Quyết định 3115/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, bộ máy của Viện Kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 3115/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Lê Hùng Dũng |
Ngày ban hành: | 22/10/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3115/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 22 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Viện Kinh tế - Xã hội thành phố là đơn vị sự nghiệp khoa học có thu được ngân sách đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ, có tư cách pháp nhân, được phép sử dụng con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Viện có chức năng nghiên cứu, tham mưu và tư vấn cho Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố các vấn đề chiến lược và chính sách phát triển, quản lý nhà nước, kinh tế - xã hội, hội nhập, đô thị và các lĩnh vực có liên quan.
1. Tổ chức nghiên cứu khoa học:
a) Giúp Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố trong việc định hướng chiến lược, chính sách, chủ trương phát triển dài hạn, trung hạn và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và môi trường đô thị hàng năm; phân tích, đánh giá tình hình, phát hiện và đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh việc thực hiện các chủ trương, nghị quyết của thành phố về lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường đô thị; thực hiện tư vấn, hỗ trợ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong việc hoạch định chiến lược, quy hoạch, định hướng phát triển, đầu tư;
b) Nghiên cứu, điều tra cơ bản, liên ngành về khoa học xã hội, phân tích và dự báo kinh tế - xã hội phục vụ nhu cầu phát triển của thành phố;
c) Tư vấn và phản biện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình và dự án phát triển kinh tế - xã hội quan trọng theo yêu cầu của Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Tổ chức hợp tác:
a) Cung cấp dịch vụ tư vấn trên lĩnh vực kinh tế, xã hội và quản lý đô thị cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trong, ngoài thành phố;
b) Xây dựng và phát triển lực lượng cộng tác viên là nhà khoa học, chuyên gia đầu ngành, cán bộ, công chức đang công tác hoặc cán bộ lãnh đạo, quản lý đã nghỉ hưu theo từng lĩnh vực để huy động hợp tác, hỗ trợ Viện trong hoạt động nghiên cứu khoa học.
3. Tham gia liên kết đào tạo, bồi dưỡng trong chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy chế đào tạo quy định hiện hành có liên quan. Phối hợp tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng (kinh tế, xã hội, môi trường đô thị) theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố.
4. Quản lý về tài chính, tài sản, tổ chức, bộ máy, biên chế (số lượng người làm việc theo vị trí việc làm), cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; quyết định luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật; chế độ, chính sách, đào tạo, bồi dưỡng viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân thành phố phân công.
6. Viện Kinh tế - Xã hội thành phố được chủ động liên hệ với Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện khi có nhu cầu khảo sát, theo dõi, tổng kết, xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học và thực hiện các chương trình, đề tài nghiên cứu trên lĩnh vực có liên quan phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Viện.
Điều 3. Tổ chức bộ máy, biên chế
1. Lãnh đạo: Viện Kinh tế - Xã hội thành phố có Viện trưởng và không quá 02 Phó Viện trưởng.
a) Viện trưởng là người đứng đầu Viện, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của đơn vị;
b) Phó Viện trưởng là người giúp việc Viện trưởng, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Viện trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Viện trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ công tác được giao. Khi Viện trưởng vắng mặt, một Phó Viện trưởng được Viện trưởng ủy nhiệm điều hành các mặt hoạt động của đơn vị;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Viện trưởng, Phó Viện trưởng thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo phân cấp hiện hành.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy:
a) Cơ cấu tổ chức:
- Văn phòng;
- Phòng Nghiên cứu khoa học;
- Phòng Hợp tác, liên kết đào tạo, bồi dưỡng.
Tùy theo tình hình hoạt động và quy mô phát triển của Viện trong từng giai đoạn, việc thành lập thêm các phòng, ban chuyên môn do Viện trưởng quyết định, việc thành lập các đơn vị sự nghiệp trực thuộc giúp Viện triển khai các hoạt động và nhiệm vụ trong chức năng, nhiệm vụ được giao do Viện trưởng đề xuất, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
b) Viện Kinh tế - Xã hội thành phố được thành lập Hội đồng Khoa học để tư vấn, hỗ trợ Viện trong quá trình hoạt động và xây dựng chiến lược. Hội đồng khoa học là tổ chức tư vấn cho Lãnh đạo Viện Kinh tế - Xã hội thành phố về: Mục tiêu, chương trình hoạt động; kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm phát triển nghiên cứu khoa học của Viện; xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ viên chức của Viện.
3. Biên chế và số lượng người làm việc:
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phê duyệt và yêu cầu công tác, Viện trưởng có trách nhiệm phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định số lượng biên chế, số lượng người làm việc phù hợp với số lượng vị trí việc làm theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Việc bố trí viên chức, người làm việc của Viện phải căn cứ vào nhu cầu, chức danh, cơ cấu ngạch theo quy định hiện hành;
b) Ngoài số biên chế được phân bổ, Viện trưởng được mời đại diện cơ quan, đơn vị, chuyên gia trong và ngoài thành phố tham gia cộng tác viên của Viện. Viện trưởng được quyền ký hợp đồng lao động theo yêu cầu của công tác chuyên môn (nghiên cứu, đào tạo, tư vấn,..) với khả năng kinh phí của Viện, dưới hình thức cộng tác viên khoa học hoặc hợp đồng có thời hạn, hợp đồng vụ việc theo quy định của pháp luật về lao động.
1. Giai đoạn 1 (2015 - 2018): Hoạt động theo mô hình đơn vị sự nghiệp khoa học được ngân sách hỗ trợ toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên.
2. Giai đoạn 2 (sau năm 2018): Hoạt động theo mô hình đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động thường xuyên (Đối với kinh phí nghiên cứu khoa học và thực hiện các nhiệm vụ do Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố giao sẽ được ngân sách cấp theo quy định).
Viện Kinh tế - Xã hội thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ xây dựng phương án tài chính phù hợp loại hình trong từng giai đoạn.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Điều 2, Điều 3 và Điều 4 Quyết định số 1735/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, bộ máy của Viện Kinh tế - Xã hội thành phố.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Viện trưởng Viện Kinh tế - Xã hội thành phố, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính đặc thù trong lĩnh vực Khuyến công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 1735/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2017 Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương Yên Bái Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hay bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường công tác triển khai và thực hiện Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính Nhà nước Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 1735/QĐ-UBND Kế hoạch đấu thầu mua sắm quần áo đồng phục cho cán bộ và trang phục cho học viên của Trung tâm Giáo dục lao động tỉnh Sơn La năm 2013 Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 06/01/2014
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch chương trình hành động của tỉnh Quảng Nam nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 08/10/2012
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đang có hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành từ ngày 01/01/2010 đến ngày 30/6/2010 Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt mức hỗ trợ đầu tư Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng và mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất theo Quyết định 147/2007/QĐ-TTg từ năm 2008 trở đi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 15/09/2008 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2008 thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, bộ máy của Viện Kinh tế - Xã hội Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 05/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006