Quyết định 31/2016/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 31/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Nguyễn Xuân Đông |
Ngày ban hành: | 22/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2016/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 22 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về việc đặt tên đường, tên phố và công trình công cộng thành phố Phủ Lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 53/TTr-SVHTTDL ngày 22 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên 14 đường, 32 phố, 3 công trình công cộng; điều chỉnh lý trình 07 đường, 06 phố của thành phố Phủ Lý (Có danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện:
- Xác định vị trí các điểm cần đặt và gắn biển tên đường, tên phố;
- Cắm biển các ngõ và gắn biển số nhà.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH MỤC
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG CỦA THÀNH PHỐ PHỦ LÝ ĐƯỢC ĐẶT TÊN, ĐIỀU CHỈNH LÝ TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Tên cũ (tên gọi theo quy hoạch, dự án) |
Tên mới |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài(m) |
Chiều rộng(m) |
1 |
Đường ĐT01 đường vào nhà thi đấu đa năng) |
Võ Nguyên Giáp |
Đường Lê Hoàn |
Trạm dừng nghỉ cao tốc |
2.400 |
42 |
2 |
Đường 150m |
Nguyễn Văn Linh |
Đường Lê Hoàn |
Khu đô thị Bắc Châu Giang |
1.420 |
150 |
3 |
Đường 68m |
Điện Biên Phủ |
Cuối Khu đô thị Liêm Chính |
Xã Tiên Hiệp |
7.710 |
68 |
4 |
Đường kè Bắc Châu Giang |
Đình Tràng |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
Cầu Châu Giang |
790 |
15 |
5 |
Đường kè Nam Châu Giang |
Xuân Diệu |
Đường Lê Lợi |
Đường Trần Hưng Đạo |
2.100 |
13 |
6 |
Quốc lộ 21B (Phủ Lý - Mỹ Lộc) |
Hà Huy Tập |
Nút giao Liêm Tuyền |
Giáp huyện Thanh Liêm |
3.070 |
50 |
7 |
Đường vành đai N2 |
Lê Đức Thọ |
Quốc lộ 21A (Bến xe trung tâm tỉnh) |
Giáp huyện Thanh Liêm |
2.630 |
28 |
8 |
Đường dẫn cầu Phù Vân |
Nguyễn An Ninh |
Đường Lê Hoàn |
Thôn 3, Phù Vân (Ngã tư quy hoạch) |
950 |
42 |
9 |
Đường Lê Chân nhánh 2 (ĐT 494B) |
Nguyễn Văn Cừ |
Ngã tư đi Thị trấn Quế (CH xăng dầu Xuân Hòa) |
Đường Lê Chân |
2.800 |
22.5 |
10 |
Đường Liên tổ Phú Viên |
Phú Viên |
Đường Lý Thường Kiệt |
Nút giao Lê Chân nhánh 2(ĐT494B) |
1.000 |
7 |
11 |
Đường liên tổ Lạt Sơn |
Lạt Sơn |
Chùa Lạt Sơn |
Ngã tư đi Nhà máy XM Bút Sơn (đường Lê Chân kéo dài) |
860 |
5 |
12 |
Đường Liên tổ Phú Cường |
Phú Cường |
Nút giao ĐT 494B với đường Ngô Gia Tự |
Chùa Lạt Sơn |
1.200 |
6 |
13 |
Đường ĐH 08 (Phường Thanh Tuyền) |
Phạm Công Trứ |
Đường Lê Hoàn |
Thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm |
2.200 |
5 |
14 |
Đường ĐH 01 (Phường Thanh Tuyền) |
Phan Huy ích |
Đường Lê Hoàn |
Thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm |
2.100 |
3.5 |
TT |
Tên cũ (tên gọi theo quy hoạch, dự án) |
Tên mới |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài(m) |
Chiều rộng(m) |
|
Khu đô thị Sinh thái và Thương mại Dịch vụ Lam Hạ |
|||||
1 |
Đường 27m (Tuyến 07) |
Hoàng Thế Thiện |
Cầu Châu Giang Phường Lam Hạ |
Nút giao Đường 68m |
750 |
27 |
2 |
Đường 27m |
Lương Văn Can |
Trường CĐ PT-TH (đoạn giao với đường Nguyễn Chí Thanh) |
Đường 68m |
730 |
27 |
3 |
Đường 22m (Tuyến 03) |
Nguyễn Thành Lê |
Đường Lê Công Thanh kéo dài |
Đường 68m |
600 |
22 |
4 |
Đường KĐT 28ha (Tuyến 9) |
Hoàng Tùng |
Phía Đông Sở Tài nguyên và môi trường (đoạn giao đường 42m quy hoạch) |
Đường 27m |
420 |
7.5 |
5 |
Đường KĐT 28ha (Tuyến 11) |
Hồ Xanh |
Phía đông Nhà in Báo Hà Nam (đoạn giao đường 42m quy hoạch) |
Tuyến 16 |
500 |
22 |
6 |
Đường KĐT 28ha (Tuyến 8) |
Hồ Tùng Mậu |
Phía nam Sở Tài nguyên - Môi trường |
Đường 27m |
340 |
11.5 |
7 |
Đường KĐT 28ha (Tuyến 6) |
Lương Định Của |
Tuyến 9 |
Tuyến 14 |
430 |
15 |
8 |
Đường KĐT 28ha (Tuyến 5) |
Ngô Thì Nhậm |
Tuyến 8 |
Tuyến kè hồ số 3 |
530 |
15 |
9 |
Đường KĐT 28ha (Tuyến 4) |
Ngô Vi Liễn |
Tuyến 9 |
Tuyến 12 |
300 |
11.5 |
|
Khu vực Phường Hai Bà Trưng |
|||||
10 |
Ngõ 207 Nguyễn Viết Xuân |
Lê Anh Xuân |
Phố Phạm NgọcThạch |
Đường Trần Hung Đạo |
550 |
6.5 |
11 |
Đường xung quanh SVĐ thành phố |
Trần Quốc Toản |
Đường Bùi Văn Dị (sau Đài PTTH Hà Nam) |
Đường Lê Công Thanh |
600 |
10 |
12 |
Đường xung quanh hồ Chùa Bầu |
Nguyễn Du |
Đoạn giao với đường Nguyễn Văn Trỗi (chùa Bầu) |
|
1.200 |
12 |
|
Khu Đô thị Minh Khôi |
|||||
13 |
Đường Khu đô thị Minh Khôi |
Ngô Sỹ Liên |
Nút giao đường Trần Hưng Đạo với phố Tô Hiệu |
Phố Lý Tự Trọng |
500 |
7.5 |
|
Khu Đô thị Hồ A1 |
|||||
14 |
Đường xung quanh hồ A1 |
Đặng Thai Mai |
Phố Tô Hiệu |
|
700 |
7 |
|
Khu hạ tầng kỹ thuật phía nam UBND Phường Liêm Chính |
|||||
15 |
Đường D2 |
Bạch Trà |
Đường Trần Hưng Đạo (gần trường mầm non Liêm Chính) |
Đường Lê Duẩn |
400 |
14 |
16 |
Đường D1 |
Nguyễn Hồng Phong |
Phía Đông trường mầm non Liêm Chính |
Đường Lê Duẩn |
320 |
20 |
17 |
Đường N1 |
Đào Tấn |
Lê Duẩn |
Giáp khu dân cư cũ |
350 |
20 |
|
Khu đô thị Liêm Chính |
|||||
18 |
Tuyến 08 và 17 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Phố Trần Quang Tặng |
Đường 27m |
400 |
15 |
19 |
Tuyến 15 và 5 |
Lê Quý Đôn |
Phía trước Trường THPT chuyên Biên Hòa |
Đường 68m |
410 |
20 |
20 |
Đường 22m (đi qua cổng Trường THPT chuyên Biên Hòa) |
Chu Văn An |
Đường Lê Duẩn |
Đường 27m |
500 |
22 |
21 |
Tuyến 09,12,19 và 21 (phía Nam Trường THPT chuyên Biên Hòa) |
Đào Văn Tập |
Phố Nguyễn Phúc Lai |
Đường 68m |
600 |
20 |
22 |
Tuyến 13, 16, 18, 20, 24, 27 |
Trần Quốc Vượng |
Phố Trần Quang Tặng |
Đường 68m |
1.000 |
18 |
23 |
Tuyến số 29 |
Nguyễn Lam |
Phố Nguyễn Phúc Lai |
Đường 68m |
600 |
30 |
|
Khu CEO, khu nhà ở cán bộ Bệnh viện Việt Đức, khu đất 7% Liêm Chính |
|||||
24 |
Đường N1 |
Hồ Đắc Di |
Hồ Vực Kiếu |
Đường 30m (quy hoạch) |
430 |
16 |
25 |
Đường N2 |
Tôn Thất Tùng |
Đường 68m |
Đường 30m (quy hoạch) cạnh bệnh viện Việt Đức |
730 |
17.5 |
26 |
Đường N3 |
Đặng Thùy Trâm |
Nút giao khu CEO với khu đất 7% |
Đường 30m quy hoạch) phía tây Bệnh viện Việt Đức |
520 |
15 |
27 |
Đường N4 |
Vũ Văn Lý |
Đường 68m |
Đường 30m (quy hoạch) phía đông Bệnh viện Việt Đức |
630 |
15 |
28 |
Đường D1 |
Đặng Văn Ngữ |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Lê Duẩn |
350 |
18 |
29 |
Đường D2 |
Lê Tư Lành |
Đường 17,5m (Dự kiến đặt tên Phố Tôn Thất Tùng) |
Đường Lê Duẩn |
300 |
17.5 |
|
Khu hạ tầng kỹ thuật hồ Quang Trung |
|||||
30 |
Đường 9,5m (Đường dẫn vào hồ Quang Trung) |
Bùi Đạt |
Đường dẫn vào cầu Phù Vân |
Đường bê tông Phường Quang Trung |
1200 |
10 |
|
Khu đô thị Tài Tâm |
|||||
31 |
Đường khu ĐT Tài Tâm (đường kè Đông sông Đáy) |
Nguyễn Thượng Hiền |
Cầu Châu Sơn |
Đường vào tổ Đọ Xá - Phường Thanh Châu |
850 |
10 |
32 |
Đường nội bộ khu đô thị Tài Tâm |
Đỗ Huy Liêu |
Cầu Châu Sơn |
Đường vào tổ Đọ Xá- Phường Thanh Châu |
890 |
12 |
3. Tên của 03 công trình công cộng
TT |
Tên gọi theo quy hoạch/dự án |
Tên mới (dự kiến) |
Vị trí |
1 |
Cầu Châu Giang |
Cầu Châu Giang |
Phường Lương Khánh Thiện và Lam Hạ |
2 |
Cầu Liêm Chính |
Cầu Liêm Chính |
Phường Liêm Chính và Lam Hạ |
3 |
Cầu Phù Vân |
Cầu Phù Vân |
Xã Phù Vân và phường Quang Trung |
4. Điều chỉnh lý trình các tuyến đường, phố đã được đặt tên
TT |
Tên đường |
Lý trình cũ |
Lý trình mới |
||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
||
1 |
Lê Hoàn |
Giáp xã Tiên Tân |
Giáp huyện Thanh Liêm |
Giáp huyện Duy Tiên |
Giáp huyện Thanh Liêm |
2 |
Lê Công Thanh |
Đường Định Tiên Hoàng |
Đường D1 (KĐT Bắc Châu Giang) |
Đường Định Tiên Hoàng |
Giáp huyện Duy Tiên |
3 |
Trần Hưng Đạo |
Đường Trần Thị Phúc |
Hết địa phận thành phố |
Đường Trần Thị Phúc |
Cầu vượt cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình |
4 |
Định Tiên Hoàng |
Cầu Châu Sơn |
Hết địa phận Thành phố (xã Liêm Tiết) |
Cầu Châu Sơn |
Giáp huyện Thanh Liêm |
5 |
Ngô Quyền |
Đường Lê Hoàn |
Cầu Đọ Xá |
Đường Lê Hoàn |
Cầu Châu Sơn |
6 |
Lý Thường Kiệt |
HTX Vân Sơn |
Đường Lê Chân |
Ngã 3 Thanh Sơn |
Đường Lê Chân (Sở Xây dựng) |
7 |
Lê Chân |
Cầu Châu Sơn |
Hết địa phận Thành phố (cầu Lê Chân) |
Cầu Châu Sơn |
Ngã tư đường vào Nhà máy xi măng Bút Sơn) |
TT |
Tên phố |
Lý trình cũ |
Lý trình mới |
||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
||
1 |
Phạm Ngọc Thạch |
Đường Trường Chinh |
Đường Lê Lợi |
Đường Trường Chinh |
Đường Lý Tự Trọng |
2 |
Dã Tượng |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường N11 (Quy hoạch) |
Đường Lê Duẩn |
Phố Yết Kiêu |
3 |
Lương Văn Đài |
Phố Dã Tượng |
Đường D13 (Quy hoạch) |
Đường bê tông (dốc lò mổ) |
Đường Lê Duẩn |
4 |
Nguyễn Hữu Tiến |
Đường Lý Thái Tổ |
Trường Cao đẳng Y tế |
Đường Hoàng Văn Thụ |
Trường Cao đẳng Y tế |
5 |
Đề Yêm |
Đường Lý Thái Tổ |
Đường 24/8 |
Đường Lý Thái Tổ |
Đường Ngô Gia Tự |
6 |
Võ Văn Tần |
Phố Trần Văn Chuông |
Phố Đề Yêm |
Phố Trần Văn Chuông |
Khu đô thị Vân Sơn |
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (giai đoạn 2016-2020) tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND thông qua Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/07/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 14/07/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND thông qua quy định mức thu phí đường bộ Dự án đầu tư nâng cấp Quốc lộ 13 đoạn từ thị trấn An Lộc đến ngã ba Chiu Riu theo hình thức BOT Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2016 và mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về quy định phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2017 phải thu hồi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân ân tỉnh Quảng Trị khóa VII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân; chế độ hỗ trợ nạn nhân của tội phạm mua bán người trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về quyết định chính sách trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 15/04/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định về mức học phí tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển năm 2016 đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển ngành thuỷ sản tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 26/06/2017
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc quản lý từ năm học 2016–2017 đến năm học 2020–2021 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND Sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều 1 Quy định kèm theo Nghị quyết 137/2015/NQ-HĐND về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, các tổ chức chính trị xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/05/2017
Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006