Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án đấu giá, quyết định đấu giá và giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất đối với các lô đất thuộc Dự án Trung tâm thương mại Long Hưng, xã Long Hưng, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 311/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lê Văn Hiểu |
Ngày ban hành: | 05/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 311/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 05 tháng 02 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTC ngày 05/01/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 11/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng (Tờ trình số 103/TTr-STNMT-GĐ&GPMB ngày 22/01/2016),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đấu giá, quyết định đấu giá và giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất đối với các lô đất thuộc Dự án Trung tâm thương mại Long Hưng, xã Long Hưng, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng.
1. Phương án đấu giá: Theo Phương án đính kèm Quyết định này.
2. Giá khởi điểm đấu giá: Chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Tú có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đối với các lô đất nêu trên theo Phương án được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp, Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG CÁC LÔ ĐẤT THUỘC DỰ ÁN TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI LONG HƯNG, XÃ LONG HƯNG, HUYỆN MỸ TÚ, TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 311/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
I. Thông tin chung: Tài sản đấu giá là 95 lô đất thuộc Dự án Trung tâm thương mại Long Hưng, xã Long Hưng, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng.
1. Vị trí đất: Ấp Tân Thành, xã Long Hưng, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng.
2. Diện tích đất: 8.030,8 m2 (95 lô), trong đó:
- Đấu giá từng lô: 6.495,2 m2 (77 lô).
- Đấu giá nguyên dãy: 1.535,6 m2 (18 lô; trong đó, gồm 03 dãy, mỗi dãy 06 lô).
3. Mục đích sử dụng đất: Đất ở tại đô thị.
4. Hình thức sử dụng đất khi trúng đấu giá: Giao đất có thu tiền sử dụng đất.
5. Thời hạn sử dụng đất khi trúng đấu giá: Lâu dài.
6. Về quy hoạch: Khu đất được quy hoạch là đất ở tại đô thị (Dự án Trung tâm thương mại Long Hưng), các tổ chức, cá nhân trúng đấu giá có trách nhiệm sử dụng đất đúng mục đích theo quy hoạch.
Giá khởi điểm của các lô đất theo Phụ lục đính kèm Quyết định này.
1. Cơ quan tổ chức thực hiện việc đấu giá: Do Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Tú giao cơ quan, đơn vị chức năng trực thuộc tổ chức thực hiện.
2. Lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc đấu giá: Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Tú có trách nhiệm lựa chọn đơn vị tổ chức cuộc đấu giá và ký hợp đồng đấu giá theo quy định.
3. Đối tượng tham gia đấu giá: Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và không thuộc đối tượng không được tham gia đấu giá theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
4. Điều kiện được đăng ký tham gia đấu giá
Các đối tượng được quy định tại Khoản 3 Mục này được đăng ký tham gia đấu giá khi có đủ các điều kiện sau:
a) Có đơn đề nghị tham gia đấu giá theo mẫu do đơn vị thực hiện cuộc đấu giá quyền sử dụng đất phát hành; trong đó, nêu rõ nội dung cam kết sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch khi trúng đấu giá.
b) Một hộ gia đình chỉ được một cá nhân tham gia đấu giá; một tổ chức chỉ được một đơn vị tham gia đấu giá; có 02 doanh nghiệp trở lên thuộc cùng một Tổng công ty thì chỉ được một doanh nghiệp tham gia đấu giá; Tổng công ty với công ty thành viên, công ty mẹ và công ty con, doanh nghiệp liên doanh với một bên góp vốn trong liên doanh thì chỉ được một doanh nghiệp tham gia đấu giá.
5. Niêm yết, thông báo công khai việc bán đấu giá
a) Trước khi tiến hành đấu giá quyền sử dụng đất, đơn vị tổ chức cuộc đấu giá phải niêm yết việc đấu giá tài sản tại nơi đấu giá, nơi có bất động sản đấu giá, Ủy ban nhân dân xã Long Hưng và trụ sở Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Tú chậm nhất là 30 ngày trước ngày mở cuộc đấu giá.
b) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng: Đăng tải thông báo công khai ít nhất 03 lần, mỗi lần cách nhau ít nhất 02 ngày trên phương tiện thông tin đại chúng, Báo Sóc Trăng và thông báo trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính; đồng thời, thời hạn nộp đơn tham gia đấu giá từ 30 ngày trở lên, kể từ ngày thông báo bán đấu giá.
c) Nội dung thông báo công khai: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 28 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
6. Phí tham gia đấu giá và các khoản tiền đặt trước
a) Thu phí tham gia đấu giá: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 11/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu phí, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. Trường hợp cuộc đấu giá không tổ chức thì người tham gia đấu giá được hoàn trả phí tham gia đấu giá.
b) Tiền đặt trước: Trước khi mở cuộc đấu giá chậm nhất là 04 ngày làm việc, người tham gia đấu giá phải đặt trước khoản tiền tương đương 10% giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá.
c) Xử lý khoản tiền đặt trước: Tiền đặt trước được trả lại cho người không trúng giá. Người trúng giá sẽ được trừ vào tiền trúng giá và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Tiền đặt trước được sung vào ngân sách nhà nước trong các trường hợp sau:
- Người đăng ký đấu giá nhưng không tham gia đấu giá.
- Người trúng đấu giá nhưng từ chối nhận quyền sử dụng đất hoặc rút lại giá đã trả.
- Người bị truất quyền tham gia đấu giá.
- Người trúng đấu giá nhưng không thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai trong thời hạn quy định mà không thuộc trường hợp bất khả kháng hoặc không được chấp thuận gia hạn thời hạn nộp tiền.
- Người vi phạm những quy định của phương án đấu giá và quy chế đấu giá.
8. Thời hạn đăng ký tham gia đấu giá và nộp tiền đặt trước
a) Thời hạn đăng ký, nộp hồ sơ: Kể từ ngày đăng thông báo đến trước ngày tổ chức đấu giá 10 ngày làm việc.
b) Thời hạn nộp tiền đặt trước: Do đơn vị thực hiện cuộc đấu giá xác định nhưng đảm bảo trước ngày tổ chức đấu giá 04 ngày làm việc.
9. Điều kiện tổ chức đấu giá
a) Sau khi hết thời hạn thông báo nộp đơn đăng ký tham gia đấu giá, nếu có từ 02 người trở lên đăng ký được tiến hành tổ chức đấu giá.
b) Trường hợp hết thời hạn đăng ký mà chỉ có một người tham gia đấu giá thì không được tiến hành tổ chức bán đấu giá.
10. Hình thức đấu giá và bước trả giá: Trên cơ sở quy chế bán đấu giá tài sản của đơn vị thực hiện cuộc đấu giá, cơ quan tổ chức thực hiện việc đấu giá lựa chọn hình thức (đấu giá trực tiếp bằng lời nói, đấu giá bằng bỏ phiếu hoặc hình thức khác) và các bước giá cho phù hợp đảm bảo đúng quy định hiện hành.
11. Thời gian tổ chức đấu giá: Theo thông báo của đơn vị tổ chức cuộc đấu giá.
12. Phê duyệt kết quả đấu giá: Sau khi hoàn thành cuộc bán đấu giá, có kết quả đấu giá thành, Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Tú gửi kết quả đấu giá (kèm theo toàn bộ hồ sơ và biên bản liên quan đến cuộc đấu giá) về Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định để hoàn chỉnh dự thảo Quyết định công nhận kết quả đấu giá theo các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
13. Nộp tiền sử dụng đất sau khi có Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất: Người trúng đấu giá có trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách và chuyển chứng từ đã nộp tiền cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.
III. Quyền lợi và nghĩa vụ của tổ chức trúng đấu giá
1. Quyền lợi: Sau khi thanh toán đủ tiền trúng đấu giá, người trúng đấu giá được cung cấp đầy đủ hồ sơ; được bàn giao đất ngoài thực địa để sử dụng, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.
2. Nghĩa vụ
a) Thực hiện nghĩa vụ tài chính đầy đủ, đúng thời gian theo kết quả đấu giá; liên hệ với cơ quan chức năng để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
b) Thực hiện nộp các khoản phí, lệ phí theo quy định.
c) Lập thủ tục xin cấp phép xây dựng công trình trên đất với cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Các nội dung khác liên quan đến đấu giá quyền sử dụng đất không được nêu cụ thể tại Phương án này thì được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước./.
DANH MỤC CÁC LÔ ĐẤT VÀ GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG CÁC LÔ ĐẤT THUỘC DỰ ÁN TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI LONG HƯNG, XÃ LONG HƯNG, HUYỆN MỸ TÚ
(Kèm theo Quyết định số 311/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đấu giá nguyên dãy
STT |
Khu phố, số lô |
Diện tích |
Giá đất cụ thể |
Giá khởi điểm |
I |
Khu phố 3 |
512 |
|
1,280,000,000 |
1 |
Lô số 27 |
81,6 |
2.500.000 |
204.000.000 |
2 |
Lô số 28 |
87,2 |
2.500.000 |
218.000.000 |
3 |
Lô số 29 |
87,2 |
2.500.000 |
218.000.000 |
4 |
Lô số 30 |
87,2 |
2.500.000 |
218.000.000 |
5 |
Lô số 31 |
87,2 |
2.500.000 |
218.000.000 |
6 |
Lô số 32 |
81,6 |
2.500.000 |
204.000.000 |
II |
Khu phố 5 |
511,8 |
|
1.279.500.000 |
1 |
Lô số 27 |
81,5 |
2.500.000 |
203.750.000 |
2 |
Lô số 28 |
87,2 |
2.500.000 |
218.000.000 |
3 |
Lô số 29 |
87,2 |
2.500.000 |
218.000.000 |
4 |
Lô số 30 |
87,2 |
2.500.000 |
218.000.000 |
5 |
Lô số 31 |
87,2 |
2.500.000 |
218.000.000 |
6 |
Lô số 32 |
81,5 |
2.500.000 |
203.750.000 |
III |
Khu phố 6 |
511,8 |
|
1.279.500.000 |
1 |
Lô số 1 |
84,0 |
2.500.000 |
210.000.000 |
2 |
Lô số 2 |
87,2 |
2.500.000 |
218.000.000 |
3 |
Lô số 3 |
87,2 |
2.500.000 |
218.000.000 |
4 |
Lô số 4 |
87,2 |
2.500.000 |
218.000.000 |
5 |
Lô số 5 |
87,2 |
2.500.000 |
218.000.000 |
6 |
Lô số 6 |
79,0 |
2.500.000 |
197.500.000 |
Tổng cộng |
1.535,6 |
|
3.839.000.000 |
2. Đấu giá từng lô
STT |
Khu phố, số lô |
Diện tích |
Giá đất cụ thể |
Hệ số |
Giá khởi điểm |
I |
Khu phố 1 |
1,545.50 |
|
|
3.941.250.000 |
1 |
Lô số 1 |
77,5 |
2.500.000 |
1,2 |
232.500.000 |
2 |
Lô số 2 |
92,7 |
2.500.000 |
1,0 |
231.750.000 |
3 |
Lô số 3 |
92,7 |
2.500.000 |
1,0 |
231.750.000 |
4 |
Lô số 4 |
92,7 |
2.500.000 |
1,0 |
231.750.000 |
5 |
Lô số 5 |
92,7 |
2.500.000 |
1,0 |
231.750.000 |
6 |
Lô số 6 |
92,7 |
2.500.000 |
1,0 |
231.750.000 |
7 |
Lô số 7 |
92,7 |
2.500.000 |
1,0 |
231.750.000 |
8 |
Lô số 8 |
92,7 |
2.500.000 |
1,0 |
231.750.000 |
9 |
Lô số 9 |
92,7 |
2.500.000 |
1,0 |
231.750.000 |
10 |
Lô số 10 |
92,7 |
2.500.000 |
1,0 |
231.750.000 |
11 |
Lô số 11 |
92,7 |
2.500.000 |
1,0 |
231.750.000 |
12 |
Lô số 12 |
92,7 |
2.500.000 |
1,0 |
231.750.000 |
13 |
Lô số 13 |
92,7 |
2.500.000 |
1,0 |
231.750.000 |
14 |
Lô số 14 |
92,7 |
2.500.000 |
1,0 |
231.750.000 |
15 |
Lô số 15 |
92,7 |
2.500.000 |
1,0 |
231.750.000 |
16 |
Lô số 16 |
92,7 |
2.500.000 |
1,0 |
231.750.000 |
17 |
Lô số 17 |
77,5 |
2.500.000 |
1,2 |
232.500.000 |
II |
Khu phố 3 |
1.312,5 |
|
|
2.853.824.000 |
1 |
Lô số 1 |
81,7 |
2.300.000 |
1,2 |
225.492.000 |
2 |
Lô số 2 |
87,2 |
2.300.000 |
1,0 |
200.560.000 |
3 |
Lô số 3 |
87,2 |
2.300.000 |
1,0 |
200.560.000 |
4 |
Lô số 4 |
87,2 |
2.300.000 |
1,0 |
200.560.000 |
5 |
Lô số 5 |
87,2 |
2.300.000 |
1,0 |
200.560.000 |
6 |
Lô số 6 |
81,7 |
2.300.000 |
1,2 |
225.492.000 |
7 |
Lô số 17 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
8 |
Lô số 18 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
9 |
Lô số 19 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
10 |
Lô số 20 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
11 |
Lô số 21 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
12 |
Lô số 22 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
13 |
Lô số 23 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
14 |
Lô số 24 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
15 |
Lô số 25 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
16 |
Lô số 26 |
82,1 |
2.000.000 |
1,0 |
164.200.000 |
III |
Khu phố 4 |
1.367,5 |
|
|
2.921.540.000 |
1 |
Lô số 4 |
121,7 |
2.500.000 |
1,2 |
365.100.000 |
2 |
Lô số 13 |
81,3 |
2.000.000 |
1,0 |
162.600.000 |
3 |
Lô số 14 |
81,3 |
2.000.000 |
1,0 |
162.600.000 |
4 |
Lô số 15 |
81,3 |
2.000.000 |
1,0 |
162.600.000 |
5 |
Lô số 16 |
81,3 |
2.000.000 |
1,0 |
162.600.000 |
6 |
Lô số 17 |
81,3 |
2.000.000 |
1,0 |
162.600.000 |
7 |
Lô số 18 |
81,3 |
2.000.000 |
1,0 |
162.600.000 |
8 |
Lô số 19 |
81,3 |
2.000.000 |
1,0 |
162.600.000 |
9 |
Lô số 20 |
81,3 |
2.000.000 |
1,0 |
162.600.000 |
10 |
Lô số 21 |
82,1 |
2.000.000 |
1,0 |
164.200.000 |
11 |
Lô số 39 |
80,5 |
2.000.000 |
1,2 |
193.200.000 |
12 |
Lô số 40 |
89,6 |
2.000.000 |
1,0 |
179.200.000 |
13 |
Lô số 41 |
87,2 |
2.000.000 |
1,0 |
174.400.000 |
14 |
Lô số 42 |
87,2 |
2.000.000 |
1,0 |
174.400.000 |
15 |
Lô số 43 |
87,2 |
2.000.000 |
1,0 |
174.400.000 |
16 |
Lô số 44 |
81,6 |
2.000.000 |
1,2 |
195.840.000 |
IV |
Khu phố 5 |
1.312,1 |
|
|
2.852.720.000 |
1 |
Lô số 1 |
81,5 |
2.300.000 |
1,2 |
224.940.000 |
2 |
Lô số 2 |
87,2 |
2.300.000 |
1,0 |
200.560.000 |
3 |
Lô số 3 |
87,2 |
2.300.000 |
1,0 |
200.560.000 |
4 |
Lô số 4 |
87,2 |
2.300.000 |
1,0 |
200.560.000 |
5 |
Lô số 5 |
87,2 |
2.300.000 |
1,0 |
200.560.000 |
6 |
Lô số 6 |
81,5 |
2.300.000 |
1,2 |
224.940.000 |
7 |
Lô số 7 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
8 |
Lô số 8 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
9 |
Lô số 9 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
10 |
Lô số 10 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
11 |
Lô số 11 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
12 |
Lô số 12 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
13 |
Lô số 13 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
14 |
Lô số 14 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
15 |
Lô số 15 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
16 |
Lô số 16 |
82,1 |
2.000.000 |
1,0 |
164.200.000 |
V |
Khu phố 6 |
957,6 |
|
|
1.915.200.000 |
1 |
Lô số 27 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
2 |
Lô số 28 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
3 |
Lô số 29 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
4 |
Lô số 30 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
5 |
Lô số 31 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
6 |
Lô số 32 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
7 |
Lô số 33 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
8 |
Lô số 34 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
9 |
Lô số 35 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
10 |
Lô số 36 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
11 |
Lô số 37 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
12 |
Lô số 38 |
79,8 |
2.000.000 |
1,0 |
159.600.000 |
Tổng cộng |
6.495,2 |
0.00 |
0.00 |
14.484.534.000 |
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định xây dựng và tổ chức hoạt động trạm cân đối chứng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hải Dương Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 13/09/2019
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về quy định Chính sách khuyến khích đầu tư vào sản xuất công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 16/09/2019
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/11/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 02/11/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường chi phí hỗ trợ của cán bộ, công, viên chức, sinh viên thuộc diện được áp dụng chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa khi vi phạm cam kết Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về thủ tục rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách xây dựng và phát triển tổ hợp tác sản xuất trên biển tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2017 Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về công nhận và quản lý nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính thuế tài nguyên kèm theo Quyết định 10/2014/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu phố cũ Hà Nội Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định quy trình thẩm định và thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu Bình Thủy, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND công nhận xã Kim Long thuộc huyện Tam Dương là đô thị loại V Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 22/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời giá dịch vụ giết mổ gia súc tập trung Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác và tổ chức giao thông trên tuyến đường giao thông nông thôn; quy định việc phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh Nam Định Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND hủy bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về trang bị và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại công vụ Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản nhà nước, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 17/06/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về công chứng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định ứng dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về an toàn bức xạ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thành phố thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND ban hành Quy trình tiếp nhận, cho thuê, thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất Ban hành: 04/04/2015 | Cập nhật: 20/05/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý, thực hiện các chế độ chính sách ưu đãi đối với Người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Thông tư 02/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 23/01/2015
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Thông tư 23/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 14/12/2010
Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 10/03/2010