hợp này là Sở Giáo dục và Đào tạo) quyết định chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức và cá nhân thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 05 ngày xuống còn 04 ngày.
2. Kiến nghị thực thi
Điểm b, Khoản 2 Điều 26 Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân quy định: “Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”;
Do đó, theo nội dung tại Điểm 1, Mục II của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính: nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung Điểm b, Khoản 2 Điều 26 Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau: “Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 2.785.320 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.260.120 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 525.200 đồng/ thủ thủ tục hành chính;
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 20%;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 18,9%./.
Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bổ sung; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 31/08/2020 | Cập nhật: 07/11/2020
Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2020 về phân loại đơn vị hành chính 34 xã, phường, thị trấn mới sau sắp xếp theo Nghị quyết 819/NQ-UBTVQH14 Ban hành: 23/02/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 643/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp của dân quân tự vệ với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 643/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế; bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2018 quy định về “một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp giữa ngành điện và các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 643/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 643/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 643/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2018 Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 21/04/2017
Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án Bảo vệ đập thủy điện Đăk Srông 3A Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức và hoạt động của Trung tâm Tin học và Thông tin khoa học và công nghệ Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Thông tư 19/2015/TT-BGDĐT về Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 08/10/2015
Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa về lĩnh vực hộ tịch tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Phước Tiến, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2007 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/11/2007 | Cập nhật: 25/02/2009
Quyết định 643/QĐ-UBND phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu nhà cầu, nhà trưng bày Trung tâm văn hóa Kinh Bắc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 09/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006