Quyết định 32/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 28/2003/QĐ-UB về danh mục phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 32/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Lê Minh Chiến |
Ngày ban hành: | 07/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 07 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2003/QĐ-UB NGÀY 10/9/2003 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2003/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ chín về việc ban hành danh mục phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2013/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ bảy, về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 12/2003/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ chín, về việc ban hành danh mục phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 711/TTr-STC ngày 30 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ban hành kèm theo Quyết định số 28/2003/QĐ-UB ngày 10/9/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân được cung ứng dịch vụ quét dọn, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Mức thu phí vệ sinh:
TT |
ĐỐI TƯỢNG THU PHÍ |
MỨC THU |
|
1 |
Hộ nghèo thành thị và nông thôn |
Không thu |
|
2 |
Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh, mua bán |
20.000 đồng/tháng |
|
3 |
Hộ mua bán quầy sạp khu vực chợ |
|
|
- Đồ khô, vải, quần áo, mắt kính, đồng hồ,.. |
30.000 đồng/tháng |
|
|
- Phục vụ ăn uống, bán cá, trái cây, rau, củ quả |
50.000 đồng/tháng |
|
|
4 |
Hộ gia đình có kết hợp sản xuất kinh doanh, mua bán nhỏ tại nhà (lượng rác thải ít hơn 0.5m3/tháng) |
50.000 đồng/tháng |
|
5 |
Hộ gia đình có cơ sở sản xuất kinh doanh, mua bán lớn |
|
|
- Lượng rác thải từ 0,5m3/tháng đến 01m3/tháng |
80.000 đồng/hộ/tháng |
|
|
- Lượng rác thải từ 01m3/tháng đến 02m3/tháng |
160.000 đồng/hộ/tháng |
|
|
- Lượng rác thải từ 02m3/tháng đến 03m3/tháng |
200.000 đồng/hộ/tháng |
|
|
- Các đối tượng có khối lượng rác trên 03 m3/tháng, hợp đồng theo khối lượng rác thải thực tế |
160.000 đồng/m3 rác |
|
|
6 |
Cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (kể cả đơn vị Trung ương đóng tại tỉnh), quân sự, công an, các đoàn thể, tổ chức xã hội, các doanh nghiệp… |
|
|
- Khu vực văn phòng: |
|
||
+ Có tổ chức bộ máy dưới 20 người |
50.000 đồng/tháng |
|
|
+ Có tổ chức bộ máy từ 21 người đến 50 người |
80.000 đồng/tháng |
|
|
+ Có tổ chức bộ máy trên 50 người |
100.000 đồng/tháng |
|
|
- Các tổ chức, cơ quan doanh nghiệp có văn phòng làm việc và bộ phận sản xuất kinh doanh dịch vụ chung một địa điểm thì ký hợp đồng thu gom rác theo khối lượng rác thực tế |
160.000 đồng/m3 rác |
|
|
7 |
Trường học: |
|
|
a |
- Đối với khu vực đô thị: |
|
|
+ Có số phòng và lớp học đến 10 phòng |
60.000 đồng/tháng |
|
|
+ Có số phòng và lớp học từ 11 phòng đến 30 phòng |
80.000 đồng/tháng |
|
|
+ Có số phòng và lớp học từ 31 phòng trở lên |
100.000 đồng/tháng |
|
|
b |
- Đối với khu vực nông thôn: |
|
|
+ Có số phòng và lớp học đến 10 phòng |
40.000 đồng/tháng |
|
|
+ Có số phòng và lớp học từ 11 phòng đến 30 phòng |
60.000 đồng/tháng |
|
|
+ Có số phòng và lớp học từ 31 phòng trở lên |
80.000 đồng/tháng |
|
|
8 |
Trạm y tế, nhà bảo sanh, phòng khám tư nhân (chỉ tính rác thải sinh hoạt) |
100.000 đồng/tháng |
|
9 |
Trung tâm y tế (chỉ tính rác sinh hoạt) ký hợp đồng theo khối lượng rác thực tế |
160.000 đồng/m3 rác |
|
10 |
Hộ kinh doanh cho thuê nhà trọ |
10.000 đồng/phòng/tháng |
|
11 |
Nhà nghỉ: |
|
|
- Quy mô đến 10 phòng |
100.000 đồng/tháng |
|
|
- Quy mô từ 11 phòng đến 20 phòng |
150.000 đồng/tháng |
|
|
- Quy mô trên 20 phòng: Ký hợp đồng theo khối lượng rác thực tế |
160.000 đồng/m3 rác |
|
|
12 |
Khách sạn: |
|
|
- Quy mô đến 10 phòng |
150.000 đồng/tháng |
|
|
- Quy mô trên 10 đến 20 phòng |
200.000 đồng/tháng |
|
|
- Quy mô trên 20 phòng: Ký hợp đồng theo khối lượng rác thực tế |
160.000 đồng/m3 rác |
|
|
13 |
Nhà hàng, quán ăn: |
|
|
+ Lượng rác từ 01 đến 02m3/tháng |
160.000 đồng/tháng |
|
|
|
+ Lượng rác từ trên 2m3/tháng đến dưới 3 m3/tháng |
200.000 đồng/tháng |
|
+ Các đối tượng có khối lượng rác trên 3m3/tháng ký hợp đồng tính theo khối lượng rác thực tế |
160.000 đồng/m3 rác |
|
|
14 |
Nhà máy, cơ sở sản xuất, chợ, bến xe tàu; công trình xây dựng |
160.000 đồng/m3 rác |
|
15 |
Xúc dọn phế thải rác xây dựng, các loại hình khác không áp dụng quy mô, mà tính theo khối lượng rác thực tế |
160.000 đồng/m3 rác |
|
16 |
Rác thải nguy hại (rác thải y tế nguy hại, rác thải công nghiệp nguy hại) |
|
|
- Rác y tế độc hại |
5.000 đồng/kg |
|
|
- Rác công nghiệp độc hại |
3.000 đồng/kg |
|
|
- Thiêu hủy gia súc, gia cầm dịch bệnh |
2.000 đồng/kg |
|
3. Phương thức thu và tỷ lệ trích, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh:
a) Cơ quan tổ chức, quản lý thu:
Trung tâm Dịch vụ Đô thị tỉnh, Trung tâm Dịch vụ Đô thị các huyện và các tổ chức có tư cách pháp nhân thực hiện việc thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt tổ chức thực hiện việc thu phí vệ sinh đối với chủ nguồn thải trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
b) Quản lý, sử dụng tiền thu phí:
- Trung tâm Dịch vụ Đô thị tỉnh thực hiện thu phí vệ sinh của các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trên địa bàn thành phố Bạc Liêu, Trung tâm Dịch vụ Đô thị các huyện tổ chức thu phí vệ sinh của các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trên phạm vi địa bàn quản lý.
Số phí vệ sinh thu được để lại 100% (một trăm phần trăm) để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.
- Đối với các hộ gia đình, cá nhân, hộ sản xuất - kinh doanh nếu Trung tâm Dịch vụ Đô thị tỉnh, Trung tâm Dịch vụ Đô thị các huyện không trực tiếp thu phí vệ sinh mà ủy quyền cho các xã, phường, thị trấn tổ chức thu phí vệ sinh thuộc phạm vi địa bàn quản lý. Các xã, phường, thị trấn được giữ lại 20% (hai mươi phần trăm) trên tổng số phí thu được để chi phí cho hoạt động thu, số còn lại chuyển cho Trung tâm Dịch vụ Đô thị tỉnh, Trung tâm Dịch vụ Đô thị các huyện quản lý, sử dụng phục vụ cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.
Trường hợp đơn vị thu phí vệ sinh không có điều kiện thực hiện hết các công đoạn thu gom, vận chuyển và xử lý rác thì hợp đồng thuê các đơn vị có chức năng thực hiện những công đoạn mà đơn vị mình không có điều kiện thực hiện. Mức giá do hai bên thỏa thuận trên cơ sở Bộ đơn giá Dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bạc Liêu và các quy định hiện hành để thanh toán.
Biên lai, chứng từ thu phí do Trung tâm Dịch vụ Đô thị tỉnh, Trung tâm Dịch vụ Đô thị các huyện quản lý, sử dụng thống nhất và thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính và theo hướng dẫn của cơ quan thuế.
Việc quản lý, sử dụng tiền thu phí vệ sinh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn có liên quan theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giao Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ Đô thị tỉnh, Trung tâm Dịch vụ Đô thị các huyện; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các nội dung khác về danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích nộp, quản lý sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí lệ phí trên địa bàn không nêu tại Quyết định này thực hiện theo các quy định hiện hành./.
|
TM. UBND TỈNH |
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND thông qua phương án cấp, bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương xây dựng, thực hiện Dự án nắn tuyến đê biển số 8 từ K26+700 đến K31+700 kết hợp giao thông huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị Quyết 12/2003/NQ-HĐND về việc ban hành danh mục mức thu phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND phê chuẩn nội dung chi, mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2013 Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND kết quả giám sát việc thu, quản lý, sử dụng quỹ xã hội, nhân đạo, từ thiện và khoản huy động tổ chức, nhân dân đóng góp hàng năm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về mức thu phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định về số lượng và chế độ, chính sách đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường và đổi tên công trình công cộng Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch thiết chế văn hóa tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức chi trả phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý và hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên tại các Trung tâm Học tập cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ chi sự nghiệp dạy nghề tại Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 28/2003/QĐ-UB về danh mục phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/09/2003 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 28/2003/QĐ-UB bổ sung nhiệm vụ cho Công ty xây dựng Dân dụng Hà Nội và thành lập Trung tâm Tư vấn đầu tư và xây dựng do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 17/02/2003 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 28/2003/QĐ-UB Quy chế phối hợp thẩm định cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý đối với dự án đầu tư tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/03/2003 | Cập nhật: 20/12/2010
Quyết định 28/2003/QĐ-UB cho phép thành lập Quỹ Vì sự tiến bộ phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/03/2003 | Cập nhật: 23/12/2009
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 28/2003/QĐ-UB điều chỉnh mức sinh hoạt phí đối với chức danh cán bộ xã, phường, thị trấn trong tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/03/2003 | Cập nhật: 21/05/2012