Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2019 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
Số hiệu: | 331/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Ngọc Sơn |
Ngày ban hành: | 25/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 331/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 01 năm 2019 |
QUY ĐỊNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 65/2017/NQ-HĐND NGÀY 13/12/2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 54/2018/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của UBND tỉnh về tiêu chí rà soát, đánh giá, phân loại hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 202/SKHĐT- DNĐT ngày 22 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 65/2017/NQ-HĐND NGÀY 13/12/2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 331/QĐ-UBND ngày 25/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng, điều kiện hỗ trợ chung, nguyên tắc hỗ trợ và nguồn kinh phí thực hiện
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh.
2. Điều kiện hỗ trợ chung: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh.
3. Nguyên tắc hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.
Điều 2. Xây dựng, phân bổ và giao kế hoạch
1. Xây dựng kế hoạch
- Định kỳ trước ngày 30/9 hàng năm, UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch, tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách trên địa bàn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Liên minh Hợp tác xã tỉnh tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách của UBND cấp huyện, gửi Sở Tài chính trước ngày 20/10 hàng năm (kèm theo hồ sơ dự toán của các đơn vị).
- Trên cơ sở dự kiến cân đối nguồn lực thực hiện hàng năm, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan rà soát, tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định.
2. Phân bổ và giao kế hoạch
Căn cứ vào dự toán kinh phí thực hiện chính sách được HĐND tỉnh quyết định, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra thực tế, tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí cho các hợp tác xã.
1. Mức hỗ trợ, tiêu chí hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 65/2017/NQ- HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Tờ trình đề nghị hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo;
- Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (bản sao có chứng thực hoặc bản cấp sao của UBND cấp huyện nơi hợp tác xã nộp hồ sơ);
- Văn bản xác nhận của UBND cấp huyện nơi hợp tác xã đóng trụ sở chính về việc hợp tác xã hoạt động đa dịch vụ từ dịch vụ đầu vào đến tiêu thụ nông sản; đảm bảo các điều kiện theo tiêu chí hỗ trợ và các quy định về tiêu chí rà soát, đánh giá, phân loại hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 54/2018/QĐ-UBND ngày 24/12/2018.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của 01 trong 03 năm gần nhất trước thời điểm đề nghị hỗ trợ có doanh thu tối thiểu 01 tỷ đồng/năm (có xác nhận của Phòng Tài chính Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện nơi hợp tác xã đóng trụ sở chính).
- Bản sao chứng thực: Hợp đồng cung cấp dịch vụ và tiêu thụ sản phẩm; Biên bản thanh lý hợp đồng liên kết (nếu có); các chứng từ thanh toán có liên quan (bản sao có chứng thực).
3. Quy trình thực hiện
- Hợp tác xã lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi UBND cấp huyện nơi hợp tác xã đóng trụ sở chính.
- UBND cấp huyện tổng hợp nhu cầu, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (kèm theo 02 bộ hồ sơ đề nghị của hợp tác xã (Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Tài chính).
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, xác định điều kiện và số tiền hỗ trợ của từng đối tượng; tổng hợp kết quả trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí hỗ trợ.
- Căn cứ quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, Sở Tài chính thực hiện cấp kinh phí trực tiếp cho các hợp tác xã được hỗ trợ theo quy định.
4. Thời gian thực hiện: 02 đợt trong năm (đợt 1 vào khoảng tháng 6; đợt 2 vào khoảng tháng 11).
Điều 5. Chính sách hỗ trợ các hợp tác xã sản xuất sản phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
1. Mức hỗ trợ, tiêu chí hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Tờ trình đề nghị hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo;
- Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (bản sao có chứng thực hoặc bản cấp sao của UBND cấp huyện nơi HTX nộp hồ sơ);
- Văn bản của UBND cấp huyện nơi hợp tác xã đóng trụ sở chính về việc hợp tác xã có sản phẩm đảm bảo các điều kiện theo tiêu chí hỗ trợ và đáp ứng các quy định theo Quy định về tiêu chí rà soát, đánh giá, phân loại hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 54/2018/QĐ-UBND ngày 24/12/2018.
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng nhận về sản phẩm được sản xuất đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm hoặc được sản xuất theo tiêu chuẩn VietGap và có tem truy xuất nguồn gốc bằng điện tử đối với sản phẩm được hỗ trợ.
3. Quy trình thực hiện
- Hợp tác xã lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi UBND cấp huyện nơi hợp tác xã đóng trụ sở chính.
- UBND cấp huyện tổng hợp nhu cầu, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (kèm theo 02 bộ hồ sơ đề nghị của hợp tác xã (Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Tài chính).
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, xác định điều kiện và số tiền hỗ trợ của từng đối tượng; tổng hợp kết quả trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí hỗ trợ.
- Căn cứ quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, Sở Tài chính thực hiện cấp kinh phí trực tiếp cho các hợp tác xã được hỗ trợ theo quy định.
4. Thời gian thực hiện: 02 đợt trong năm (đợt 1 vào khoảng tháng 6; đợt 2 vào khoảng tháng 11).
1. Nội dung, mức hỗ trợ và tiêu chí hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Tờ trình đề nghị hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo;
- Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (bản sao có chứng thực hoặc bản cấp sao của UBND cấp huyện nơi hợp tác xã nộp hồ sơ);
- Văn bản xác nhận của UBND cấp huyện về việc mô hình hợp tác xã kiểu mới tiêu biểu, điển hình trên các lĩnh vực đã được thực hiện nhân rộng trên địa bàn tỉnh, có thực hiện hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm; đảm bảo các điều kiện theo tiêu chí hỗ trợ và hợp tác xã phải đạt loại tốt theo Quy định về tiêu chí rà soát, đánh giá, phân loại hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 54/2018/QĐ-UBND ngày 24/12/2018.
- Các hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
3. Trình tự thực hiện
- Hàng năm, UBND cấp huyện đăng ký xây dựng mô hình hợp tác xã kiểu mới tiêu biểu, điển hình trên các lĩnh vực, được thực hiện nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh (mỗi huyện lựa chọn đăng ký xây dựng từ 01- 02 mô hình/năm), gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh trước ngày 15/02.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 25/02 đề nghị chấp thuận danh sách đăng ký.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các đơn vị liên quan kiểm tra, đánh giá kết quả xây dựng mô hình, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ khen thưởng.
4. Thời gian thực hiện: 01 đợt vào khoảng tháng 11 hàng năm.
Điều 7. Bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh
1. Mức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết Số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh.
2. Hồ Sơ đề nghị hỗ trợ:
- Tờ trình đề nghị hỗ trợ bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh của Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Báo cáo kết quả hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh;
3. Trình tự thực hiện: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan cân đối nguồn ngân sách tỉnh, tham mưu UBND tỉnh bố trí hỗ trợ bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các cơ quan đơn vị liên quan tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách hàng năm, gửi Sở Tài chính tổng hợp.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh quyết định hỗ trợ kinh phí cho các hợp tác xã.
- Tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện chính sách. Kịp thời hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các đề xuất, kiến nghị của địa phương.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện chính sách trong dự toán thu, chi ngân sách tỉnh hàng năm.
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ cho các hợp tác xã.
- Thực hiện cấp kinh phí trực tiếp cho các hợp tác xã và quyết toán kinh phí hỗ trợ theo đúng quy định.
3. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 theo Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh.
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ cho các hợp tác xã.
- Tư vấn, hướng dẫn hợp tác xã hoàn thiện hồ sơ, thủ tục hỗ trợ theo các quy định tại văn bản hướng dẫn này.
4. UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Tuyên truyền, phổ biến các chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 theo Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh đến các hợp tác xã trên địa bàn biết và tiếp cận; hướng dẫn hợp tác xã hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục hỗ trợ theo các quy định tại văn bản hướng dẫn này.
- Thực hiện đăng ký xây dựng mô hình hợp tác xã kiểu mới tiêu biểu, điển hình trên các lĩnh vực, được thực hiện nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh và xác nhận các nội dung, điều kiện hỗ trợ theo quy định. Hàng năm tổng hợp nhu cầu hỗ trợ, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh theo quy định.
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các cơ quan đơn vị có liên quan kiểm tra, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ cho các hợp tác xã.
- Hàng năm tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, hiệu quả của chính sách trên địa bàn.
5. Trách nhiệm của các hợp tác xã được hỗ trợ: Quản lý, sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, có hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có phát sinh vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, kiểm tra, thống nhất tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh Quyết định cho phù hợp./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 331/QĐ-UBND ngày 25/01/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Tên Hợp tác xã |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……….. |
Hà Tĩnh, ngày tháng năm |
Đề nghị hỗ trợ theo Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh về ban hành một số chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh; |
1. Tên Hợp tác xã:…………………………………………………………………………………
- Mã số:………………………Ngày cấp……………………………Nơi cấp……………………
- Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………………………
- Lĩnh vực, ngành nghề hoạt động:………………………………………………………………
2. Nội dung và kinh phí đề nghị hỗ trợ
Căn cứ vào các nội dung của Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh về ban hành một số chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020; Hợp tác xã……………………..kính đề nghị UBND tỉnh xem xét hỗ trợ các nội dung sau:
STT |
Nội dung đề nghị hỗ trợ |
Số tiền |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
(Số tiền bằng chữ…………………………………………………………………………............)
Kèm theo các tài liệu hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị hỗ trợ như sau: ………………………………………………………………………………………….............
1 ………………………………………………………………………………………………………
2 ………………………………………………………………………………………………………
3 ………………………………………………………………………………………………………
Nếu được hỗ trợ kinh phí, Hợp tác xã……………cam kết sẽ quản lý, sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả. Hợp tác xã……………….xin cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo./.
|
Hà Tĩnh, ngày…tháng….năm.... |
Quyết định 54/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các đơn vị liên quan trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 54/2018/QĐ-UBND về ủy quyền xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất, giá đất cụ thể để giao đất tái định cư và giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 54/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 54/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 54/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị, Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước trong lĩnh vực Giao thông vận tải Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 54/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước giữa các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Định giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 54/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 54/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang tại Quyết định 86/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 54/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí rà soát, đánh giá, phân loại hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 29/12/2018
Quyết định 54/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá một số loài cây giống lâm nghiệp phục vụ trồng rừng trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 54/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức họp báo của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế với cơ quan thông tấn, báo chí Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 54/2018/QĐ-UBND quy định về xét duyệt và các tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 54/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/09/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 54/2018/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 09/02/2018
Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/06/2018
Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND quy định về chế độ chi đảm bảo điều kiện hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017