Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 32/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Cao Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 13/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bổ trợ tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2020/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 13 tháng 8 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 88/TTr-STP ngày 30 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020 và thay thế Quyết định số 58/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về ban hành Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về sửa đổi khoản 3 Điều 2 Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 58/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công chứng viên có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng và thay đổi trụ sở Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ
1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, đúng quy định pháp luật.
2. Hồ sơ xét duyệt phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật hiện hành và Quy định này.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng đối với hồ sơ đạt tối thiểu từ 85 điểm đối với địa bàn thành phố Biên Hòa và các huyện: Long Thành, Nhơn Trạch; 80 điểm đối với địa bàn thành phố Long Khánh và huyện Trảng Bom; 75 điểm đối với địa bàn các huyện: Thống Nhất, Định Quán, cẩm Mỹ, Xuân Lộc, Tân Phú, Vĩnh Cửu; trong đó mỗi nhóm tiêu chí phải đạt tối thiểu 50% số điểm của nhóm tiêu chí.
Điều 3. Trách nhiệm của công chứng viên có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo quy định tại khoản 1 Điêu 23 Luật Công chứng, chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng.
TIÊU CHÍ, CÁCH THỨC XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng căn cứ trên các nhóm tiêu chí được quy định tại Điều 5 của Quy định này. Tổng số điểm đánh giá cho các nhóm tiêu chí là 100 điểm trên cơ sở thang điểm của từng tiêu chí đánh giá hồ sơ.
1. Nhóm tiêu chí về tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng: Công chứng viên, nhân viên nghiệp vụ, nhân sự phụ trách kế toán, nhân sự phụ trách công nghệ thông tin, nhân sự phụ trách lưu trữ: 50 điểm.
2. Nhóm tiêu chí về trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng: 42 điểm.
3. Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất và trang thiết bị của Văn phòng công chứng: 04 điểm.
4. Nhóm tiêu chí về quy trình nghiệp vụ và lưu trữ: 02 điểm.
5. Nhóm tiêu chí về tổ chức triển khai thực hiện Đề án: 02 điểm.
Điểm số các tiêu chí được quy định tại Phụ lục về tiêu chí và điểm số xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quy định này.
Điều 6. Các trường hợp không tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu về loại hình hoạt động của Văn phòng công chứng, điều kiện đối với Trưởng văn phòng công chứng, tên gọi của Văn phòng công chứng, trụ sở của Văn phòng công chứng theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 22 Luật Công chứng.
2. Công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
b) Bị xử lý kỷ luật mà chưa hết thời hạn xóa kỷ luật;
c) Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực công chứng mà chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
d) Bị miễn nhiệm công chứng viên theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Công chứng.
3. Trong thời hạn xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, công chứng viên đồng thời đứng tên trong hai hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trở lên hoặc hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có giấy tờ bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
Điều 7. Cách thức xét duyệt hồ sơ
1. Giám đốc Sở Tư pháp thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có từ 5-7 thành viên gồm: Công chức của Sở Tư pháp và đại diện một số đơn vị có liên quan do Lãnh đạo Sở Tư pháp làm Tổ trưởng.
2. Căn cứ kết quả chấm điểm, nguyên tắc xét duyệt hồ sơ và các quy định pháp luật có liên quan, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại về việc từ chối cho phép thành lập Văn phòng công chứng khi có căn cứ cho rằng việc từ chối là trái Luật Công chứng, các văn bản hướng dẫn thi hành và Quy định này.
2. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm pháp luật và Quy định này trong việc tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
3. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo quy định.
Văn phòng công chứng đang hoạt động trên địa bàn tỉnh khi thay đổi trụ sở Văn phòng công chứng phải đảm bảo các tiêu chí về trụ sở được quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định này, cụ thể như sau: Trường hợp thay đổi trụ sở từ địa bàn cấp huyện này sang địa bàn cấp huyện khác phải đạt tối thiểu 80% số điểm nhóm tiêu chí về trụ sở; Trường hợp thay đổi trụ sở trong cùng địa bàn cấp huyện phải đạt tối thiểu 60% số điểm nhóm tiêu chí về trụ sở. Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị thay đổi trụ sở, Văn phòng công chứng phải có từ 02 công chứng viên hợp danh trở lên.
2. Giao Sở Tư pháp tổ chức triển khai thực hiện Quy định này, trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ theo quy định pháp luật./.
VỀ TIÊU CHÍ VÀ ĐIỂM SỐ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT |
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT |
ĐIỂM SỐ XÉT DUYỆT |
Tổng số điểm đánh giá cho các nhóm tiêu chí |
100 |
|
50 |
||
1 |
Công chứng viên |
34 |
a |
Mỗi công chứng viên là thành viên hợp danh |
4 (Tối đa 12 điểm) |
b |
Mỗi công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
2 (Tối đa 4 điểm) |
c |
Kinh nghiệm của công chứng viên dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng (là thời gian hành nghề với tư cách là công chứng viên tại các tổ chức hành nghề công chứng) |
15 |
- Dưới 03 năm |
3 |
|
- Từ đủ 03 năm đến dưới 05 năm |
5 |
|
- Từ đủ 05 năm đến dưới 10 năm |
10 |
|
- Từ đủ 10 năm trở lên |
15 |
|
d |
Công chứng viên dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng có bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hoặc giấy tờ chứng minh đã qua lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản trị, quản lý |
3 |
2 |
Nhân viên nghiệp vụ |
10 |
a |
Mỗi nhân viên nghiệp vụ |
0,5 (Tối đa 2 điểm) |
b |
Văn phòng công chứng có từ 1/2 tổng số nhân viên nghiệp vụ có trình độ đại học chuyên ngành Luật trở lên |
3 |
c |
Văn phòng công chứng có từ 1/2 tổng số nhân viên nghiệp vụ có thời gian công tác nghiệp vụ công chứng kể từ khi có bằng đại học chuyên ngành luật từ đủ 03 năm trở lên |
5 |
3 |
Nhân sự phụ trách kế toán |
2 |
a |
Nhân sự phụ trách kế toán có trình độ cao đẳng chuyên ngành kế toán trở lên |
1 |
b |
Nhân sự phụ trách kế toán có thời gian làm công tác kế toán từ đủ 03 năm trở lên |
1 |
4 |
Nhân sự phụ trách công nghệ thông tin |
2 |
a |
Nhân sự phụ trách công nghệ thông tin có trình độ cao đẳng chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên |
1 |
b |
Nhân sự phụ trách công nghệ thông tin có thời gian làm công tác công nghệ thông tin từ đủ 03 năm trở lên |
1 |
5 |
Nhân sự phụ trách lưu trữ |
2 |
a |
Nhân sự phụ trách lưu trữ có trình độ cao đẳng chuyên ngành lưu trữ trở lên |
1 |
b |
Nhân sự phụ trách lưu trữ có thời gian làm công tác lưu trữ từ đủ 03 năm trở lên |
1 |
42 |
||
1 |
Vị trí đặt trụ sở Văn phòng công chứng bảo đảm khoảng cách tối thiểu so với các tổ chức hành nghề công chứng đang hoạt động trên địa bàn |
15 |
a |
Tại địa bàn thành phố Biên Hòa và các huyện: Long Thành, Nhơn Trạch |
|
|
- Dưới 05 km |
1 |
|
- Từ đủ 05km đến dưới 10km |
3 |
|
- Từ đủ 10km trở lên |
15 |
b |
Tại địa bàn thành phố Long Khánh và huyện Trảng Bom |
|
|
- Dưới 05km |
1 |
|
- Từ đủ 05km đến dưới 07km |
3 |
|
- Từ đủ 07km trở lên |
15 |
c |
Tại địa bàn các huyện còn lại |
|
|
- Dưới 05 km |
3 |
|
- Từ đủ 05km trở lên |
15 |
2 |
Diện tích trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng |
13 |
a |
Từ đủ 150m2 đến dưới 200m2 |
5 |
b |
Từ đủ 200m2 trở lên |
13 |
3 |
Tổ chức bố trí trụ sở Văn phòng công chứng |
3 |
a |
Diện tích phòng làm việc của Trưởng Văn phòng công chứng từ 12m2 trở lên |
1 |
b |
Diện tích phòng làm việc của công chứng viên và người lao động từ 10m2/người trở lên |
1 |
c |
Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ yêu cầu công chứng tối thiểu 30m2 |
1 |
4 |
Kho lưu trữ hồ sơ công chứng |
3 |
a |
Diện tích từ đủ 30m2 đến dưới 50m2 |
1 |
b |
Diện tích từ đủ 50m2 trở lên |
3 |
5 |
Tổ chức, bố trí địa điểm giữ xe |
3 |
a |
Diện tích giữ xe từ đủ 30m2 đến dưới 50m2 |
1 |
b |
Diện tích giữ xe từ đủ 50m2 trở lên |
3 |
c |
Trường hợp trụ sở Văn phòng công chứng không có diện tích dành cho việc giữ xe nhưng có bố trí địa điểm giữ xe (thuê, mượn chỗ giữ xe, sử dụng bãi đỗ xe công cộng) trong phạm vi khoảng cách 100m tính từ trụ sở Văn phòng công chứng thì được tính 50% so với số điểm tối đa của diện tích tương ứng |
|
6 |
Tính pháp lý của trụ sở Văn phòng công chứng |
5 |
a |
Trụ sở Văn phòng công chứng là nhà, đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và có hợp đồng thuê, mượn từ đủ 03 năm đến dưới 05 năm |
1 |
b |
Trụ sở Văn phòng công chứng là nhà, đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và có hợp đồng thuê, mượn từ đủ 05 năm trở lên |
3 |
c |
Trụ sở Văn phòng công chứng là nhà, đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của một trong các công chứng viên hợp danh đề nghị thành lập Văn phòng công chứng |
5 |
Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất và trang thiết bị của Văn phòng công chứng |
4 |
|
1 |
Có phương án trang bị máy tính, máy photocopy, máy fax, bàn ghế làm việc, bàn ghế tiếp khách, tủ đựng tài liệu và các trang thiết bị cần thiết khác đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng |
2 |
2 |
Có phương án lắp đặt phương tiện kết nối internet; đăng ký địa chỉ thư điện tử của Văn phòng công chứng, sử dụng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu công chứng, quản lý kế toán |
1 |
3 |
Có lắp đặt thiết bị về phòng chống cháy nổ |
1 |
2 |
||
1 |
Xây dựng quy trình nghiệp vụ công chứng chặt chẽ, đúng quy định pháp luật |
1 |
2 |
Xây dựng quy trình lưu trữ khoa học, đúng quy định pháp luật |
1 |
2 |
||
1 |
Xác định được thời gian, tiến độ, biện pháp bảo đảm thực hiện đầy đủ nội dung được quy định tại Phụ lục này |
1 |
2 |
Có đầy đủ nội quy, quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng công chứng |
1 |
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi và cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp; đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2020 Ban hành: 26/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 11 của Quy định quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 195/2015/QĐ-UBND Ban hành: 27/12/2019 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội trong lĩnh vực xây dựng Ban hành: 25/12/2019 | Cập nhật: 03/01/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về giá thóc tẻ dùng để tính tiền thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 08/01/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 01/02/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Quy chế khai thác, sử dụng và quản lý Cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/12/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/11/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Đồng Tháp Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/11/2019 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/11/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/11/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về hình thức đào tạo và nội dung, phương án tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 04/08/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 27/11/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 8, bãi bỏ Khoản 9 Điều 1 Quyết định 38/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 12/11/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 12/11/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/11/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 928/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Lễ Môn Ban hành: 01/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/09/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/09/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi, thủy sản bị thiệt hại do thiên tai dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/09/2019 | Cập nhật: 28/09/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Quy chế Phát ngôn và Cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về sửa đổi chỉ tiêu thuộc tiêu chí trong bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/08/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/08/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung một số điều bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND và 59/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/08/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất vào Phụ lục kèm theo Quyết định 46/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về "một cửa liên thông” trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 80/2008/QĐ-UBND và 85/2010/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2010/QĐ-UBND Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về sửa đổi kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/07/2019 | Cập nhật: 26/06/2020
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Long An Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 2 quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 58/2018/QĐ-UBND Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 61/2017/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan tại Vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 06/08/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần cấp nước Xuân Hưng, Công ty cổ phần điện nước Cẩm Hoàng và Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Tân Trường trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 12/07/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại các phòng, ban thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 3, Khoản 3 Điều 4 của quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2013/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, công nhận các danh hiệu văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 58/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Quyết định 58/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 13/02/2019
Quyết định 58/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 58/2018/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2018 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 58/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 58/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức tiếp công dân của các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 58/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 58/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hỗ trợ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 58/2018/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Thông tư 06/2015/TT-BTP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 29/06/2015