Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch chương trình hành động của tỉnh Quảng Nam nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: 1735/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
Ngày ban hành: 31/05/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

U BAN NHÂN N
TỈNH QUẢNG NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1735/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 31 tháng 5 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH QUẢNG NAM NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2013-2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;

Căn cứ Quyết định số 1183/QĐ-TTg ngày 30/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012-2015;

Căn cứ Quyết định số 4043/QĐ-UBND ngày 09/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt Danh mục các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 117/TTr-STNMT ngày 27/5/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Chương trình hành động của tỉnh Quảng Nam nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2030.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Ban chỉ đạo hợp phần thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 

KẾ HOẠCH

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH QUẢNG NAM NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2013-2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1735/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu (BĐKH) và nước biển dâng đến các ngành, lĩnh vực; nâng cao năng lực, nhận thức ứng phó với biến đổi khí hậu; xây dựng Chương trình hành động có tính khả thi cao để ứng phó hiệu quả với với những tác động cấp bách trước mắt và những tác động tiềm tàng lâu dài của BĐKH nhằm đảm bảo sự phát triển nền kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Nam đến năm 2020; đề xuất các dự án, chương trình ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2030.

2. Mục tiêu cụ thể

- Đánh giá mức độ tác động của BĐKH và nước biển dâng đối với các ngành, các lĩnh vực và địa phương của tỉnh;

- Xây dựng kịch bản BĐKH và nước biển dâng cho tỉnh Quảng Nam;

- Đánh giá khả năng dễ bị tổn thương của các lĩnh vực, các khu vực, đối tượng do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng; xây dựng và lựa chọn giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu theo lĩnh vực, khu vực và đối tượng;

- Định hướng chương trình hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tất cả các ngành, lĩnh vực và địa phương vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của tỉnh;

- Lồng ghép các nội dung, hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, của các ngành và các huyện, thành phố nhằm tăng tính bền vững cho các quy hoạch, kế hoạch;

- Củng cố, tăng cường năng lực tổ chức, thể chế, chính sách về BĐKH và lồng ghép thông tin BĐKH, các hoạt động tương ứng của kế hoạch hành động nhằm ứng phó hiệu quả với tác động của BĐKH cho các nhóm ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

- Xây dựng danh mục các dự án, chương trình ưu tiên thực hiện Chương trình hành động của tỉnh Quảng Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2013- 2015 và định hướng các dự án, công trình thực hiện Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu đến năm 2030.

II. XU THẾ VÀ KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, NƯỚC BIỂN DÂNG

1. Xu thế biến đổi khí hậu tại tỉnh Quảng Nam trong thời gian qua

Đánh giá diễn biến khí hậu tỉnh Quảng Nam dựa trên chuỗi số liệu nhiều năm (1980- 2010) của các trạm khí tượng thủy văn quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:

a) Lưng mưa

Quảng Nam có tổng lượng mưa lớn nhưng phân bố không đồng đều giữa các mùa, cũng như giữa các tháng trong năm. Một năm trung bình ở các địa phương Quảng Nam có 10 đến 20 ngày mưa to (lượng mưa ngày trên 50 mm); trong đó có 3 - 8 ngày mưa rất to (lượng mưa ngày trên 100 mm); số ngày có cường độ mưa to tập trung tháng 10 hoặc tháng 11, sau đó là các tháng 5, 6. Theo số liệu thống kê lượng mưa trung bình nhiều năm của tỉnh Quảng Nam đều có xu thế tăng, cụ thể như sau:

Trạm Tam Kỳ tốc độ tăng khoảng 16,6 mm/năm; lượng mưa trung bình nhiều năm (1980- 2010) vào khoảng 2.763 mm; cao nhất là 4.380 mm (năm 1999), vượt trung bình nhiều năm 2.617 mm; thấp nhất là 1.577 mm (năm 1988), thấp hơn trung bình nhiều năm 1.186 mm.

Trạm Trà My có tốc độ tăng khoảng 23.9 mm/năm. Lượng mưa trung bình nhiều năm (1980- 2010) vào khoảng 4.169 mm; cao nhất là 7.303 mm (năm 1996), vượt trung bình nhiều năm 3.134 mm; lượng mưa năm thấp nhất là 2.589 mm (năm 1982), thấp hơn trung bình nhiều năm 1.580 mm.

b) Nhiệt độ

Sự giảm nhit đ không nhng theo đ cao mà còn thay đi theo mùa, sut giảm nhit các tháng mùa hè lớn hơn c tháng mùa đông.

Về mùa đông: nhiệt độ trung bình tháng 1 ở vùng đồng bằng ven biển từ 21-22oC, ở vùng núi độ cao từ 600- 1000m từ 18- 20oC, núi cao trên 1000m dưới 18oC; nhiệt độ trung bình tối thấp vùng đồng bằng ven biển từ 18 - 19oC, dưới 17 độ ở nơi có độ cao từ 600m trở lên; khi có không khí lạnh tràn về với cường độ mạnh, nhiệt độ thấp nhất có thể xuống dưới 15oC, thậm chí có năm xuống dưới 10oC.

V mùa hè: Qung Nam vào c tháng 6, 7 là c tháng nóng nht, nhit đtrung bình c tháng này t 28- 29oC ng đồng bng ven bin, t 24- 26oC vùng núi có đ cao t 600- 1000m, thấp hơn 24oC vùng i có đ cao trên 1000m.

Ti Qung Nam biến trình năm ca nhit đ không khí có dng mt đỉnh, cực đi vào tháng 6 hoc tháng 7, cực tiu vào tháng 1 đng bng hoc tháng 12 trung du miền núi; t tháng 1 hoc tháng 2 nhit đ bt đu tăng cho đến tháng 6, tháng 7, sau đó gim dn cho đến cho đến tháng 12 hoc tháng 1 năm sau; biên đ nhit đnăm ca nhit đ vào khong 7- 9oC đồng bng ven bin và t 5- 7oC miền i t600m trở lên; tính tương phn ca hai loi khí đoàn gió mùa Đông Bc trong mùa đông vi gió mùa Tây Nam trong mùa hè và điu kin đa hình ca đa phương gây nên s chênh lệch biên đ nhiệt đ.

Theo s liu thng kê nhit đ trung bình nhiu năm ca tnh Qung Nam đu có xu thế tăng, cth như sau:

Trạm Tam Kỳ: tốc độ xu thế 0,01oC/năm; nhiệt độ trung bình nhiều năm (1980- 2010) vào khoảng 25,7oC; năm có nhiệt độ trung bình cao nhất là 1998 (26,6oC), vượt so với trung bình nhiều năm 0,9oC; năm có nhiệt độ thấp nhất là năm 1984, 1989, 1996 và 2008 (25,2oC), thấp hơn trung bình nhiều năm 0,5oC.

Trạm Trà My: tốc độ xu thế 0,011oC/năm; nhiệt độ trung bình nhiều năm (1980-2010) vào khoảng 24,5oC; năm có nhiệt độ trung bình cao nhất là 1998 (25,5oC) vượt so với trung bình nhiều năm 1oC; năm có nhiệt độ thấp nhất là năm 2008 (23,9oC), thấp hơn trung bình nhiều năm 0,6oC.

c) Nưc biển dâng

Tc đ dâng ca mực nưc trung nh năm tại trm Hi An tăng khong 0,515 cm/năm; mực nưc ti cao trm Hi An ng 2,830 cm/năm; mực nưc ti thấp tăng khong 0,072 cm/năm; như vy có th thy đưc s nh hưng ca biến đi khí hu đến mực nưc bin dâng toàn cầu nói chung và khu vc tỉnh Qung Nam i rng.

Kết quphân tích c đ cao mực nưc thiết kế nhn đưc bng phân tích cực trị cho tng hp hồi k50 năm cho thy chênh lệch giữa mực nưc bin thp nht và mực thủy triu thp nht trong quá kh có s sai lch không đáng k; s sai lch này cũng th hin s nh hưng ca c yếu t như sóng gió, sóng tàu, mưa,… tham gia vào quá trình dao đng mực nưc tổng cng; giữa mực nưc thiết kế cực tr hi quy chu k 50 năm và mực thủy triu thiên văn cực tr cũng chênh nhau không đáng k.

2. Kịch bn biến đi k hu tnh Qung Nam đến năm 2070

Các kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng được xây dựng theo các kịch bản phát thải khí nhà kính khác nhau là: thấp (B1), trung bình (B2) và cao (A1FI)

a) Lưng mưa

Lưng mưa trung bình năm khu vực tỉnh Qung Nam ng dn qua c giai đon và theo ba kch bn phát thải.

Lượng mưa trung bình (%) qua các kịch bản so với giai đoạn nền 1980-2010

Kịch bản

2020

2030

2050

2070

B1

0,6

0,9

1,7

2,3

B2

0,7

1,0

1,9

2,7

A1FI

0,7

1,1

2,4

3,9

Lượng a(%) thay đổi của 4 giai đoạn các tháng trong năm theo kch bản phát thải B1

Giai đoạn

2020

2030

2050

2070

12-02

-1,3

-1,8

-3,1

-4,4

03-05

-1,4

-2,1

-3,7

-5,2

06-08

0,5

0,7

1,2

1,5

09-11

2,3

3,1

6,2

8,8

Lượng mưa(%) thay đổi của 4 giai đoạn các tháng trong năm theo kịch bản phát thải B2

Giai đoạn

2020

2030

2050

2070

12-02

-1,6

-2,3

-4,1

-5,9

03-05

-1,6

-2,4

-4,4

-6,2

06-08

0,8

1,2

2,1

2,9

09-11

2,5

3,6

6,5

9,3

Lượng mưa(%) thay đổi của 4 giai đoạn các tháng trong năm theo kịch bản phát thải A1FI

Giai đoạn

2020

2030

2050

2070

12-02

-1,5

-2,6

-6,9

-12,4

03-05

-1,5

-2,6

-6,3

-10,8

06-08

0,7

1,5

4,6

8,8

09-11

2,7

3,8

7,1

10,4

Kết qu xây dng kch bn biến đi khí hu cho thy mức ng lưng mưa trung bình đến năm 2020 theo kch bn phát thi thp- B1 là 0,6%; theo kch bn phát thi trung bình- B2 và kch bn phát thi cao- A1FI là 0,7 %.

Lượng mưa trung bình theo mùa ở các giai đoạn tháng XII-II và tháng III-V có xu hướng giảm dần so với thời kỳ nền những năm 1980- 2010; mức giảm đến năm 2020 theo kịch bản B1 là -1,3% (giai đoạn tháng XII-II) và -1,4% (giai đoạn tháng III-V); theo kịch bản B2 là -1,6% (cả 2 giai đoạn) và A1FI là -1,5% (cả 2 giai đoạn).

Ngược lại, lượng mưa trung bình theo mùa vào các giai đoạn tháng VI-VIII và tháng IX-XI có xu hướng tăng dần so với giai đoạn nền 1980-2010. Mức tăng đến năm 2070 theo kịch bản B1 là 0,5% (giai đoạn tháng VI-VIII) và 2,3% (giai đoạn tháng IX-XI); theo kịch bản B2 là 0,8% (giai đoạn tháng VI-VIII) và 2,5% (giai đoạn tháng IX-XI); theo kịch bản A1FI là 0,7% (giai đoạn tháng VI-VIII) và 2,7% (giai đoạn tháng IX-XI).

Theo các kịch bản qua các năm được đánh giá tổng lượng mưa dưới 2.000 mm tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng ven biển và lượng mưa tăng dần tại các khu vực gò đồi, trung du đến vùng núi cao; tổng lượng mưa trên 3.000 mm tập trung nhiều nhất ở các xã Chơm, Ga Ri, A Xan, A Nông thuộc huyện Tây Giang; xã Laêê, La Dêê, Đắk Pre, Đắk Pring thuộc huyện Nam Giang; các xã Phước Công, Phước Lộc thuộc huyện Phước Sơn và xã Trà Linh thuộc huyện Nam Trà My.

b) Nhiệt độ

Nhit đ trung bình khu vực tnh Qung Nam có xu hưng tăng qua các năm, nhit đ tăng dn theo c kch bn thp, va, cao.

Nhiệt độ trung bình năm tại tỉnh Quảng Nam qua các kịch bản

Kịch bản

2020

2030

2050

2070

B1

0,5

0,7

1,3

1,8

B2

0,5

0,8

1,4

2,0

A1F1

0,6

0,9

1,8

2,8

Nhiệt độ (oC) thay đổi trong 4 giai đoạn các tháng trong năm của kịch bản phát thải B1

Giai đoạn

2020

2030

2050

2070

12-02

0,56

0,74

1,38

1,94

03-05

0,56

0,83

1,48

2,02

06-08

0,45

0,64

1,08

1,54

09-11

0,46

0,75

1,29

1,84

Nhiệt độ (oC) thay đổi trong 4 giai đoạn các tháng trong năm của kịch bản phát thải B2

Giai đoạn

2020

2030

2050

2070

12-02

0,6

0,8

1,5

2,1

03-05

0,6

0,9

1,6

2,2

06-08

0,5

0,7

1,2

1,7

09-11

0,5

0,8

1,4

2,0

Nhiệt độ (oC) thay đổi trong 4 giai đoạn các tháng trong năm của kịch bản phát thải A1FI

Giai đoạn

2020

2030

2050

2070

12-02

0,62

0,85

1,88

2,95

03-05

0,60

0,95

1,99

3,08

06-08

0,52

0,76

1,57

2,53

09-11

0,51

0,83

1,74

2,73

Nhiệt độ khu vực tỉnh Quảng Nam có xu thế tăng dần qua các năm theo các kịch bản. Mức tăng nhiệt độ trung bình năm tại tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 theo kịch bản B1 và B2 là 0,5oC; và theo kịch bản A1FI là 0,6oC.

Nhiệt độ trung bình theo mùa vào các giai đoạn tháng XII-II và tháng III-V có xu hướng tăng dần so với thời kỳ nền những năm 1980- 1999 và tăng cao hơn so với giai đoạn tháng VI-VIII và tháng IX-XI; mức tăng nhiệt độ đến năm 2020 vào giai đoạn tháng XII-II và tháng III-V theo kịch bản B1 là 0,56oC (cả 2 giai đoạn); theo kịch bản B2 là 0,6oC (cả 2 giai đoạn); theo kịch bản A1FI là 0,62oC (giai đoạn tháng XII-II) và 0,6oC (giai đoạn tháng III-V). Nhiệt độ trung bình theo mùa vào các giai đoạn tháng VI-VIII và tháng IX-XI đến năm 2020 theo kịch bản B1 là 0,45oC (giai đoạn tháng VI-VIII) và 0,46oC (giai đoạn tháng IX-XI); theo kịch bản B2 là 0,5oC (cả 2 giai đoạn); theo kịch bản A1FI là 0,52oC (giai đoạn tháng VI-VIII) và 0,51oC (giai đoạn tháng IX-XI).

Theo các kịch bản dự báo qua các năm cho thấy nhiệt độ cao (trên 26,5oC) phân bố chủ yếu các khu vực có dạng địa hình đồng bằng, ven biển như Hội An, Thăng Bình, Tam Kỳ, Phú Ninh, Núi Thành, Duy Xuyên và một phần phía Đông các huyện Quế Sơn, Đại Lộc,...Phân bố nhiệt giảm dần ở các huyện có địa hình gò đồi trung du và miền núi. Nhiệt độ thấp nhất (dưới 14oC) tập trung ở khu vực xã Trà Linh thuộc huyện Nam Trà My. Không có sự phân hóa nhiệt quá lớn giữa các khu vực, vùng miền.

Nhiệt độ khu vực tỉnh Quảng Nam có xu thế tăng dần qua các năm theo các kịch bản. Mức tăng nhiệt độ cao nhất vào giai đoạn từ tháng 03-05 đến năm 2070 theo các kịch bản thấp, vừa, cao tương ứng là: 2,0oC; 2,2oC; 3,08oC.

c) Nưc biển dâng

Theo các kịch bản biến đổi khí hậu, diện tích ngập lụt của tỉnh Quảng Nam và các huyện trên địa bàn tỉnh đều như sau:

Diện tích ngập lụt (km2) các huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo các kịch bản

Huyện

Kịch bản

Diện tích

Hiện trạng

2015

2020

2030

Km2

%

Km2

%

Km2

%

km2

%

Đin Bàn

B1

214,71

55,18

25,70

55,21

25,71

56,23

26,19

56,23

26,19

B2

55,18

25,70

55,28

25,75

56,24

26,19

56,23

26,19

A1FI

55,18

25,70

55,28

25,75

56,24

26,19

56,24

26,19

Duy Xuyên

B1

299,09

47,66

15,94

47,69

15,95

47,78

15,97

47,82

15,99

B2

47,66

15,94

47,71

15,95

47,79

15,98

47,82

15,99

A1FI

47,66

15,94

47,71

15,95

47,79

15,98

47,84

15,99

Núi Thành

B1

533,96

54,70

10,24

56,37

10,56

80,61

15,10

80,61

15,10

B2

54,70

10,24

56,44

10,57

80,61

15,10

80,61

15,10

A1FI

54,70

10,24

56,44

10,57

80,61

15,10

80,61

15,10

Thăng Bình

B1

385,60

34,02

8,82

37,09

9,62

38,02

9,86

38,04

9,86

B2

34,02

8,82

37,37

9,69

38,04

9,86

38,04

9,86

A1FI

34,02

8,82

37,37

9,69

38,04

9,86

38,05

9,87

Tp. Hi An

B1

61,71

11,37

18,42

11,48

18,60

17,05

27,63

17,05

27,63

B2

11,37

18,42

11,49

18,62

17,05

27,63

17,07

27,65

A1FI

11,37

18,42

11,49

18,62

17,05

27,63

17,07

27,65

Tp. Tam K

B1

92,82

10,17

10,95

11,51

12,40

16,38

17,65

16,38

17,65

B2

10,17

10,95

11,52

12,41

16,38

17,65

16,38

17,65

A1FI

10,17

10,95

11,52

12,41

16,38

17,65

16,38

17,65

Qung Nam

B1

10.438,37

261,12

2,50

267,67

2,56

306,31

2,93

306,37

2,93

B2

261,12

2,50

268,18

2,57

306,34

2,93

306,37

2,93

A1FI

261,12

2,50

268,18

2,57

306,34

2,93

306,43

2,94

Đến năm 2020, theo các kịch bản B1, B2, và A1FI, ngập lụt chủ yếu xảy ra tại khu vực ven biển có địa hình thấp. Trong đó, địa phương bị ngập nhiều nhất là Tp. Hội An với 27,63% diện tích bị ngập; tiếp theo là các huyện Điện Bàn với 26,19% diện tích bị ngập; Duy Xuyên với 15,97% diện tích bị ngập; và Núi Thành với 15,10% diện tích bị ngập

III. NHNG ĐNH HƯNG CNH CỦA K HOẠCH HÀNH ĐNG ỨNG PHÓ VI BIN ĐI KHÍ HU VÀ NƯC BIỂN DÂNG

1. Tác đng ca BĐKH và c biển dâng (NBD) đi vi tnh Qung Nam a) Tác đng ca BĐKH và NBD các khu vực

- Vùng đồng bằng ven biển

Những ảnh hưởng chính của BĐKH lên vùng đồng bằng ven biển, bao gồm sự gia tăng mực nước biển, sự gia tăng bão và áp thấp nhiệt đới, sự gia tăng lũ lụt và xói lở và xâm nhập mặn.

Vùng đồng bằng ven biển là nơi tập trung nhiều đô thị và các khu vực dịch vụ nên hầu hết các ngành và hoạt động kinh tế- xã hội đã, đang và sẽ chịu tác động nhiều nhất của BĐKH; các ngành có khả năng chịu tác động mạnh nhất của BĐKH trong tương lai ở vùng này là ngành nông nghiệp, du lịch và thủy sản.

- Vùng vực gò đồi trung du thường bị lũ, lũ quét, sạt lở ven sông, hạn hán, cháy rừng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và đời sống của người dân.

- Vùng núi: Lũ lụt cục bộ, lũ quét vẫn là mối đe dọa thường xuyên trong mùa mưa; nguồn nước mùa khô ngày càng khan hiếm; hoạt động của các cơ sở thủy điện càng ngày càng gặp những khó khăn; diện tích và chất lượng rừng nhiệt đới và cả động vật có giá trị cao sẽ ngày càng suy giảm, nguy cơ cháy rừng, khai phá rừng ngày một trở nên hiện hữu; điều kiện phát sinh, phát triển nhiều loại vi khuẩn, dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi và cả cư dân các dân tộc sinh sống ở miền núi.

b) Tác đng của BĐKH và NBD đến các nh vực trng tâm

- Lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp

BĐKH làm tăng tần số, cường độ, tính biến động và tính cực đoan của các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như bão, lũ lụt, hạn hán,…dẫn đến tác động đến sinh trưởng, phát triển, thời vụ gieo trồng, ảnh hưởng tới khả năng thâm canh tăng vụ, thiếu nước cho cây trồng, tăng dịch bệnh, giảm năng suất, sản lượng của cây trồng, vật nuôi.

Ngoài ra, biến đổi khí hậu làm giảm quỹ đất rừng và diện tích, thay đổi cơ cấu tổ chức và chất lượng rừng; gia tăng nguy cơ cháy rừng, gây khó khăn cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học rừng, hệ sinh thái rừng sẽ bị suy thoái trầm trọng, gây ra tuyệt chủng một số loài, làm mất đi nguồn gen quý hiếm.

Đi vi ngư nghiệp BĐKH nh hưng đến môi tng thy sinh trên bin, thy sản nuôi trng m suy giảm sản lưng và cht lưng thy sản bin cũng như thy sản nưc ngọt.

- Lĩnh vực giao thông vận tải

Hệ thống giao thông của tỉnh Quảng Nam đầy đủ các loại hình đường bộ, đường thủy và đường sắt; mực nước biển dâng cao, lũ lụt, sạt lở, cát bay, mưa bão diễn biến thất thường là những biểu hiện của biến đổi khí gây ra tình trạng sạt lở, ách tắc giao thông và những tai nạn rất nghiêm trọng; các công trình giao thông đường bộ bị phá vỡ, gây tốn kém cho chi phí duy tu bảo dưỡng, nâng cấp và xây dựng mới.

- Lĩnh vực công nghiệp- xây dựng

Ngành xây dựng có quan hệ khá mật thiết với các yếu tố khí hậu, sự gia tăng của thiên tai như bão, lốc tố, lũ lụt…sẽ tác động đến công tác quy hoạch và thiết kế, tổ chức thi công; một số tiêu chí, tiêu chuẩn nhà nước cũng như tiêu chuẩn ngành về xây dựng sẽ có những biến đổi nhất định, làm giảm tuổi thọ của vật liệu, linh kiện, máy móc, thiết bị và giảm chất lượng công trình, đòi hỏi chi phí tăng lên,… BĐKH sẽ tác động tới tính tiện nghi, tính hữu dụng, sức chịu tải, độ bền, độ an toàn của các công trình được thiết kế.

Đối với ngành công nghiệp các loài cây trồng, thủy hải sản suy giảm dẫn đến tình trạng thiếu nguồn nguyên vật liệu cho các ngành công nghiệp như: dệt may, công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm, chế biến và nuôi trồng thủy sản; hiện tượng thiếu nước vào mùa khô cũng gây khó khăn trong việc cấp nước cho công nghiệp và có khả năng thiếu điện phục vụ sản xuất; ngành nông nghiệp bị ảnh hưởng kéo theo nguồn nguyên vật liệu cung cấp cho các hoạt động công nghiệp cũng bị ảnh hưởng, ngành công nghiệp thiếu nguyên liệu hay nguyên liệu chất lượng kém; bên cạnh đó phần lớn các khu công nghiệp đều trên vùng đồng bằng thấp trũng dễ bị tổn thương trước nguy cơ BĐKH, đặc biệt là nước biển dâng

- Lĩnh vực du lịch BĐKH tác động mạnh mẽ đến cả ba yếu tố: bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội và bền vững về tài nguyên thiên nhiên; gây nhiều khó khăn cho sự nghiệp phát triển du lịch bền vững; Thu hẹp vùng có nhiệt độ lý tưởng, có sinh cảnh hấp dẫn, thích hợp cho du lịch; Gia tăng rủi ro trong suốt hành trình; chi phí cho các cuộc du lịch tăng lên; công trình trên các bãi biển đều chịu tác động của nước biển dâng.

- Lĩnh vực giáo dục và đào tạo: Ngành giáo dục là ngành không chịu tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu nhưng là ngành chịu tác động gián tiếp. Biến đổi khí hậu, thời tiết khắc nghiệt, đặc biệt vào mùa mưa lũ gây ngập lụt một số điểm, gây hư hỏng các cơ sở vật chất, làm gián đoạn thời gian đến trường của các em học sinh; đồng thời, tăng chi phí đầu tư cho việc kiên cố trường học,…

- Lĩnh vực y tế và sức khỏe cộng đồng: Khí hậu biến đổi có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến đời sống và sức khoẻ cộng đồng ở mọi quốc gia, đặc biệt là những người nghèo sinh sống ở những vùng dễ bị tác động của biến đổi khí hậu gây ra.

Tác động trực tiếp của BĐKH đến sức khoẻ con người thông qua mối quan hệ trao đổi vật chất, năng lượng giữa cơ thể người với môi trường xung quanh, dẫn đến những biến đổi về sinh lý, tập quán, khả năng thích nghi và những phản ứng của cơ thể đối với các tác động đó. Các đợt nắng nóng kéo dài, nhiệt độ không khí tăng, gây nên những tác động tiêu cực đối với sức khoẻ con người, dẫn đến gia tăng một số nguy cơ đối với tuổi già, những người mắc bệnh tim mạch, bệnh thần kinh, dị ứng.

Tác động gián tiếp của BĐKH đến sức khoẻ con người thông qua những nguồn gây bệnh, làm tăng khả năng bùng phát và lan truyền các bệnh dịch như bệnh cúm A/H1N1, cúm A/H5N1, tiêu chảy, dịch tả,... Biến đổi khí hậu làm tăng khả năng xảy ra một số bệnh nhiệt đới như sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não Nhật Bản, làm tăng tốc độ sinh trưởng và phát triển nhiều loại vi khuẩn và côn trùng, vật chủ mang bệnh (ruồi, muỗi, chuột, bọ chét, ve); biến đổi khí hậu là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện trở lại của một số bệnh truyền nhiễm ở vùng nhiệt đới (sốt rét, sốt Dengue, dịch hạch, dịch tả).

- Lĩnh vực tài nguyên và môi trường

+ Tác động đến tài nguyên đất: BĐKH là một trong những nguyên nhân làm cho tình trạng ngập lụt, hạn hán, nhiễm mặn trở nên nặng nề hơn gây mất đất sản xuất, suy giảm đất ở nghiêm trọng; theo kết quả tính toán dự báo diện tích các loại hình sử dụng đất chính bị ngập ở các kịch bản qua mốc các năm như sau:

TT

Loại hình sử dụng đất

Kch bản

Din tích b ngập

Phân b

Hin trng

2015

2020

2030

1

Đt chuyên trồng lúa nưc

B1

6.348,75

6.744,50

8.087,25

8.090,25

Duy Xuyên, Thăng Bình, Đin Bàn, Núi Thành, Tam K, Quế n, Đi Lc, Hội An, P Ninh,

B2

6.771,75

8.088,25

8.090,25

A1FI

6.771,75

8.088,25

8.093,25

2

Đt bng trồng cây hàng năm

B1

4.075,75

4.105,50

4.357,75

4.358,00

Đin n, Đi Lc, Duy Xuyên, Núi Thành, Hội An, Thăng Bình, Quế Sơn, Tam K, ng n

B2

4.106,75

4.358,00

4.358,00

A1FI

4.106,75

4.358,00

4.359,25

3

Đt trồng cây công nghip lâu năm

B1

41,50

41,50

41,50

41,50

Đi Lc, Núi Thành, Nông n

B2

41,50

41,50

41,50

A1FI

41,50

41,50

41,50

4

Đt có rừng tự nhiên sn xut

B1

394,00

396,00

405,00

405,75

Đi Lc, ng n, Duy Xuyên, Quế n, Thăng Bình, Núi Thành, Nam Giang

B2

399,50

405,50

405,75

A1FI

399,50

405,50

406,00

5

Đt có rừng tự nhiên phòng hộ

B1

146,00

153,75

236,50

236,50

Núi Thành, Duy Xuyên, Tam K, Đin n

B2

154,75

236,50

236,50

A1FI

154,75

236,50

236,50

6

Đt nuôi trồng thủy sn nưc lợ, mn

B1

4,75

11,25

26,50

26,50

Núi Thành

B2

11,25

26,50

26,50

A1FI

11,25

26,50

26,50

7

Đt ở ti nông thôn

B1

6.584,75

6658,25

7142,50

7144,25

Đin n, Duy Xuyên, Thăng Bình, Đi Lc, Núi

B2

6668,50

7143,75

7144,25

A1FI

6668,50

7143,75

7145,50

Thành, Hội An, Quế Sơn, Nông n, P Ninh, Tam K

8

Đt ti đô thị

B1

1.590,00

1636,75

2311,25

2311,25

Núi Thành, Tam K, Duy Xuyên, Hội An, Đin n, Thăng Bình, Đi Lc, Phú Ninh

B2

1639,75

2311,25

2311,25

A1FI

1639,75

2311,25

2311,50

9

Đt khu công nghip

B1

271,75

281,00

313,25

313,25

Thăng Bình, Núi Thành, Duy Xuyên, Hội An, Đin n, ng n, Đi Lc

B2

281,00

313,25

313,25

A1FI

281,00

313,25

313,25

10

Đt cơ sở sn xut, kinh doanh

B1

167,50

168,00

255,00

255,00

Duy Xuyên, Đin n, Hội An, Thăng Bình, Núi Thành, Tam K

B2

168,00

255,00

255,00

A1FI

168,00

255,00

255,25

11

Đt nghĩa trang, nghĩa đa

B1

133,50

133,50

133,50

133,50

Đin bàn, Quế n, Duy Xuyên, Thăng Bình, Hội An, Nam Giang, Nông n, Tam K

B2

133,50

133,50

133,50

A1FI

133,50

133,50

133,50

+ BĐKH nh hưng trực tiếp và gián tiếp đến ngun tài nguyên nưc; nguồn nưc mt khan hiếm trong mùa khô gây hn hán và quá dư thừa trong mùa mưa gây lũ lt; cùng vi nưc bin dâng s m cho vic cung cấp nưc ngt tr nên khó khăn; c ngun nưc ngt s bnhiễm mn khi nưc biển ng, nguồn nưc ngt b nhiễm mn s nh hưng đến hot đng nông nghip (liên quan đến vn đ bo đm an ninh lương thc), gây khó khăn nghm trng cho cp nưc sinh hot và công nghip.

c) Tác đng của BĐKH và NBD đến con ngưi

BĐKH s ngày ng trm trng trong nhng thập k tới do gây ra nhiu lũ lt hơn, hn hán và các đt nóng. n cnh đó nưc bin dâng cao s mt nhà, mt đt canh tác, Vn đ này và nhng h qu ca nó đang khiến cho cuc sng ngưi nghèo và nhng ngưi cận nghèo vùng bin, vùng đng bng tiếp giáp bin bđe da. Kết qu nh toán dân s bnh hưng do nưc bin dâng theo các kịch bn như sau:

Huyn

Kch bản

Dân số
(người)

Mật đ
(người/km2)

Hin trng

2015

2020

2030

Đin n

B1

198.337

924

50.968

50.998

51.944

51.937

B2

51.065

51.947

51.937

A1FI

51.065

51.947

51.954

Duy Xuyên

B1

120.799

404

19.249

19.262

19.297

19.312

B2

19.269

19.301

19.312

A1FI

19.269

19.301

19.321

Núi Thành

B1

137.982

258

14.134

14.567

20.830

20.830

B2

14.586

20.830

20.830

A1FI

14.586

20.830

20.830

P Ninh

B1

76.929

306

60

140

722

722

B2

150

722

722

A1FI

150

722

722

Quế n

B1

81.930

326

2.481

2.487

2.488

2.492

B2

2.488

2.489

2.492

A1FI

2.488

2.489

2.494

Thăng Bình

B1

176.420

458

15.563

16.971

17.396

17.403

B2

17.099

17.403

17.403

A1FI

17.099

17.403

17.408

Tp. Hội An

B1

89.810

1.455

16.540

16.700

24.817

24.817

B2

16.722

24.817

24.817

A1FI

16.722

24.817

24.836

Tp. Tam K

B1

107.908

1.163

11.817

13.378

19.043

19.043

B2

13.395

19.043

19.043

A1FI

13.395

19.043

19.043

Qung Nam

B1

1423.047

136

35.598

143.862

165.898

165.917

B2

144.133

165.913

165.917

A1FI

144.133

165.913

165.969

2. Những đnh ng chính ca kế hoạch hành đng nhm thích ứng với BĐKH và NBD

a) Giải pháp ứng phó vi BĐKH và NBD đi vi các khu vực

- Vùng đồng bằng ven biển

+ Định hướng phát triển vùng đồng bằng ven biển của tỉnh là sẽ phát triển vùng này gắn với chiến lược phát triển kinh tế biển, gồm phát triển công nghiệp và du lịch theo hướng du lịch sinh thái, giải trí nghỉ dưỡng. Một số biện pháp cụ thể như sau:

+ Trồng và khôi phục rừng ngập mặn (rừng dừa nước, đước, mắm), rừng chắn cát, chắn sóng biển (phi lao, dừa…); tích cực hưởng ứng việc công nhận rừng ngập mặn là rừng phòng hộ ven biển để tăng tầm quan trọng của loại rừng này và giúp người dân hiểu rõ vai trò của nó;

+ Hạn chế tối đa và có kiểm soát chặt chẽ nuôi tôm trên cát tự nhiên tại các huyện ven biển, nhất là các huyện Núi Thành, Thăng Bình, áp dụng biện pháp nuôi thân thiện với môi trường;

+ Biện pháp công trình: nạo vét lòng sông, xây và củng cố đê biển, kè biển, cảng, nhà đa năng, nhà cộng đồng tránh bão, đường tránh lũ,... chú ý đầu tư các công trình cơ sở hạ tầng phải tính đến tác động của các kịch bản mực NBD, xem xét cốt nền và thiết kế kỹ thuật trước khi khởi công xây dựng;

+ Trong quá trình thực hiện định hướng xây dựng Tam Kỳ thành đô thị loại 2 và Hội An thành thành phố du lịch sinh thái loại 2 cần chú trọng lồng ghép các yếu tố môi trường và BĐKH vào quy hoạch xây dựng; các vấn đề cần chú ý: cấp thoát nước đô thị để tránh tình trạng lụt cục bộ khi mưa lớn; hệ thống cây xanh, không gian xanh trong thành phố; quá trình thiết kế thi công các khu tái định cư, khu dân cư cho người dân cần được tính toán để thích nghi với điều kiện thời tiết bất thường như hiện nay;

+ Cải thiện sinh kế cho người dân sống ở các vùng có nguy cơ ảnh hưởng nhiều do thiên tai, BĐKH; nghiên cứu các sinh kế thay thế phù hợp với từng vùng như trồng cây phi lao để chắn cát; trồng và khai thác măng tre, giống tre; phát triển và nghiên cứu hình thức du lịch sinh thái và du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng;

+ Đối với các cộng đồng ngư dân đánh bắt thủy sản cần có hệ thống cảnh báo sớm cho người dân để ngư dân yên tâm khai thác ở các ngư trường trên địa bàn tỉnh và giảm tối đa thiệt hại về người và tài sản.

- Vùng gò đồi, trung du

+ Củng cố và nâng cấp hệ thống cống, trạm bơm điện bảo đảm vững chắc bơm tưới, tiêu phục vụ kịp thời và có hiệu quả cho sản xuất nông nghiệp;

+ Khảo sát, quy hoạch, xây dựng hồ chứa nước nhằm điều tiết, phân phối và dự trữ lượng nước hợp lý đáp ứng nhu cầu nước cho nông nghiệp, công nghiệp, dân sinh trước yêu cầu bức thiết của BĐKH và NBD;

+ Nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp;

+ Tuyên truyền phổ biến kiến thức, thông tin tình hình BĐKH, NBD và hành động giảm thiểu, thích ứng của ngành nông nghiệp.

- Vùng núi

+ Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng là việc làm cấp thiết và ưu tiên hàng đầu đối với các huyện miền núi, đặc biệt là rừng phòng hộ đầu nguồn;

+ Đầu tư và nâng cấp các công trình giao thông cũng như cơ sở hạ tầng khác, đặc biệt là biện pháp công trình chống sạt lở, các công trình đa chức năng vừa phục vụ cho phòng chống thiên tai vừa phục vụ cho sản xuất và đời sống cho đồng bào;

+ Cần phải có quy trình nghiêm ngặt đối với những dự án khai thác khoáng sản (vàng, uranium, titan), vật liệu xây dựng; triệt để nghiêm cấm và xử phạt nghiêm minh đối với các hành vi khai thác lâm sản, khoáng sản trái phép;

+ Đối với các thủy điện tại các huyện miền núi cần thực hiện đúng như quy hoạch cũng như quy trình vận hành của Chính phủ quy định; tiếp tục rà soát quy hoạch phát triển mạng lưới các thủy điện theo hướng ưu tiên các dự án đáp ứng tối đa mục tiêu đảm bảo phát điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, tham gia cắt lũ cho hạ lưu; chú ý đến vấn đề điều tiết lũ, xây dựng qui trình vận hành liên hồ chứa giữa các thủy điện; đồng thời xem xét lại các dự án kém hiệu quả, gây ngập đất sản xuất, làm thiệt hại lớn đến diện tích rừng đầu nguồn, ảnh hưởng đến đời sống nhân dân;

+ Chú trọng công tác định canh, định cư cho người dân ở những khu vực đã lấy đất làm thủy điện và khu vực có nguy cơ sạt lở cao, quan tâm đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng để người dân sinh hoạt, mở rộng đất sản xuất để canh tác; nghiên cứu và hỗ trợ các sinh kế thay thế bền vững cho người dân sống phụ thuộc vào rừng; chủ trương phát triển các vùng nguyên liệu cao su, nguyên liệu giấy, các vùng cây hương liệu, dược liệu như sâm Ngọc Linh, ba kích, phát triển dệt thổ cẩm... cần chú trọng đến tính bền vững về sinh kế cho người dân địa phương.

b) Gii pháp ng phó vi BĐKH và NBD đến các lĩnh vực trng tâm

Lĩnh vực

Giải pháp

Khả năng lồng ghép vào các chương trình

Nông nghiệp

- Các mô hình sản xuất nông nghiệp trong tiến trình BĐKH; giống vật nuôi cây trồng thích ứng BĐKH; chính sách hỗ trợ nông nghiệp trong tình hình BĐKH; chuyển đổi cơ cấu vật nuôi, cây trồng phù hợp với từng vùng và đạt hiệu quả kinh tế cao;

- Rà soát, sửa chữa, quy hoạch và xây dựng mới hệ thống hồ chứa nước; cải thiện, xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đường giao thông, thủy lợi phục vụ cho nông nghiệp;

- Xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp các mô hình có quy mô lớn để phát triển mạnh, chính sách và đầu tư vốn hỗ trợ phát triển, cơ giới hóa nông nghiệp; Xây dựng mô hình nông nghiệp sinh thái;

- Áp dụng mô hình sản xuất nông - lâm - nghiệp (mô hình vườn đồi vừa đa dạng hóa sản phẩm cho vùng nông thôn, tăng độ che phủ, điều hòa nhiệt độ, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường).

- Chương trình phát trin nông nghip, nông thôn;

- Chương trình nước sạch nông thôn và vệ sinh môi trường;

- Chương trình công nghệ sinh học;

- Phát trin hệ thng thy lợi phục vụ cho vic tưới tiêu, điu hòa nước phục vụ phát trin nông nghip;

- Chương trình giống y trồng, vt nuôi ging cây lâm nghiệp;

- Chương trình phòng tránh thiên tai.

Lâm nghiệp

- Đánh giá tính dễ bị tổn thương trong lâm nghiệp do tác động của BĐKH theo các vùng, năng lực thích ứng với BĐKH ở các vùng sản xuất lâm nghiệp; xác định cơ cấu cây trồng lâm nghiệp cho trồng rừng sản xuất theo các kịch bản BĐKH ở Quảng Nam; rà soát, quy hoạch rừng nhằm giảm thiểu tác động của BĐKH và NBD;

- Nghiên cứu chọn giống cây lâm nghiệp nhằm thích ứng với các điều kiện bất lợi của BĐKH;

- Quan trắc diễn biến tài nguyên rừng và môi trường lâm nghiệp trong các HST rừng ở các khu vực nhạy cảm với BĐKH và NBD;

- Xây dựng các mô hình nông- lâm- nghiệp kết hợp bền vững; Tăng cường bảo vệ và phòng chống cháy rừng;

- Nâng cao nhận thức và tăng cường năng lực cho các cơ quan lâm nghiệp và các bên liên quan về ứng phó với BĐKH.

- Chương trình phát triển nguồn nhân lực KHCN của tỉnh;

- Các chương trình khác có liên quan đến lâm nghiệp trong tỉnh.

Giao thông vn ti (GTVT)

- ng cấp cải to c công trình GTVT c vùng thưng b đe dọa bởi lũ, lụt ti tỉnh Qung Nam;

- Nghiên cu xây dng mô hình các phương tin GTVT sử dụng nhiên liu sạch;

- Nghiên cu chiến lược đưa kế hoạch hành động của ngành GTVT vào c chương trình, kế hoạch phát trin KT-XH và cơ sở hạ tng của tỉnh; quy hoch, xây dng đưng giao thông và bin pháp tiêu thoát nưc vào mùa mưa lũ;

- Xây dng cơ sở dữ liu GIS ch hợp ng p với BĐKH cho c kết cấu hạ tng GTVT chịu nh hưng của BĐKH;

- ng cường năng lc cho n bộ trong ngành GTVT; nâng cao nhn thc cộng đồng về ng p với BĐKH trongc hot động giao thông.

- Chương trình phát trin GTVT nông thôn, vùng sâu, vùng xa;

- Chương trình tiết kim năng lượng trong ngành GTVT;

- Chương trình phòng chống thiên tai;

- Chương trình phát trin nguồn nhân lc KHCN của tỉnh.

Công nghiệp

- Xây dựng và thực hiện chương trình nâng cao nhận thức cho cán bộ làm chính sách, Ban Quản lý Khu công nghiệp, chính quyền địa phương và cộng đồng về tác động của BĐKH đối với lĩnh vực công nghiệp và nhu cầu cần phải có các biện pháp quản lý thích ứng đối với Khu công nghiệp; nâng cao nhận thức của các doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm, bảo tồn năng lượng;

- Nghiên cứu xây dựng mô hình Khu công nghiệp xanh; hạn chế lượng phát thải chất ô nhiễm ra môi trường bên ngoài; nghiên cứu phát triển các nhiên liệu sạch và dần thay thế cho nguồn nhiên liệu hóa thạch;

- Tăng cường đầu tư xây dựng các công trình cấp, thoát nước, xử lý nước thải ở các khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

- Nghiên cứu chiến lược đưa kế hoạch hành động của ngành công nghiệp vào các chương trình, kế hoạch phát triển KT-XH của tỉnh; quy hoạch và xây dựng các khu công nghiệp có tính đến BĐKH.

- Chương trình tiết kiệm năng lượng;

- Chương trình phát triển nguồn nhân lực KHCN của tỉnh.

Văn hóa Du lịch

- Điều chỉnh quy hoạch hoạt động du lịch thích ứng với biến đổi khí hậu; tôn tạo và bảo vệ các di tích lịch sử, di sản văn hóa trong điều kiện biến đổi khí hậu;

- Quan tâm các dự án nạo vét lòng sông, để đảm bảo thoát lũ vào mùa mưa, đồng thời khai thông lòng sông để phát triển các loại hình du lịch sông nước, du lịch sinh thái, du lịch tham quan các làng nghề dọc hai bên bờ sông;

- Xây dựng chính sách quản lý của các nhà đầu tư vào những khu vực có đa dạng sinh học và thuộc vùng có hệ sinh thái nhạy cảm như rừng dừa nước Cẩm Thanh, khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm,…;

- Nâng cao nhận thức của cộng đồng, các hộ dân tham gia vào hoạt động du lịch trên địa bàn; nâng cao nhận thức và ý thức cho khách du lịch;

- Việc phát triển xây dựng các cơ sở hạ tầng phục vụ cho du lịch cần chú ý đến yếu tố BĐKH trong thiết kế, địa điểm xây dựng, đặc biệt là các công trình du lịch ven biển, đảo;

- Hoạt động “giảm nhẹ” hướng tới việc thay thế các thiết bị làm lạnh có sử dụng CFC, tại các cơ sở lưu trú du lịch và hạn chế khí thải CO2 từ các phương tiện vận chuyển; áp dụng mô hình giảm thiểu chất thải, tái sử dụng, tái chế chất thải 3R; khuyến khích tiết kiệm năng lượng, nước, điện đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch và du khách…

- Chương trình tiết kiệm năng lượng;

- Chương trình sử dụng năng lượng mới và năng lượng tái tạo;

- Chương trình nâng cao nhận thức trong ngành du lịch

Giáo dục Đào to

- Triển khai các hoạt động ngoại khóa về BĐKH và NBD trong trường học. Tổ chức học bơi cho toàn học sinh trong vùng có chịu tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng;

- Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý ngành giáo dục và đào tạo về BĐKH và ứng phó với BĐKH;

- Biên soạn và phát hành rộng rãi các tài liệu phục vụ giáo dục BĐKH đến tận từng giáo viên và học sinh trong các trường học;

- Nâng cấp cải tạo cơ sở hạ tầng giáo dục thích ứng với BĐKH và NBD.

- Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục;

- Chương trình hỗ trợ về ngành giáo dục của tổ chức Phi Chính phủ;

- Các chương trình có liên quan đến giáo dục của tỉnh;

Y tế và sức khỏe cộng đồng

- Đánh giá mô hình bệnh tật và phạm vi ảnh hưởng của BĐKH tới sức khỏe; nghiên cứu và triển khai mô hình cảnh báo sớm, đáp ứng nhanh với bệnh dịch;

- Tăng cường công tác theo dõi và giám sát dịch bệnh phát sinh do khí hậu, thời tiết thay đổi cực đoan; chăm sóc sức khỏe cộng đồng thích ứng với BĐKH tại các khu vực ảnh hưởng;

- Triển khai các hoạt động truyền thông cho cộng đồng về bảo vệ sức khỏe ứng phó với BĐKH và xây dựng chuyên trang về BĐKH trên Website của ngành;

- Nâng cao năng lực cho cán bộ ngành y tế.

- Chương trình xã hội hóa các hoạt động y tế cộng đồng;

- Chương trình quốc gia về y tế;

- Chương trình bảo vệ môi trường;

- Chương trình phát triển nguồn nhân lực KHCN của tỉnh.

i nguyên đt

- Bố trí tối ưu nhu cầu sử dụng đất cho các dự án, công trình đã được ghi trong quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH và quy hoạch các ngành, lĩnh vực; điều chỉnh các quy hoạch đã có khi cần thiết có tính đến hậu quả của BĐKH và NBD;

- Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đáp ứng nhu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng thích ứng với BĐKH;

- Quy hoạch sử dụng đất đối với các công trình thủy lợi nhằm mở rộng đất nông nghiệp và đầu tư thâm canh tăng vụ, tăng năng suất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi để nâng cao hiệu quả sử dụng đất;

- Nghiên cứu các chương trình, dự án ngăn chặn suy thoái đất, ô nhiễm môi trường, khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên đất theo hướng phát triển bền vững;

- Điều chỉnh quy hoạch đất cho các đô thị, khu vực dân cư trên các vùng núi, đặc biệt những nơi có nguy cơ bị ảnh hưởng của lũ lụt, sạt lở đất và NBD;

- Tăng cường năng lực cho cán bộ trong ngành, lĩnh vực quản lý tài nguyên đất đồng thời thí điểm thực hiện thích ứng nhằm ứng phó với BĐKH trên một số khu vực canh tác hoặc khu dân cư.

- Các chương trình, dự án nhằm triển khai thực hiện quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Quảng Nam đã được Chính phủ phê duyệt, phục vụ kế hoạch phát triển KT-XH của tỉnh đến 2020;

- Chương trình về phòng chống sạt lở các vùng cập bờ sông (đặc biệt là khu vực hạ lưu);

- Chương trình quy hoạch hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất;

- Chương trình nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn.

i nguyên nước

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ, tiết kiệm nguồn nước trong điều kiện BĐKH;

- Đào tạo, nâng cao nhận thức và năng lực của cán bộ quản lý nguồn nước, dự báo tài nguyên nước và dự báo thủy văn;

- Tăng cường quan trắc chất lượng nước, xây dựng và áp dụng các tiêu chuẩn về an toàn sử dụng nước phục vụ sinh hoạt của người dân;

- Điều tra, đánh giá, thống kê tài nguyên nước mặt, nước ngầm; xây dựng mô hình quản lý nhu cầu sử dụng nước trong điều kiện biến đổi khí hậu;

- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch quản lý, bảo vệ nguồn nước mặt và nước dưới đất;

- Xây dựng và nâng cấp hệ thống thoát nước, xử lý nước thải cũng như quản lý nguồn nước thải, mở rộng diện tích các hồ chứa cũng như xây dựng mới hệ thống hồ chứa nước;

- Đầu tư xây dựng mới và nâng cấp các công trình thủy lợi để đảm bảo cung cấp nước tưới cho hoạt động sản xuất nông nghiệp; đảm bảo lượng nước trữ trong mùa khô đủ lớn để đối phó với ảnh hưởng của BĐKH;

- Đầu tư xây dựng các hệ thống cung cấp nước sạch cho mục đích dân sinh; đặc biệt trong tình trạng mặn ngày càng lấn sâu vào khu vực nội đồng, các xã ven biển;

- Cải tiến khoa học công nghệ, tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên nước.

- Chương trình nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn;

- Chương trình phát triển nguồn nhân lực khoa học công nghệ của tỉnh;

- Chương trình bảo vệ môi trường;

Chương trình phát triển nông thôn, miền núi;

Chương trình xóa đói, giảm nghèo;

Chương trình nước sạch nông thôn và vệ sinh môi trường;

Chương trình giống cây trồng, vật nuôi và giống cây lâm nghiệp.

- Chương trình phòng tránh thiên tai.

3. Danh mục các dự án ưu tiên ứng phó BĐKH và NBD giai đoạn 2013-2015 và giai đoạn 2015- 2030

c d án ưu tiên ng phó vi BĐKH và NBD giai đon 2013- 2015 và giai đon 2015- 2030 (Có Phụ lục kèm theo).

IV. TRÁCH NHIM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYN, THÀNH PH CÁC QUAN LIÊN QUAN

1. Sở Tài nguyên và Môi trưng

n c vào chức năng, nhiệm v đưc giao có trách nhiệm tham mưu, gp UBND tỉnh điều phi hot động ng phó vi BĐKH giữa các S, Ban, ngành và UBND c huyn, thành ph tp trung vào c ni dung:

- Ch trì, phi hp vi c S, Ban, ngành xây dng cơ chế, chính ch qun lý, điu hành, hưng dn thực hiện Kế hoạch hành đng trình UBND tỉnh ban hành hoc ban hành theo chức năng, nhiệm v đưc giao;

- Theo kế hoạch thực hin tính toán kinh phí cn thiết, báoo Ban Ch đo đtổng hp kế hoch vn hàng năm gửi S Kế hoch và Đu tư, S Tài cnh tổng hp theo quy đnh ca Lut Ngân sách;

- Hưng dn và h tr c S, Ban, ngành và đa phương trong việc xây dng và thực hin kế hoch ng phó vi BĐKH;

- T chc kim tra và định k sơ kết đánh giá rút kinh nghim vic thc hin;

- Điều phi chung các hot động v thông tin, go dc và truyn thông liên quan đến biến đi khí hu;

- Đnh k hàng năm tng hp, báo cáo Ch tch UBND tỉnh, B Tài nguyên và Môi tng kết qu thực hin Kế hoch hành động, đ xut gii quyết nhng vn đphát sinh vưt thm quyn;

- Ch trì, phi hp vi S Kế hoch và Đu tư xây dng cơ chế gm sát, đánh giá việc thực hin Kế hoch;

- Hưng dn, giám sát và đánh giá việc thc hin Kế hoch;

- Là đu mi xây dng và thực hin Kế hoạch hành động ng phó vi biến đi khí hu ca tỉnh và thực hin c đ án theo s phân công.

2. Sở Kế hoch và Đu

- Ch trì, phi hp vi các S, Ban, ngành và đa phương xây dng và hưng dn thực hin b khung tiêu chunch hp biến đổi khí hu vào c chiến lưc, chương trình, quy hoạch và kế hoch phát trin kinh tế xã hội;

- Phi hp vi S Tài nguyên và Môi trưng xây dng cơ chế giám sát, đánh giá việc thực hin Kế hoch;

- Phi hp vi Sở Tài chính, phân b c ngun vn, điu phối kinh phí chung và điu phi các ngun tài tr, bao gm c điu phi c nguồn vn ngân ch nhà nưc hàng năm cho c chương trình và d án liên quan đến BĐKH.

3. Sở Tài chính

Ch t phi hp vi Sở Kế hoch và Đu tư, Sở Tài nguyên và Môi tng phân b c nguồn vốn, điều phi kinh phí chung và điu phic ngun tài tr, bao gồm c việc điu phối ngân ch nhà nưc hàng năm cho c chương trình, d án liên quan đến biến đi khí hu.

4. UBND các huyn, thành ph và các cp, các ngành liên quan

- Chu trách nhiệm xây dng và thực hin kế hoch hành động ng phó vi biến đi khí hu cho ngành, đa phương mình;

- Thực hin nhiệm v đưc giao trong Kế hoch hành động;

- Ch động tham gia c hot đng phi hp chung theo ch đo ca Ban Chđo tnh.

5. Các t chức xã hi và doanh nghiệp

Khuyến khích c t chc chính tr-xã hi, xã hi-nghnghip, c đoàn thqun chúng, c t chức phi chính ph và doanh nghiệp tu theo chc năng, nhim vca mình, ch đng tham gia vào c hot động ng phó vi biến đi khí hu, đc bit là lĩnh vc thông tin, giáo dục và truyn thông; h tr và huy động s tham gia ca cng đng, ph biến kinh nghim c mô nh ứng phó hiu qu vi biến đi khí hu; thc hin hoc tham gia thc hin c chương trình, d án trong Kế hoch hành động ca c ban, ngành, địa phương và đoàn th./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ NƯỚC BIỂN DÂNG TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2013-2015 VÀ GIAI ĐOẠN 2015-2030
(Kèm theo Quyết định số 1735/QĐ-UBND, ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

A. GIAI ĐON 2013-2015

 

MÃ DÁN

CHƯƠNG TRÌNH, HÀNH ĐNG, DÁN

MC TIÊU

NỘI DUNG CNH

SN PHM DKIẾN

CƠ QUAN CHỦ TRÌ

NGUỒN VỐN

01PCT

Phủ xanh din tích đất đồi chưa sử dụng trên đa bàn huyện

Điều tra, khảo sát hin trạng đất trống đi trc, tiến hành trồng rng phù hp vi địa phương

Phủ xanh 50% diện ch trống đồi trọc

Điều tra, khảo sát hiện trạng đất trống đồi trọc, tiến hành trồng rng phù hp vi địa phương

UBND huyn Nông Sơn

Ngân sách đầu tư

02PCT

Nâng cao nhận thc cho cộng đồng toàn tnh về BĐKH trong toàn tỉnh

Phát sóng trên truyn hình, báo, đài các chuyên mục thi sự vBĐKH. Hưng dn cộng đồng dân cư về tác động của BĐKH và cách thích ng

Đm bảo trong 5 năm ti 80% cộng đồng dân cư có thông tin về BĐKH và cách tch ng

Phát sóng trên truyn hình, báo, đài các chuyên mục thi sự về BĐKH. Hưng dẫn cộng đồng dân cư về tác động ca BĐKH và cách thích ng

Sở Thông tin và truyền Thông

Ngân sách sự nghiệp kinh tế

03CT

Hồ điều tiết nưc khu trung tâm huyện P Ninh

Đm bảo tạo cnh quan môi trưng xanh sạch nhm ng phó vi BĐKH

Khảo sát nâng cấp hồ nhm tích trữ nưc và điều hòa môi trưng huyện P Ninh

H điều tiết nưc ca huyện đưc xây dng

UBND huyn P Ninh

Ngân sách đầu tư

04CT

Trm bơm Kỳ Lam Đin Thọ

Đm bảo nưc tưi cho 800 ha lúa và hoa màu của xã Điện Thọ

Tăng cưng hệ thng cấp nưc cho vùng có diện tích thưng xuyên bị khô hạ

Trm m đưc ng cấp

UBND Điện Bàn

Ngân sách đầu tư

05CT

Nâng cấp đê ngăn mặn Tam Giang kết hợp đường giao thông

Nhằm ổn định đời sống nhân dân và chống xâm thực của nước biển

Khảo sát và nâng cấp hệ thống đê biển xã Tam Giang

Đê ngăn mặn, ổn định dân sinh thích ứng với BĐKH

UBND Núi Thành

Ngân sách đầu tư

06CT

Para ngăn mặn Đập Cháy tại thôn 1 Para đôi Chín Kèn tại thôn 3 Bình Giang

Chống xâm nhập mn của triều cưng và nưc biển dâng; Tích trữ nưc ngọt để phục vụ sản xuất cho 450 ha đất sản xuất nông nghip. Chống lũ lụt ngp úng, tăng cưng khả năng thoát lũ. Bảo vệ 150 hộ dân sống dc theo ven Sông Trưng Giang.

Xây dng mới hệ thống ngăn mặn chống xâm nhập của triu cưng

Para ngăn mặn được xây dựng

UBND huyn Thăng Bình

Ngân sách đầu tư

07CT

Trưng mm non kết hp tránh bão lũ xã Duy Trinh

nơi tránh trú bão trong mùa mưa bão kết hp sinh hoạt cộng đồng và trưng mm non trong khu vc

Khảo sát la chọn địa đim, xây mới kiên cố nhà tránh trú bão cho cộng đồng trong khu vc

Nhà đa năng chống bão lũ trong khu vc đưc xây dng

UBND huyn Duy Xuyên

Ngân sách đầu tư

08CT

Hệ thống kênh thoát nưc chính xã Bình Minh

Đm bảo tiêu thoát nưc ngập úng cho 600 hộ dân xã Bình Minh

Khảo sát thiết kế xây dng hệ thống nh mương thoát nưc chiu dài 2Km

Hệ thống kênh mương dài 2Km

UBND huyn Thăng Bình

Ngân sách đầu tư

09CT

Xây dng trm y tế kết hp nhà đa năng tránh bão lũ tại Tam Thanh

Đm bảo tránh trú bão cho 6700 nhân dân trong vùng và nơi khám cha bệnh cho nhân dân

Khảo sát thiết kế xây mới nhà tránh bão lũ, kết hp trm y tế khám cha bệnh cho cng đồng dân cư

Nhà đa năng kiên cố 2 tầng được xây dựng

UBND Thành phố Tam K

Ngân sách đầu tư

10CT

Nâng cấp xây dựng hệ thống kênh mương đưa nước từ Vĩnh Điện tưới tiêu cho xã Điện Nam Bắc

Đẩm bảo đủ nước tưới cho sản xuất 570 ha lúa và 950 ha hoa màu

Khảo sát, nâng cấp hệ thống kênh mương cho xã Điện Nam Bắc

Hệ thống kênh thủy lợi phục vụ nông nghiệp

UBND huyn Điện Bàn

Ngân sách đầu tư

11CT

Trm m Bình Định Bắc

Nhm cung cấp nưc tưi cho 300 ha lúa và 430 ha hoa màu thưng xuyên b thiếu nưc sn xuất

Khảo sát nâng cấp hệ thống bơm đm bo nưc tưi phục vụ sn xuất

Xây dng trm bơm nhm cung cấp nưc phục vụ sn xuất

UBND huyn Thăng Bình

Ngân sách đầu tư

12CT

Sửa chữa, nâng cấp Hệ thống công trình thủy lợi vùng Tây kênh chính Bắc Phú Ninh

Đảm bảo phát triển nông nghiệp ổn định cuộc sống yên tâm sản xuất

Nâng cấp hệ thống kênh mương thủy lợi nhằm đảm bảo cho 400 ha lúa và hơn 2,000 ha hoa màu của huyện

Kênh mương thủy lợi được nâng cấp đảm bảo nước tưới cho cộng đồng

UBND huyện Phú Ninh

Ngân sách đầu tư

13CT

Trưng mm non kết hp tránh lũ tại thôn 8A, xã Điện Nam Trung

Đm bảo an toàn cho 230 hộ dân quanh ng và trẻ em chống lũ lụt trong mùa mưa bão, lũ

Khảo sát vùng ngập lt, la chọn địa đim, xây mới nhà trẻ kiên cố

Nhà đa năng kết hp trưng mm non đưc xây dng

UBND huyn Điện Bàn

Ngân sách đầu tư

14CT

Trồng phục hồi rng ngập mặn tại huyện Núi Thành

Phục hồi rng ngp mn nhm giữ đất, chn sóng đm bảo tài sn của nhân dân trong mưa lũ, bảo tồn hệ sinh thái đất ngập nưc

Hưng dẫn tập huấn kỹ thuật trồng chăm sóc, tiến hành trồng phục hồi rng ngập mặn ven biển.

Rng ngập mặn đưc phục hồi tại 3 xã Tam Hải, Tam Quang, Tam Giang

UBND huyn Núi Thành

Ngân sách đầu tư

15CT

Lập và thc hiện quy hoạch chi tiết rng da nưc Cm Thanh nhm tái tạo, phục hồi, phát triển rng da kết hp đầu tư CSHT phục vụ du lịch sinh thái cộng đồng

Đm bảo phục hồi và phát triển rng da nưc. Tạo sinh kế cho cộng đồng

Khảo sát, lập quy hoạch và tiến hành trồng rng da nưc kết hp đầu tư cơ sở hạ tầng phc vụ du lịch

Rng da nưc đưc phục hồi và sinh kế ngưi dân đưc đm bảo

UBND Thành phố Hội An

Ngân sách đầu tư

16PCT

Nghiên cu phát triển hệ thống sản phm du lịch của di sản Hội An trong điều kiện "Mưa, lụt" nhm thích ng vi BĐKH

- Đề xuất hệ thống sản phẩm du lịch của di sản Hội An trong điều kiện mưa, lụt.

- Tạo cơ sở khoa học và phát lý cho việc xúc tiến đầu tư các sản phẩm du lịch thích ứng với BĐKH.

- Xây dựng quan điểm tư duy mới cho việc ứng phó với BĐKH

- Đánh giá thực trạng du lịch Hội An trong mùa mưa. Lụt. - Đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển hệ thống SPDL Hội An.

- Định hướng và giải pháp phát triển hệ thống SPDL trong điều kiện mưa lụt nhằm thích ứng BĐKH

-Thuyết minh báo cáo: Phương pháp, quy trình xây dựng SPDL Hội An trong điều kiện mưa, lụt; sơ đồ, bảng biểu, mô hình minh họa.

- Các dự án đầu tư xây dựng các công trình công cộng phục vụ du lịch trong điều kiện mưa, lụt tại Hội An.

- Chương trình quảng bá SPDL Hội An trong mùa mưa, lụt

UBND Thành phố Hội An

Ngân sách sự nghiệp

17CT

Nâng cấp hệ thống kênh dẫn nưc Hồ Trung Lộc xã Quế Trung, hồ Hóc Hạ xã Quế Lộc và hồ Phưc Bình xã n Viên.

Đảm bảo đủ nước tưới trong mùa khô, hạn

Khảo sát, ng cấp hệ thống kênh dẫn nưc phục vụ sản xuất ng nghiệp thuộc 3 xã Quế Trung, Quế Lộc và Sơn Viên

Hệ thống kênh dn nưc phục vụ sản xuất nông nghiệp

UBND huyn Nông Sơn

Ngân sách đầu tư

18CT

Trưng mm non kết hp tránh lũ bão Quế Phưc huyện Nông n

Va nơi tránh trú bão an toàn, va nơi sinh hoạt cộng đồng trong nhân dân

Khảo sát vùng ngập lụt, lựa chọn địa điểm, xây mới nhà trẻ kiên cố

N đa năng tránh trú bão kết hp trưng mm non đưc xây dng

UBND huyn Nông Sơn

Ngân sách đầu tư

19CT

Nâng cấp hệ thống kè thôn 4 Đại An

n định đi sống cộng đồng dân ven ng của 205 h, bảo v din tích đất sản xuất ca cộng đồng dân cư

Khảo sát, ng cấp hệ thống kè thôn 4 xã Đại An bị sạt lở nghiêm trọng

Kè kiêng cố dài 40m đưc sa cha và nâng cấp

UBND huyn Đại Lộc

Ngân sách đầu tư

20CT

Nâng cấp đoạn đưng ĐH2 thuộc thị trấn Ái Nghĩa

Đảm bảo giao thông đi lại trong mùa mưa lũ.

Khảo sát nâng cấp đường thường xuyên bị ngập lụt, tuyến đường bị ngập 1m khi lũ mức báo động II

Đưng giao thông đưc nâng cấp đm bảo giao thông thông suốt trong mưa lũ

UBND huyn Đại Lộc

Ngân sách đầu tư

21CT

Đầu tư kè chống sạt lở và đê ngăn mn huyện Núi Thành

Nhm hạn chế sạt lở bờ biển do tác động của nưc biển dâng ảnh hưng đến cuc sống sinh hoạt của ngưi dân trong vùng, cảng bin KHà Khu kinh tế m Chu Lai.

Xây dng mi tuyến đê, kè biển Tam Quang dài 0,7km, kè biển ca An Hoà thôn Trung Tuần dài 1,7Km. 03 tuyến đê ngăn mn Bà Bầu - An Khuông, Vũng Lm, Vũng Chang vi tổng chiều dài 6,5km

Hệ thống kè

UBND tnh, Sở Tài nguyên và Môi trưng, UBND huyn Núi Thành

Ngân sách đầu tư

22CT

Nâng cấp kè sông Thu Bồn huyện Điện Bàn

Chống sạt lở bờ ng Thu Bn bo vệ khu dân cư, cơ sở hạ tầng góp phần ổn định đi sống nhân dân giúp cộng đng yên tâm phát triển sản xuất

Kè sông Thu Bồn đon Tân Bình, HGiang Điện Trung K Lam - Điện Quang. B sông Bàu Sấu đoạn hạ lưu đập dâng Bàu Nít Điện H

Hệ thống kè

UBND tnh, Sở Tài nguyên và Môi trưng, UBND huyn Điện Bàn

Ngân sách đầu tư

23CT

Hồ cha nưc Mò Ó huyện Tiên Phưc

Cung cấp nưc tưi ổn định sản xuất chuyn đổi cấu cây trồng và phát triển nông nghip 03 xã Tiên Lộc, Tiên Lập, Tiên An

Lòng hồ rộng 25ha xây dng kiên cố có đập tràn xã lũ, cống ly nưc, nhà van, hệ thng dn và phân phối nưc

H cha nưc Mò Ó huyện Tiên Phưc

UBND tnh, Sở Tài nguyên và Môi trưng, UBND huyn Tiên Phưc

Ngân sách đầu tư

24PCT

Hỗ trợ phương thức sinh kế để thích ứng với BĐKH tại cho người dân Quảng Nam

Xây dựng các mô hình sinh kế bền vững nhằm ứng phó với BĐKH phù hợp với các chiến lược thích ứng trong tương lai của địa phương và góp phần thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của tỉnh Quảng Nam

Xác định các tác động của BĐKH Tăng cường quản lý nguồn lực tự nhiên để thích ứng với BĐKH Xây dựng mô hình sinh kế cho người dân vùng núi

Kế hoạch hỗ trợ sinh kế

Báo cáo các mô hình thí điểm

Sở Tài nguyên và Môi trưng

Ngân sách sự nghiệp

25CT

Nâng cấp, cải tạo hệ thống kênh mương kết hp đưng giao thông tránh lũ tại 3 xã vùng Đông Hồ cha nưc Lộc Đại xã Quế Hiệp

Nhằm cải tạo hệ thống kênh mương đảm bảo chủ động nước tưới cho 400 ha lúa và 3 xã vùng Đông kết hợp đường giao thông tránh lũ cho 3 xã thường xuyên bị ngập lụt do BĐKH khí hậu. Bên cạnh đó còn tích trữ nước tưới cho 500 ha đất lúa và 1630 ha đất màu cung cấp nước cho xã Quế Hiệp và 20.000 người dân xung quanh

Nâng cấp hệ thống nh mương thủy li kết hp đưng giao thông tại 3 xã vùng Đông dài 3934m.

H cha nưc đảm bo nưc tưi phục v sn xuất nông nghiệp của Quế Hiệp, Phú Th

Kênh mương thủy lợi + đường giao thông, hồ chứa nước

UBND tnh, UBND huyn Quế n, Sở Tài nguyên và Môi trưng

Ngân sách đầu tư

26CT

Kè chống st lở bờ sông, ca biển huyện Duy Xuyên

Kè chống sạt lở phía Tây sông Cầu Chìm phòng chống xói l, bo vệ khu dân cư Duy Vinh, Duy Trung, Duy Tân; Kè phía Nam Ca Đại thuộc Duy Hải nhm chống lại hin tưng sạt lở bờ sông đm bảo an toàn, an sinh và sản xuất cho cộng đồng dân cư đồng thi chỉnh trị ng chy của bờ ng ra bin

Kè chống sạt lở từ đp ngăn mặn Duy Tnh đến cầu Hà Tân dài L=1.716m. Kè sông dọc khu dân cư phía Tây Sông Cầu Cm dài L=1687m và dọc bờ biển phía xã Duy Hải vi chiều dài 1,6km.

Kè bê tông

UBND tnh, UBND huyn Duy Xuyên, Sở Tài nguyên và Môi trưng

Ngân sách đầu tư

27CT

Củng cố hệ thống kênh mương tiêu, thoát nưc vùng trũng đm bảo phát triển nông nghiệp ng phó vi biến đi khí hậu và xâm nhập mn huyện Thăng Bình

Đm bảo tiêu nưc chống ngập úng trong mùa mưa lũ và sử dụng nưc tưi tiêu cho nông nghiệp vùng hạ lưu thưng xuyên thiếu nưc sản xuất cho hơn 2.126 ha lúa và hoa màu tưi cho 3 Bình Nguyên, Bình Giang và Bình Phục của huyn. Đồng thi xây dng đê ngăn mặn sông Trưng Giang nhm chống xâm nhập mặn ảnh hưng đến sản xuất và sinh hoạt của cộng đồng xã Bình Hải

Nâng cấp, xây dựng mới tuyến kênh dài 7.147m đi qua 3 xã Bình Phục, Bình Giang, Bình Nguyên và đê ngăn mặn chiều dài 6.700m xã Bình Hải

Kênh tiêu úng và kè biển ngăn xâm nhp m

UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trưng UBND huyn Duy Xuyên,

Ngân sách đầu tư

B. GIAI ĐOẠN 2015-2030

MÃ DÁN

CHƯƠNG TRÌNH, HÀNH ĐỘNG, D ÁN

MỤC TIÊU

NỘI DUNG CHÍNH

SẢN PHM DKIN

CƠ QUAN CH TRÌ

NGUỒN VỐN

I. TOÀN TNH

01PCT07

D án tăng cưng áp dụng và phát triển các biện pháp ng phó vi BĐKH trong nông dân

p phần gim ngo, hưng đến phát trin bền vng thông qua việc củng cố an ninh lương thc tại đa phương

Nâng cao nhn thc vBĐKH cho toàn thể nông dân (230.000 nông dân trong tỉnh), gn lin vi các biện pháp tch ng gim nh BĐKH theo chiến lưc quc gia, kể cả việc tiếp nhn và lồng ghép các kết quả nghiên cu giải pháp trong tỉnh

Các biện pháp ng phó vi BĐKH cho nông dân

UBND tỉnh

STNMT

UBND các huyện/thành phố

Hội nông dân

Ngân sách sự nghiệp

02CT02

Xây dng nâng cấp hệ thống cấp nưc sạch cho ngưi dân trong vùng bị tác động của biến đổi khí hậu

Đm bảo cung cấp nưc sinh hoạt cho ngưi dân vùng sâu, vùng xa

Xây dựng và nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt

Công trình cấp nước sạch

Sở Xây dựng

Sở NN&PTNT

Sở TNMT

UBND các huyện/thành phố

Ngân sách đầu tư

03PCT07

Tuyên truyền nâng cao nhận thc cho cộng đồng về bảo vệ sc khoẻ trưc BĐKH

Nâng cao nhận thc cho cộng đồng trong vic bảo vệ sc khoẻ và giữ gìn vệ sinh phòng chống các bệnh do thi tiết

Xây dng tài liệu hệ thống truyn thông đến cộng đồng

Các lp tp huấn, tuyên truyn

STNMT

Sở Y Tế

Sở Thông tin Truyền thông

Ngân sách sự nghiệp

04PCT02

Quy hoạch lĩnh vc nông lâm nghiệp và thy sản tỉnh Quảng Nam

Quy hoạch vùng sn xuất nông nghiệp, thy sản giống cây trồng thích ng BĐKH.

Quy hoạch các vùng sn xuất nông nghiệp, thy sản giống cây trng thích ng vi KH. Đưa ra các chỉ tiêu, giải pháp phát triển ngành dưi tác động ca BĐKH

Báo cáo quy hoạch

SNN&PTNT

S TNMT

Ngân sách sự nghiệp

05PCT06

Rà soát, cập nhật các chính sách xã hội cho vay vốn học nghề, sản xuất, chuyển đổi nghề nghip trong nông nghip.

Đưa ra các chính sách ứng phó với BĐKH liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp.

Hỗ trợ người dân vay vốn, học nghề, chuyển đổi nghề nghiệp

Soạn thảo, cập nhật chính sách mới giúp ngưi dân hội chuyển đổi nghề nghip trong nông nghiệp.

Báo cáo

UBND tỉnh

Các S, ban, ngành UBND các huyện, thành phố

Ngân sách sự nghiệp

06PCT06

Xây dng chương trình phòng chống dịch bệnh, đm bảo vệ sinh môi trưng.

Xây dng chương trình phòng chống dịch bệnh, đm bảo sc khỏe cộng đồng, giữ gìn vệ sinh môi trưng

Xây dng các dự án thí đim về vệ sinh môi trưng và phòng chng dịch bệnh dưi tác động của BĐKH.

Báo cáo, chương trình hành động

Sở Y tế

S TNMT

Ngân sách sự nghiệp

07PCT03

Diễn tập sơ tán, cu hộ, cu nạn gim nhẹ thiên tai da vào cộng đồng

Nâng cao khả năng cu hộ, cu nạn, phòng chống thiên tai

Tập huấn về phòng chống thiên tai cho cán bộ, cộng đồng

Hoạt động nâng cao nhận thc, năng lc

Các s, ban, ngành

UBND các huyện/thành phố

Các đoàn th

Ngân sách sự nghiệp

08PCT01

Tăng cưng hệ thống cảnh báo khí tưng, thy văn

Xúc tiến đầu tư cơ sở vật chất hệ thống cảnh báo

Đầu tư trang thiết bị quan trắc khí tưng thy văn hiện đại, hệ thng cảnh báo thiên tai trên địa bàn tỉnh.

Cơ sở vật chất, trang thiết bị

SKHCN

STNMT

Trung tâm KTTV

Ngân sách sự nghiệp

09KH04

Tuyên truyn vận động sử dụng tiết kim năng lưng để bảo vệ môi trưng. Gim thiểu phát thải khí CO2 trong sinh hoạt đô th.

Nâng cao nhận thc ngưi dân trong việc sử dụng tiết kim các nguồn năng lượng. Gim thiểu phát thải kCO2 trong sinh hoạt đô thị.

Nghiên cu các giải pháp tiết kim năng lưng trong sinh hot đô thị nhm gim thiu phát thải CO2; Trin khai thí đim cuộc vn động xây dng mô hình sử dụng năng lưng tiết kim trong mỗi hộ gia đình.

Các hoạt đng tuyên truyền và báo cáo

UBND tỉnh

STNMT

Sở Thông tin Truyền thông

Ngân sách sự nghiệp

10PCT01

Đánh giá tác động của BĐKH ti an ninh quốc phòng

Đánh giá tác động ca BĐKH đến an ninh quốc phòng tỉnh Quảng Nam. Đ xuất các giải pháp ng phó.

Nghiên cu đánh giá tác động của BĐKH đến lĩnh vc an ninh quc phòng. Đ xuất các giải pháp, công trình tch ng BĐKH.

Báo Cáo

UBND tỉnh

Ngân sách sự nghiệp

11PCT04

Đầu tư phát triển hệ thống thiết bị sử dụng năng lưng mặt tri, năng lưng gió vào sản xuất và đi sống.

Phát triển các hệ thống thiết bị sử dng năng lưng mặt tri, năng lưng gió. Đưa vào ng dụng phổ biến trong doanh nghiệp và đi sống nhân dân.

Phát triển các thiết bị sử dụng năng lưng mặt tri, năng lưng gió trong sn xuất, đi sng trên địa bàn tỉnh Qung Nam. Đưa ra cơ chế chính sách hỗ trợ các đơn vị nghiên cu phát triển nguồn năng lưng này.

Báo cáo, thiết bị

SKHCN

STNMT

SCông thương

Ngân sách sự nghiệp

12KH04

Chương trình mở rộng sử dng các nguồn nguyên liệu thay thế, nhiên liệu sinh học áp dụng trên địa bàn tỉnh

Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên không tái tạo.

Mở rộng ứng dụng và sử dụng các nguồn nhiên liệu như: xăng sinh học, các nguồn nguyên liệu thay thế cho các lĩnh vực KTXH.

Kế hoạch chương trình, phạm vi áp dụng.

SKHCN

STNMT

SCông thương

Ngân sách sự nghiệp

13PCT01

Thiết lập hệ thống thông tin, trang web về BĐKH

Tăng cưng năng lc cảnh báo sớm thiên tai

Thiết lập hệ thống thông tin, trang web nhằm cung cấp thông tin, dự báo, giải đáp các vấn đề về BĐKH

Website

UBND tỉnh

STNMT

Ngân sách đầu tư

14PCT02

Dự án xây dng kế hoạch hành động bảo vệ tài nguyên nưc

Đm bảo tài nguyên nưc

Đánh giá tác động của BĐKH đến tài nguyên nước mặt tỉnh Quảng Nam, đề xuất các giải pháp ứng phó

Báo cáo

S TNMT

Ngân sách sự nghiệp

15PCT08

Nghiên cu giống cây trng, vật nuôi thích hp vi điều kiện tỉnh Quảng Nam và khả năng thích ng vi KH

Đảm bảo an ninh lương thực

Chọn và nghiên cu, lai tạo giống cây trồng, vật nuôi thích hp vi điu kiện thay đổi của tnh

Báo cáo

Sở Tài nguyên và Môi trưng

SNN&PTNT

S KHCN

Ngân sách sự nghiệp

16PCT05

Tăng cường năng lực cho cán bộ quản lý du lịch triển khai hoạt động ứng phó với BĐKH và NBD của ngành

Nâng cao kiến thcng phó về BĐKH trong ngành du lch

Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý du lịch triển khai hoạt động ứng phó với BĐKH và NBD của ngành

Nhân sự kiến thc về BĐKH

SVăn hóa Thể thao và Du lịch

Ngân sách sự nghiệp

17CT03

Xây dựng nhà đa năng

Đm bảo tính mng và tài sản cho ngưi dân

i sinh hoạt tổ chc cộng đồng dân cư Phòng chng thiên tai, tăng năng lc cấp cu, cha bệnh phục vụ cho ngưi dân

Xây dng nhà tránh lũ, tránh bão kết hp vi sinh hoạt động đng Xây dng nhà đa năng phòng chống bão lũ kết hp trm y tế.

Công trình nhà tránh lũ cộng đồng

UBND tỉnh

Sở TNMT

UBND các huyện/thành phố

Ngân sách đầu tư

II. VÙNG ĐỒNG BẰNG VEN BIN

18PCT03

Xây dng mạng lưi bảo tồn biển, hỗ trợ nhng nỗ lực gim thiểu và thích ng vi BĐKH tại vùng bờ biển tỉnh Quảng Nam

Xây dựng mạng lưới bảo tồn biển Quảng Nam trên cơ sở kết nối 4 khu bảo tồn bao gồm Cù Lao Chàm, rừng dừa nước Cẩm Thanh, rạn san hô Tam Hải, rừng ngập mặn Tam Hoà

Điều tra, khảo sát và thiết lập đưa vào hoạt động các khu bảo tn biển tỉnh Quảng Nam Xây dng cơ sở dữ liệu về mạng lưi bảo tn biển Quảng Nam Nâng cao năng lc ca đội ngũ làm công tác bảo tồn biển, tập hun cho cán bộ và cộng đồng địa phương có các khu bảo tồn về kiến thc cơ bản có liên quan

Danh mục khu bảo tồn biển tỉnh Quảng Nam

Sở Tài nguyên Môi trưng

Ngân sách sự nghiệp

19KH08

Xây dng mô hình bảo tồn và phát triển ngun cây thuốc tại bn địa

Nhm bảo tồn phát triển giống cây thuc quý đang đng trưc nguy cơ tuyệt chủng dưi tác động ca BĐKH

Điều tra, đánh giá tiềm năng và hiện trạng nguồn cây thuốc tại bản địa

Xây dựng mô hình bảo tồn và phát triển nguồn cây thuốc bản địa một cách bền vững trước ảnh hưởng của BĐKH

Mô hình phát triển cây thuốc bản địa

Sở Tài nguyên Môi trưng

UBND TP. Hội An

Ngân sách sự nghiệp

20PCT03

Trồng, phục hồi rng ngập mặn

Tạo dựng hệ thống rừng ngập mặn bảo vệ các tuyến đê, bờ sông bãi bồi, phòng chống thiên tai, bão lũ. Kết hợp rng ngập mặn vi nuôi trồng thủy li sn bn vng tạo sinh kế thu nhập cho ngưi dân trong vùng huyện Núi Thành

Trồng mi và phục hồi rng ngập mặn ti xã Bình Giang, Bình Hi, Bình Đào Bình Dương

Trồng mi rng ngp mn ven biển và phc hồi rng hiện có

Rng ngập mn

SNN&PTNT

STNMT

UBND các huyện/thành phố

Ngân sách sự nghiệp

21CT03

Xây dng cơ sở hạ tầng khu tái định cư

B trí tái đnh cho ngưi dân hiện đang sống trong vùng ngp lụt

Xây dựng khu tái định cư cho nhân dân vùng lũ huyện Đại Lộc và các huyện chịu tác động của biến đổi khí hậu

Khu tái định cư

UBND các huyện/thành phố

Ngân sách đầu tư

 

22CT02

Xây dng trm bơm

Cung cấp nưc tươi tiêu cho sản xuất vào mùa khô

Tiêu thoát nưc trong mùa lũ

Trm m tổ 12 xã Bình Quế

Trm bơm và nh dn nưc đập Đồng Hoè Trm bơm Thanh Ly

Trm bơm

UBND huyn, thành phố

Ngân sách đầu tư

 

23CT03

Tái tạo hệ thống rng, bảo tồn, phát huy giá trị hệ sinh thái và xây dng Đê ngăn mn Kết hp Hạ tầng giao thông khu vc đất ngập nưc Sông Đầm

Bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ

Giảm thiểu tác động của xâm nhập mặn đến nguồn nước sinh hoạt của người dân Tp. Tam Kỳ

Hoàn thiện hệ thống đê kết hợp đường giao thông đi lại trên địa bản Tp. Tam Kỳ

Trồng rừng phòng hộ

Xây dựng hệ thống đê kết hợp giao thông khu vực đất ngập nước sông Đm

Rng

Hệ thống đê ngăn mn

Hệ thống giao thông

UBND Tp. Tam K

Ngân sách đầu tư

 

24CT03

Xây dng, ci tạo, sa cha kè chống sạt lở và ngập lụt ven sông vùng đồng bằng ven biển

Chống xói lở bờ sông nhm bảo vệ khu vc dân cư và đất sản xuất, tính mạng, tài sản nhân dân, thúc đẩy phát trin KT-XH của địa phương

Xây dựng kè sông Bà Rén

Kè chống sạt lở Sông Ly Ly – Đoạn Bình Quý - Bình Nguyên kè bảo vệ phố cổ Hội An từ chùa Cầu đến cầu Cẩm Nam, huyện Quế Sơn Xây dựng kè chống sạt lở ven sông Vu Gia - Thu Bồn huyện Đại Lộc, Điện Bàn, Duy Xuyên; kè chống sạt lở làng Trà Nhiêu; kè chống xói lỡ từ cầu Nguyễn Thành Hãn đến đồng Phốc thôn Chiêm Sơn;kè chống xói lỡ đập Đồng Eo; đập Cây Da 2; An Lạc;Đò Tơ, Bến Nhơn ;Tân Tây; Đình An, huyện Duy Xuyên

Đầu xây dng b kè sông Tam K, Tam Xuân 1; chống sạt lở bờ biển bãi Bà Tình, Tam Quang, huyện Núi Thành

Kè chống sạt lở và điu tiết lũ suối Hà Kiu - khu trung tâm hành chính huyn Thăng Bình

Công trình

UBND tỉnh

STNMT

UBND các huyện/thành phố

Ngân sách đầu tư

 

25CT03

Xây dng, ci tạo, nâng cấp hệ thống đê ngăn mặn kết hp tiêu úng

Ngăn mặn, giảm thiểu tác động ca quá trình xâm nhập mặn đến hoạt động sản xuất nông nghiệp

Hoàn thiện hệ thống đê kết hp đưng giao thông đi lại trên địa bàn xã, bảo vệ đất sản xuất lúa, hoa màu và ngưi trong mùa bão lũ.

Nâng cấp đê ngăn mặn Vũng Chang, xã Tam Hòa; Nâng cấp đê Bà Bầu - An Khuông, xã Tam Xuân 2; Vũng Lắm, xã Tam Anh Bắc, huyện Núi Thành Đê ngăn mặn sông Trường Giang – Đoạn các xã Bình Giang đến Bình Nam, huyện Thăng Bình Xây dựng mới kênh tiêu úng kết hợp đường giao thông tránh lũ tại 4 xã vùng Đông huyện Quế n

Xây dng hệ thống kênh tưi Cù Bàn Đê ngăn mặn kết hợp tiêu úng đm Mông Lãnh, xã Quế Xuân 1, huyện Quế n

Công trình đê ngăn mặn

UBND tỉnh

STNMT

UBND các huyện/thành phố

Ngân sách đầu tư

 

26CT04

Xây dng hệ thống thoát nưc và xử lý nưc thải

Giải quyết vấn đề thoát nưc và xử lý nưc thi

Xây dng hệ thống cng thoát nưc mưa và nưc thải riêng lẻ thuộc thị trấn Nam Phưc, thị tứ Trà kiệu thị tứ Kiểm Lâm, huyện Duy Xuyên Xây dng HTXLNTTT xử lý nưc thải cho các huyện ven biển

Hệ thống xử lý nước thải

STNMT

Ngân sách đầu tư

 

27KH03

Đ án “i an toàn” cho học sinh tiểu học và THCS

Ngăn đuối nưc cho la tuổi 6 – 15 tuổi tại vùng lũ

Xây dựng bể bơi trong trường tiểu học và THCS vùng lũ

Dạy bơi trong trường tiểu học và THCS vùng lũ

H bơi 100% học sinh cấp tiểu học và THCS biết bơi

SGD&ĐT

UBND các huyện/thành phố

Ngân sách sự nghiệp

 

III. VÙNG GÒ ĐỒI TRUNG DU

 

28CT02

Xây dng nâng cấp hệ thống, công trình cấp nưc sạch

Cung cấp nưc sinh hoạt cho ngưi dân

Đm bảo nguồn nưc sạch

Xây dng n máy cp nưc xã Quế Trung, Quế Lộc huyện Nông n

Xây dng hệ thống tự chy cấp cho 2 Quế Phong và Quế Long; nhà máy cấp nưc sạch công suất cấp cho 3 xã Quế Thuận, PThọ, Quế Cưng thuộc huyn Quế Sơn Xây dng hệ thng nưc sinh hoạt xã Quế Bình

H thống cấp nưc sinh hoạt Bình Lãnh, huyện Thăng Bình. H thống cấp nưc sinh hoạt thôn 1 xã Quế Cưng huyn Quế n. Nâng cấp, m rộng hệ thống cấp nưc Duy n II, huyện Duy Xuyên

H thống cấp nưc sinh hoạt thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đc; huyn Đại Lộc

Công trình cấp nước sạch

UBND tỉnh

SNN&PTNT

STNMT

UBND các huyện/thành phố

Ngân sách đầu tư

 

29CT03

Xây dng, nâng cấp ao, hồ cha nưc

Tăng cưng năng lc tưi tiêu, điều tiết nưc, cung cấp nưc chu sinh hoạt và sản xuất Tăng cưng khả năng ra mn

Sa cha nâng cấp hồ cha nưc Bình Hoà, huyện Hiệp Đc.

Hồ cha nưc Mò ó thôn 1, xã Tiên Lp, huyện Tiên Phưc

Hồ cha nưc

SNN&PTNT

UBND các huyện/thành phố

Ngân sách đầu tư

 

30CT03

Xây dng, nâng cấp hệ thống kênh, mương dẫn nưc

Chống ngập úng hn hán

Nâng cấp hệ thống nh mương hồ Hóc hạ ti xã Quế Lộc, hồ Phưc Bình tại n Viên và hồ Trung Lộc xã Quế Trung giai đoạn 2, huyện Nông n Nâng cấp công trình thủy li và hệ thng kênh tưi hồ HGiếng, xã Quế Phong, huyn Quế n

Hệ thống kênh, mương

SNN&PTNT

STNMT

UBND các huyện/thành phố

Ngân sách đầu tư

 

31CT03

Xây dng, nâng cấp công trình đập

Đáp ứng nhu cầu nước cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp của người dân.

Chống sạt lở và bảo vệ khu dân cư Chống hạn, chống ngập úng

Nâng cấp đập đất, tràn xã lũ và kiên cố hóa kênh mương Hồ Giếng, xã Quế Phong, huyện Quế Sơn

Công trình đập

UBND tỉnh

SNN&PTNT

UBND các huyện/thành phố

Ngân sách đầu tư

 

IV.VÙNG NÚI

 

32CT03

Xây dng, sa cha, nâng cấp hệ thống đưng giao thông

Tạo điều kiện thun li cho ngưi dân miền núi đi lại, khám cha bệnh, học hành trong mùa lũ Đm bo ng tác cu nạn cu hộ trong mùa lũ

Xây dựng đường giao thông ĐT 616 Trung tâm xã Trà Sơn, cầu Sông Trường, huyện Bắc Trà My.

Xây dựng cầu Bà Chung, thôn 1, xã Tiên Lập Huyện Tiên Phước

Công trình cầu, đưng giao thông

UBND tỉnh

SGiao thông Vận ti

UBND các huyện

Ngân sách đầu tư

 

33CT03

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư

Bố trí tái định cư cho người dân vùng cao

Xây dng sở hạ tng khu tái định thôn Xà Nghùn II, huyện Đông Giang

Khu tái định cư

UBND tỉnh

Sở Xây dựng

UBND các huyện/thành phố

Ngân sách đầu tư

 

34CT04

Xây dng hệ thống thu gom, xử lý chất thải

Giải quyết vấn đề môi trường xử lý chất thải giảm thiểu phát thải nhà kính trong thời kỳ BĐKH trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Xây dng nhà máy xử lý chất thải thị trấn Prao và thị xã Jo Ngây, huyện Đông Giang

Nmáy xử lý chất thải

Sở Tài nguyên Môi trưng

Ngân sách đầu tư

 

35CT03

Xây dng, ci tạo, sa cha kè chống sạt lở và ngập lụt ven sông trên địa bàn vùng núi

Chống xói lở bờ sông nhằm bảo vệ khu vực dân cư và đất sản xuất, tính mạng, tài sản nhân dân, thúc đẩy phát triển KT-XH của địa phương

Xây dng mới công trình kè chính trị phòng tránh lũ và bố trí dân cư xã A Tiên, huyn Tây Giang

Kè chống sạt lở khu dân cư P Son thị trn Prao, huyện Đông Giang

Công trình

UBND tỉnh

Sở NN&PTNT

Sở Xây dựng

UBND các huyện

Ngân sách đầu tư

 

36CT03

Trồng cỏ Vetier chống xói mòn, sạt lở đất

Hạn chế ảnh hưng đến sinh mng của cộng đồng dân cư, tài sản khi mùa mưa lũ về

San ủi mặt bằng và chi phí cho việc trồng cây có chức năng chống sạt lở tại xã Sông Kôn (dọc tuyến đường DT 604) huyện Đông Giang

Công trình chống xói mòn

UBND tỉnh

UBND các huyện

Ngân sách đầu tư

 

37CT03

Xây dng, nâng cấp công trình đập

Đáp ng nhu cu nưc cho sinh hoạt và sn xuất nông nghiệp ca ngưi dân. Chống st lở và bảo vệ khu dân cư Chống hạn, chống ngp úng

Nâng cấp, sửa chữa, nạo vét đập Hố Quờn Tiên Kỳ, thôn Hữu, thị trấn Tiên Kỳ; đập Hốc Rẫy, xã Tiên Phong và đập Đồng Quán, đập Suối Ngựa, xã Tiên Hiệp, huyện Tiên Phước

Công trình đập

UBND tỉnh

Sở NN&PTNT

Sở Xây dựng

UBND các huyện/thành phố

Ngân sách đầu tư

 

38PCT03

Rà soát, quy hoạch và phát triển mng lưi thy điện trong điều kiện BĐKH.

Đảm bảo cung cấp điện, nước cho người dân và đảm bảo điều tiết nước hợp lý.

Đảm bảo ngăn lũ, giảm thiểu bồi lắng ở các lòng sông

Điều tra, đánh giá chất lượng công trình hồ chứa và quy trình vận hành thủy điện

Quy hoạch lại mạng lưới thủy điện trong điều kiện BĐKH

Báo cáo Quy hoạch điều chỉnh

UBND tỉnh

SCông thương

STNMT

UBND các huyện

Ngân sách sự nghiệp