Quyết định 3099/QĐ-UBND năm 2006 về giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 3099/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Trần Minh Kỳ |
Ngày ban hành: | 27/12/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3099/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 27 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương án giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2007;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1724/STC/VG-CS ngày 23/11/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2007, (Như các Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2007 và thay thế Quyết định số 461/QĐ-UBND ngày 10/02/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHU VỰC THỊ XÃ HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh)
I. ĐẤT Ở
A. Vị trí bám mặt đường các trục đường chính
TT |
Tên đường, đoạn đường |
Mức giá (đ/m2) |
1 |
Đường Hà Huy Tập |
|
|
Đoạn I: Từ Phan Đình Phùng đến Phan Đình Giót |
4 500 000 |
|
Đoạn II: Từ Phan Đình Giót đến Nguyễn Biểu |
4 000 000 |
|
Đoạn III: Từ Nguyễn Biểu đến Cầu Phủ |
3 000 000 |
2 |
Đường Trần Phú |
|
|
Đoạn I: Từ Phan Đình Phùng đến Nguyễn Du |
6 000 000 |
Đoạn II: Từ đường Nguyễn Du đến Kênh N1-9 |
4 500 000 |
|
3 |
Đường Phan Đình Phùng |
|
|
Đoạn I: Từ Trần Phú đến Nguyễn Chí Thanh |
7 500 000 |
|
Đoạn II: Nguyễn Chí Thanh đến Nguyễn Thiếp |
6 000 000 |
Đoạn II: Nguyễn Thiếp đến Nguyễn Trung Thiên |
4 500 000 |
|
4 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
|
|
Đoạn I: Từ giáp đường 26/3 đến đường Phan Đình Phùng |
8 000 000 |
Đoạn II: Từ Phan Đình Phùng đến đường Nguyễn Tất Thành |
6 000 000 |
|
5 |
Đường Nguyễn Công Trứ |
|
|
Đoạn I: Từ Phan Đình Phùng đến đường Đặng Dung |
7 000 000 |
|
Đoạn II: Từ Đặng Dung đến đường 26/3 |
5 000 000 |
|
Đoạn III: Từ Phan Đình Phùng đến Hải Thượng Lãn Ông |
4 500 000 |
|
Đoạn IV: Từ Đường Hải Thượng Lãn Ông đến Đường Ng.Du |
3 500 000 |
6 |
Đường Đặng Dung |
|
|
Đoạn l: Từ Phan Đình Giót đến Đường Nguyễn Công Trứ |
5 000 000 |
|
Đoạn II: Từ Nguyễn Công Trứ đến Nguyễn Chí Thanh |
7 000 000 |
|
Đoạn III: Từ Nguyễn Chí Thanh đến đường Tây Tỉnh đội |
4 000 000 |
|
Đoạn IV: Từ đường Tây Tỉnh đội đến Nguyễn Trung Thiên |
2 500 000 |
7 |
Đường Phan Đình Giót |
|
|
Đoạn I: Từ Phan Đình Phùng đến Hà Huy Tập |
4 500 000 |
|
Đoạn II: Từ Hà Huy Tập đến UBND Phường Hà Huy Tập |
2 500 000 |
|
Đoạn III: Từ UBND P Hà Huy Tập đến giáp xã Thạch Tân |
1 500 000 |
8 |
Đường Nguyễn Biểu (Tất cả các vị trí) |
3 500 000 |
9 |
Đường Hải Thượng Lãn Ông |
|
Đoạn I: Từ ĐườngTrần Phú đến Đường Nguyễn Công Trứ |
3 500 000 |
|
|
Đoạn II: Từ Nguyễn Công Trứ đến Nguyễn Trung Thiên |
2 000 000 |
10 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
|
|
Từ đường Trần Phú đến đường Vũ Quang |
4 000 000 |
11 |
Đường Nguyễn Du (Tất cả các vị trí) |
4 000 000 |
12 |
Đường Vũ Quang |
|
|
Đoạn I: Đường Trần Phú đến Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
3 500 000 |
|
Đoạn II: Từ Đường Minh Khai đến kênh N1-9 |
2 000 000 |
|
Đoạn III: Từ kênh N1-9 đến cầu Đông |
1 200 000 |
|
Đoạn IV: Từ cầu Đông đến hết xã Thạch Linh |
800 000 |
13 |
Đường Nguyễn Thiếp (Tất cả các vị trí) |
2 000 000 |
14 |
Đường Xuân Diệu |
|
|
Đoạn I: Từ Phan Đình Phùng đến Hải Thượng Lãn Ông |
2 200 000 |
|
Đoạn II: Từ Hải Thượng Lãn Ông đến Nguyễn Du |
2 500 000 |
|
Đoạn III: Từ Nguyễn Du đến kênh N1-9 |
3 000 000 |
15 |
Đường Lý Tự Trọng (Tất cả các vị trí) |
3 500 000 |
16 |
Đường Nguyễn Tất Thành (Tất cả các vị trí) |
4 000 000 |
17 |
Đường Nguyễn Huy Tự |
|
|
Đoạn I: Từ Phan Đình Phùng đến Hải Thượng Lãn Ông |
2 500 000 |
|
Đoạn II: Từ Hải Thượng Lãn Ông đến Nguyễn Du |
1 500 000 |
|
Đoạn II: Từ Nguyễn Du đến kênh N1-9 |
2 500 000 |
18 |
Đường Nguyễn Phan Chánh (Tất cả các vị trí) |
1 000 000 |
19 |
Đường Mai Thúc Loan (Tất cả các vị trí) |
1 500 000 |
20 |
Đường 26/3 |
|
|
Đoạn I: Từ đường Nguyễn Biểu đến Nguyễn Công Trứ |
5 000 000 |
|
Đoạn II: Từ Nguyễn Biểu đến hết Sân vận động |
3 000 000 |
|
Đoạn III: Từ hết Sân vận động đến kênh tưới T18 |
2 000 000 |
|
Đoạn IV: Từ kênh tưới T18 đến đường vào Nghĩa trang |
1 500 000 |
|
Đoạn V: Từ đường vào Nghĩa trang đến đường Quốc lộ 1A |
2 700 000 |
21 |
Đường Cao Thắng |
|
|
Từ Phan Đình Phùng đến Đặng Dung |
3 500 000 |
|
Từ đường Đặng Dung đến đường 18m-khối phố 8 P Nam Hà |
2 500 000 |
22 |
Đường tỉnh lộ 17 |
|
|
Đoạn I: Từ Hà Huy Tập đến cuối Nhà máy nước |
1 000 000 |
|
Đoạn II: Từ cuối Nhà máy nước đến hết đất xã Đại Nài |
600 000 |
23 |
Đường Tỉnh lộ 9 |
|
|
Đoạn I: Từ Nguyễn Du đến Cồn Cồ |
3 000 000 |
|
Đoạn II: Từ Cồn Cồ đến đường vào Thạch Môn (chưa h.chỉnh) |
2 000 000 |
|
Đoạn III: Từ vào Thạch Môn đến Cầu Hố độ (chưa hoàn chỉnh) |
1 500 000 |
24 |
Đường Tây Tỉnh đội (từ Phan Đình Phùng đến Đặng Dung) |
2 500 000 |
25 |
Đường Võ Liêm Sơn (Tất cả các vị trí) |
3 000 000 |
26 |
Đường nối Quốc lộ 1A đến Núi Nài |
1 500 000 |
27 |
Đường Nguyễn Hữu Thái (Tất cả các vị trí) |
1 500 000 |
28 |
Đường Nguyễn Trung Thiên (Tất cả các vị trí) |
1 500 000 |
29 |
Tỉnh lộ 26 |
|
|
Từ cuối Xã Thạch quý đến hết xã Thạch Đồng |
600 000 |
30 |
Quốc lộ 1A |
|
|
Đoạn từ Kênh N1-9 đến đường vào UBND xã Thạch Trung |
2 000 000 |
|
Đoạn từ đường vào UBND xã Thạch Trung đến cầu Cày |
1 500 000 |
|
Đoạn từ Cầu phủ đến Bãi tràn |
1 500 000 |
|
Đoạn từ Bãi tràn đến kênh N3 |
1 000 000 |
|
Đoạn từ Kênh N3 đến Cầu Cao |
800 000 |
|
* Riêng đất dãy 2, dãy 3 của đường Quốc lộ 1A (liền kề với đất dãy 1 bám đường, trường hợp không quy hoạch dân cư, không có đường vào hoặc không bám đường phụ giao, cắt với đường chính) mức giá được tính bằng 40% giá của cùng loại đất tại vị trí bám đường. Khoảng cách tính dãy 1 là 20 m, dãy 2, 3 là 25 m cho mỗi dãy theo chiều vuông góc với đường Quốc lộ 1A tính từ chỉ giới đường. |
|
31 |
Đường 70 m khu đô thị Bắc Thị xã Hà Tĩnh |
3 000 000 |
32 |
Đường Đồng quế (Từ Phan Đình Giót đến Nguyễn Biểu) |
1 200 000 |
33 |
Đường từ Phan Đình Gìót đến đường 26/03 |
4 000 000 |
34 |
Đường 26/03 đến UBND phường Đại nài |
1 000 000 |
35 |
Đường 26/03 đến xã Thạch yên |
|
|
Đoạn từ đường 26/03 đến hết Trường tiểu học |
1 000 000 |
|
Đoạn từ hết Trường tiểu học đến Kênh N1.9.11 |
700 000 |
|
Đoạn từ Kênh N1.9.12 đến hết xã |
600 000 |
36 |
Đường từ Độ đen đến UBND xã Thạch linh |
1 500 000 |
37 |
Đường từ Hố dâu đến Nguyễn Du kéo dài |
|
|
Đường từ Hố dâu đến UBND xã Thạch Quí |
1 500 000 |
|
Đường từ UBND xã Thạch Quí đến Nguyễn Du kéo dài |
800 000 |
38 |
Đường từ Thạch Bình đến Cẩm Thăng |
|
|
Từ QL 1A đến UBND xã Thạch bình |
600 000 |
|
Từ UBND xã đến hết xã Thạch bình |
400 000 |
39 |
Đường từ QL1A đến UBND xã Thạch trung |
1 000 000 |
40 |
Đường từ Cồn cồ đến UBND xã Thạch trung |
1 000 000 |
41 |
Đường từ Tỉnh lộ 9 đến UBND xã Thach môn |
600 000 |
42 |
Các lô QH bám đường 18m khu dân cư bắc trường PTCS Ng.Du |
2 000 000 |
43 |
Các lô QH bám đường 15m, đối diện với Tr. PTCS & tiểu học Ng.Du |
2 000 000 |
44 |
Các lô QH còn lại trong khu QH dân cư bắc trường PTCS Ng.Du |
1 500 000 |
45 |
Các lô QH 18m bám dãy đường Nguyễn Du |
2 000 000 |
B |
Vị trí bám các trục đường chưa có tên còn lại ở phường |
|
1 |
Những vị trí bám đường chưa có tên của các phường |
|
a |
Đường nhựa có nền đường: >=18m |
1 800 000 |
b |
Đường nhựa có nền đường: >=15m <18m |
1 500 000 |
c |
Đường nhựa có nền đường: >=12m <15m |
1 200 000 |
d |
Đường nhựa có nền đường: >=7m <12m |
1 000 000 |
e |
Đường nhựa, đường bê tông có nền đường: >=03m <07m |
600 000 |
f |
Đường cấp phối, đường đất có nền đường: >=07m |
500 000 |
g |
Đường cấp phối, đường đất có nền đường: >=03m <07m |
400 000 |
i |
Có đường <3m |
200 000 |
* Giá trên là giá đất các loại đường chưa có tên áp dụng cho Phường loại I
Phường loại 2, giá đất tính bằng 0,8 của giá đất phường loại I.
* Phường loại I gồm: Nam Hà, Bắc Hà, Trần Phú, Hà Huy Tập.
* Phường loại II gồm: Tân Giang, Đại Nài
* Riêng khu phố chợ giới hạn bởi các đường: Phan Đình Phùng - Nguyễn Chí Thanh-26/03 -đường 18m - Cao Thắng (Trừ những vị trí bám các trục đường này) giá 2.000.000đ/m2.
C. Vị trí đất bám theo mặt đường chưa có tên ở các xã (Giá tính cho các xã loại 1)
1. Giá đất các xóm loại 1: ĐVT = đ/m2
TT |
Tên đường, đoạn đường |
Mức giá (đ/m2) |
a |
Đường nhựa có nền đường: >=18m |
1 200 000 |
b |
Đường nhựa có nền đường: >=15m <18m |
1 000 000 |
c |
Đường nhựa có nền đường: >=12m <15m |
700 000 |
d |
Đường nhựa có nền đường: >=7m <12m |
600 000 |
e |
Đường nhựa, đường bê tông có nền đường: >=03m <07m |
500 000 |
f |
Đường cấp phối, đường đất có nền đường: >07m |
350 000 |
g |
Đường cấp phối, đường đất có nền đường: >=03m <07m |
300 000 |
h |
Có đường <3m |
150 000 |
* Riêng vùng quy hoạch dân cư dãy 3, dãy 4 đường Vũ Quang xã Thạch Linh, các lô đất bám đường quy hoạch 10 m, giá 1.000.000 đồng/m2.
* Vùng quy hoạch dân cư xóm Hậu Thượng xã Thạch Quý các lô bám đường quy hoạch 12 m, giá 1.000.000 đồng/m2; Các lô bám mặt đường (Đoạn từ hồ Dâu đến UBND xã Thạch Quý) giá 1.500.000 đồng/m2.
2. Phân loại xóm các xã loại I:
a. Xã Thạch quí:
- Xóm loại 1 gồm: Tất cả các xóm còn lại.
- Xóm loại 2 gồm: Đông quí, Tân tiến,Tiền giang.
b. Xã Thạch trung:
- Xóm loại 1 gồm: Tân trung, Tân phú, Đông tiến, Trung hưng, Đông vượng, Đoài thịnh, Thanh phú, Liên phú.
- Xóm loại 2: Hồng hà, Nam quang, Bắc quang, Nam phú, Bắc phú, Trung phú, Đức phú
c. Xã Thạch hạ:
- Xóm loại 1 gồm: Minh tiến, Tân học, Xóm hạ, Liên hà, Minh tân, Minh lộc, Liên nhật, Liên thanh, Xóm Trung.
- Xóm loại 2 gồm: Đông đoài, Minh yên, Xóm thượng
d. Xã Thạch yên:
- Xóm loại 1 gồm: Tân yên, Hoà bình.
- Xóm loại 2 gồm: Văn Thịnh, Văn phúc.
e. Xã Thạch linh:
- Xóm loại 1 gồm: Yên hòa, Vĩnh hoà, Tuy hoà, Linh tiến.
- Xóm loại 2: Yên đồng, Đại đồng, Tân tiến, Linh tân, Nhật tân, Hợp tiến, Nam tiến, ô sả.
3. Giá đất các xóm loại 2 tính bằng 0,8 giá đất xóm loại 1.
4. Phân loại xóm các xã loại II:
a. Xã Thạch Bình:
- Xóm loại 1 gồm: Bình minh, Bình lý, Bình yên.
- Xóm loại 2 gồm: Bình tây, Bình nam, Bình Đông, Bình bắc.
b. Xã Thạch Môn:
- Xóm loại 1 gồm: Thanh tiến, Trung tiến.
- Xóm loại 2 gồm: Quyết tiến, Tiên tiến,.
c. Xã Thạch Hưng:
- Xóm loại 1 gồm: Xóm bình, Xóm hoà, Nam hội, Bắc hội.
- Xóm loại 2 gồm: Xóm Kinh nam, Kinh trung, Kinh bắc, Kinh tây, Kinh đông.
d. Xã Thạch Đồng:
- Xóm loại 1 gồm: Đồng công, Đồng tiến, Đồng liên, Đồng giang.
- Xóm loại 2 gồm: Thắng lợi, Hoà bình, Đồng thanh.
5. Giá đất các xã loại II tính bằng 0,8 giá đất xã loại I.
* Riêng các vùng qui hoạch đô thị, qui hoạch khu dân cư có sự đầu tư lớn, đồng bộ có giá trị kinh tế lớn sẽ có giá điều chỉnh cục bộ cho phù hợp hoặc tổ chức đấu giá đất theo qui định của Nhà nước.
II. ĐẤT CHUYÊN DÙNG VÀ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
(Đất chuyên dùng bao gồm: Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh và đất sử dụng mục đích công cộng)
Giá đất chuyên dùng và đất phi nông nghiệp khác tính bằng 0,7 giá đất ở cùng vị trí
Riêng đất nhà thờ Họ, đất Từ đường xác định bằng giá đất ở
Vị trí đất chuyên dùng và các loại đất phi nông nghiệp khác được xác định như quy định về vị trí đất ở trên từng khu vực.
MỘT SỐ HỆ SỐ TÍNH ĐIỀU CHỈNH GIÁ
1. Những vị trí đất bám hai mặt đường tính theo mức giá cao nhân hệ số 1,2
2. Những ô đất nằm 2 phía điểm chuyển tiếp trên cùng 1 trục đường thì tính như sau:
- Áp dụng hệ số 1,2 cho các ô đất phía có mức giá thấp đối với các vị trí chuyển tiếp là ngã 3, ngã 4 (chỉ áp dụng đối với vị trí chuyển tiếp có chênh lệch giá trên 20%)
- Áp dụng hệ số 0,9 cho các ô đất phía có mức giá cao và hệ số 1,1 cho các ô đất phía có mức giá thấp (chỉ áp dụng đối với vị trí chuyển tiếp có chênh lệch giá trên 20%)
Khoảng cách áp dụng hệ số không quá 40m tính từ điểm chuyển tiếp về phía 2 trục đường.
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHU VỰC THỊ XÃ HỒNG LĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh)
I. ĐẤT Ở
TT |
Tên đường, đoạn đường |
Mức giá (đ/m2) |
A |
CÁC VỊ TRÍ BÁM CÁC TRỤC ĐƯỜNG CHÍNH |
|
1 |
Đường Nguyễn Ái Quốc |
|
|
Đoạn I: Từ ngã 4 Hồng Lĩnh đến Khe cạn |
2 500 000 |
|
Đoạn II: Từ Khe cạn đến Cây xăng Quân khu 4 |
2 000 000 |
|
Đoạn III: Từ Cây xăng quân khu 4 Hồng Lĩnh đến đê Bấn |
1 500 000 |
|
Đoạn IV: Từ đê Bấn đến hết địa phận Thị xã |
700 000 |
2 |
Đường Quang Trung |
|
|
Đoạn I: Từ ngã tư Hồng Lĩnh đến Đội thuế liên Phường Xã (trừ khu chợ) |
2 500 000 |
|
Đoạn II: Từ Đội thuế LPX đến Khe Bà Kim |
1 800 000 |
|
Đoạn III: Từ khe Bà Kim đến đường Nguyễn Thiếp |
1 500 000 |
|
Đoạn IV: Từ đường Nguyễn Thiếp đến đường Phan Kính |
1 200 000 |
|
Đoạn V: Từ đường Phan Kính đến Cống gạch |
1 000 000 |
|
Đoạn VI: Từ đường Phan kinh đến đường Bùi Cầm Hổ |
700 000 |
|
Đoạn VII: Từ đường Bùi Cầm Hổ đến hết đường vào xóm 2 |
1 000 000 |
|
Đoạn VII: Từ đường lên xóm 2 đến hết đất Thị xã Hồng lĩnh |
700 000 |
3 |
Đường Trần Phú |
|
|
Đoạn I: Từ ngã 4 Thị xã Hồng Lĩnh đến đường 3/2 (trừ khu vực phố chợ) |
2 500 000 |
|
Đoạn II: Từ đường 3/2 đến Công ty CP Gạch Thuận Lộc |
2 300 000 |
|
Đoạn III: Từ XN gạch TL đến đường Lê Hữu Trác |
2 000 000 |
|
Đoạn IV: Từ đường Lê Hữu Trác đến Cầu Trắng |
1 800 000 |
|
Đoạn V: Từ Cầu trắng đến Trạm thu phí |
1 500 000 |
|
Đoạn VI: Từ Trạm thu phí Eo Bù |
1 000 000 |
|
Đoạn VII: Từ Eo Bù đến hết địa phận Thị xã |
800 000 |
4 |
Đường Nguyễn Nghiểm |
|
|
Đoạn I: Từ Ngã tư Hồng Lĩnh đến cầu Khe cạn |
2 000 000 |
|
Đoạn II: Từ cầu Khe cạn đến đường lên núi Thiên Tượng |
800 000 |
|
Đoạn III: Từ đường lên núi Thiên Tượng đến Trường dạy nghề |
600 000 |
|
Đoạn IV: Từ Trường dạy nghề đến đường 18 (giáp Xuân lĩnh) |
300 000 |
5 |
Đường 3/2 |
|
|
Đoạn I: Từ đường Ngọc Sơn đến đường Sử Hy Nhan |
1 000 000 |
|
Đoạn II: Từ đường Sử Hy Nhan đến hết đường Ngô Đức Kế |
1 500 000 |
|
Đoạn III: Từ đường Ngô Đức Kế đến đường Trần Phú |
2 000 000 |
6 |
Đường Nguyễn Đổng Chi |
|
|
Đoạn I: Từ Đường Trần Phú đến lò mổ gia súc |
2 000 000 |
|
Đoạn II: Từ lò mổ gia súc đến đường Nguyễn Thiếp |
1 200 000 |
|
Đoạn III: Từ đường Nguyễn Thiếp đến đường Phan Kính |
800 000 |
|
Đoạn IV: Đường Phan Kính đến đường Quang Trung |
500 000 |
7 |
Đường Suối Tiên |
|
|
Đoạn I: Từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đường sang Thị ủy |
500 000 |
|
Đoạn II: Từ đường sang Thị ủy đến hồ Thiên tượng |
300 000 |
8 |
Đường Ngô Đức Kế |
|
|
Đoạn I: Từ đường Nguyễn Ái Quốc đến ngã tư đường 3/2 |
2 000 000 |
|
Đoạn II: Từ ngã tư đường 3/2 đến Cầu ông Đạt |
800 000 |
|
Đoạn III: Từ cầu ông Đạt đến Khe Bình Lạng |
500 000 |
|
Đoạn IV: Từ khe Bình Lạng đến Cầu Kè |
300 000 |
9 |
Đường Nguyễn Huy Tự |
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đường 3/2 |
600 000 |
10 |
Đường Ngọc Sơn |
|
|
Đoạn I: Từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đường 3/2 |
2 000 000 |
|
Đoạn II: Từ đường 3/2 đến kênh ông Đạt |
1 000 000 |
|
Đoạn III: Từ kênh ông Đạt đến ngã ba (Nhà anh Thắng) |
600 000 |
|
Đoạn III: Từ nhà anh Thắng đến đường Cầu kè |
300 000 |
11 |
Đường Nguyễn Biểu |
|
|
Đoạn I: Từ đường Nguyễn ái Quốc đến kênh ông Đạt |
500 000 |
12 |
Đường Mai Thúc Loan |
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Biểu đến Khối 9 Bắc Hồng |
400 000 |
13 |
Đường Cao Thắng |
|
|
Đoạn I: Từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đường 3/2 |
1 000 000 |
|
Đoạn II: Từ đường 3/2 đến hết trường THCS Bắc Hồng |
800 000 |
14 |
Đường Minh Khai |
|
|
Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến Trung tâm chính trị |
600 000 |
15 |
Đường Lê Hữu Trác |
|
|
Đoạn từ đường Trần Phú đến khe Bình Lạng |
500 000 |
16 |
Đường Hoàng Xuân Hãn |
|
|
Đoạn từ đường 3/2 đến đường Lê Hữu Trác |
600 000 |
17 |
Đường Lê Duẩn |
|
|
Đoạn I: Từ đường Trần Phú đến đường Nguyễn Xuân Linh |
800 000 |
|
Đoạn II: Từ đường Ng.Xuân Linh đến đường Nguyễn Thiếp |
700 000 |
|
Đoạn III: Từ đường Nguyễn Thiếp đến đường Phan Kính |
600 000 |
18 |
Đường Phan Kính |
|
|
Đoạn I: Từ đường Quang Trung đến đường Ng.Đổng Chi |
800 000 |
|
Đoạn II: Từ đường Ng.Đổng Chi đến bãi chứa rác |
500 000 |
|
Đoạn III: Từ bãi chứa rác cầu Hồng Nguyệt |
400 000 |
|
Đoạn III: Tiếp đến đường Kim-Thanh |
300 000 |
19 |
Đường Nguyễn Thiếp |
|
|
Đoạn I: Từ đường Quang Trung đến đường Ng.Đổng Chi |
800 000 |
|
Đoạn II: Từ đường Ng.Đổng Chi đến cầu Hồng Phúc |
400 000 |
|
Đoạn III: Từ cầu Hồng Phúc đến đường Phan Kính |
150 000 |
20 |
Đường Nguyễn Xuân Linh |
|
|
Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Nguyễn Đổng Chi |
800 000 |
21 |
Đường Đặng Dung |
|
|
Đoạn từ đường Quang Trung đến nhà thờ Tiếp Võ |
700 000 |
22 |
Đường Bùi Cẩm Hổ |
|
|
Đoạn từ đường Quang Trung đến đường 8B |
300 000 |
23 |
Đường Phan Anh |
|
|
Đoạn I: Từ chợ cũ đến đường Nguyễn Huy Tự |
700 000 |
|
Đoạn I: Từ đường Nguyễn Huy Tự đến đường Phan Kính. |
600 000 |
|
Đoạn II: Từ đường Phan Kính đến đường Nguyễn Thiếp |
500 000 |
24 |
Khu vực chợ Hồng Lĩnh |
|
|
Đường phía nam + Đường Trần phú |
3 000 000 |
|
Đường phía tây + Đường Quang Trung |
3 000 000 |
25 |
Đường Nguyễn Ái Quốc đến Thư viện Thị xã (Khối 3 BH) |
600 000 |
26 |
Đường Trường Chinh (Từ đường Trần Phú đến nhà thờ Tiếp Võ) |
600 000 |
27 |
Đường Thống Nhất |
|
|
Đoạn I: Từ đường Trần Phú đến cầu sang Đức Phúc |
400 000 |
|
Đoạn II: Tiếp đó đến đê La Giang |
300 000 |
28 |
Đường Cầu Cơn độ |
150 000 |
29 |
Đường Nguyễn Ái Quốc |
600 000 |
30 |
Đường 1A cũ (Đoạn qua Đậu Liêu) |
|
|
Từ đường Quang Trung đến đường Nguyễn Đõng Chi |
100 000 |
31 |
Đường N1: Từ Đường Nguyễn Ái Quốc đến ngã ba xóm rú |
200 000 |
32 |
Đường hộ đê: Từ ngã ba ông Sơn dốc đê La Giang |
300 000 |
B |
CÁC VỊ TRÍ CÒN LẠI |
|
1 |
Các vị trí còn lại bám đường chưa có tên ở các phường |
|
|
Bám đường nhựa, đường bê tông >=8m |
600 000 |
|
Bám đường nhựa, đường bê tông <8 m; >=5m |
500 000 |
|
Bám đường nhựa, đường bê tông <5m |
300 000 |
|
Có đường đất cấp phối > = 6m |
300 000 |
|
Có đường đất cấp phối <6m |
200.000 |
|
Có đường cấp phối ô tô không vào được |
100 000 |
2 |
Các vi trị còn lại thuộc các xã |
|
|
Đường nhựa, đường bê tông rộng >= 3m |
100 000 |
|
Đường nhựa, đường bê tông rộng < 3m |
70 000 |
|
Có đường đất cấp phối <6 m; >=3m |
100 000 |
|
Có đường đất cấp phối <3 m |
50 000 |
|
Có đường nhưng ô tô không vào được |
50 000 |
II. ĐẤT CHUYÊN DÙNG VÀ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
(Đất chuyên dùng bao gồm: đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh và đất sử dụng mục đích công cộng)
Giá đất chuyên dùng và đất phi nông nghiệp khác tính bằng 0,7 giá đất ở cùng vị trí.
Riêng đất nhà thờ Họ, đất Từ đường xác định bằng giá đất ở
Vị trí đất chuyên dùng và các loại đất phi nông nghiệp khác được xác định như quy định xác định vị trí đất ở trên từng khu vực
HỆ SỐ TÍNH GIÁ
- Những vị trí đất bám hai mặt đường lấy mức giá cao nhân hệ số 1.2
- Những ô đất nằm gần hai phía điểm chuyển tiếp giá trên 1 trục đường tính như sau:
(chỉ áp dụng đối với vị trí chuyển tiếp có chênh lệch giá trên 20%)
+ Nếu điểm chuyển tiếp là nút giao thông ngã 3, 4 áp dụng hệ số 1,2 với ô đất có mức giá thấp
+ Nếu điểm chuyển tiếp không phải nút giao thông thì áp dụng hệ số 0,9 cho những ô đất có mức cao và hệ số 1,1 cho những ô đất có mức giá thấp
- Khoảng cách áp dụng hệ số là 40m tính từ điểm chuyển tiếp về hai phía của đường
GIÁ CÁC ĐẤT KHU VỰC HUYỆN NGHI XUÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh)
I. ĐẤT Ở
TT |
Tên đường, đoạn đường |
Mức giá (đ/m2) |
A |
THỊ TRẤN NGHI XUÂN |
|
1 |
Quốc lộ 8B (Đoạn tỉnh lộ 1 cũ) |
|
|
Từ ngã 3 Chi cục Thuế đến ngã 3 đường 22/12 (Bưu điện) |
1 000 000 |
|
Từ ngã 3 đường 22/12 đến cầu Trọt |
1 200 000 |
|
Từ cầu Trọt đến ngã 4 Vật tư cũ |
1 000 000 |
|
Từ ngã 4 Vật tư cũ đến ngã 3 vào khu LN Nguyễn Du |
650 000 |
2 |
Đường 22/12 (Từ ngã ba Bưu điện đến hết TT Nghi Xuân) |
1 000 000 |
3 |
Đường nội thị |
|
|
Từ ngã 4 Toà án đến ngã 3 đội Thi hành án |
300 000 |
|
Từ ngã 3 Hạt kiểm lâm đến ngã 3 sân Quán Hàu |
300 000 |
|
Từ ngã 3 sân Quán Hàu đến Ngã 3 Ngân Hàng |
300 000 |
|
Từ ngã 3 Bách hoá cũ đến hết Trung tâm giáo dục thường xuyên |
350 000 |
|
Từ ngã 4 Nông sản củ đến hết phía nam Thị trấn Nghi xuân |
250 000 |
|
Từ ngã 3 Đông và Tây chợ Giang Đình đến giáp bờ sông Lam |
350 000 |
|
Từ ngã 4 phía Tây nam chợ đến hết Tượng đài Liệt sỹ |
250 000 |
|
Từ ngã 4 Vật tư cũ đến hết Thị trấn về phía nam |
250 000 |
|
Từ ngã 3 Dược đi về phía nam hết Thị trấn |
170 000 |
4 |
Các vị trí còn lại |
|
|
* Dãy 2, 3 của các trục đường có giá >= 1.000.000đ/m2 có bám trục đường phụ (Đường >= 4m) cắt trục đường chính bằng 20% mức giá dãy 1 trục chính. Các vị trí dãy 2, 3 còn lại tính bằng 17% mức giá dãy 1. |
|
|
* Dãy 2, 3 của các trục đường có giá >= 650.000đ/m2 và < 1.000.000 đ/m2 có bám trục đường phụ (Đường >= 4m) cắt trục đường chính bằng 35% mức giá dãy 1 trục chính. Các vị trí của dãy 2, 3 còn lại bằng 25% mức giá dãy 1 |
|
|
* Những vị trí đất có đường ôtô tải vào được >=4m |
150 000 |
|
* Những vị trí đất có đường ôtô tải không vào được |
100 000 |
B |
THỊ TRẤN XUÂN AN |
|
* |
Các vị trí bám đường trục chính |
|
1 |
Quốc lộ 1A ( Đoạn qua Thị trấn Xuân an) |
|
|
* Từ cầu Bến thuỷ đến eo núi (hết nhà ông Mạnh) |
1 400 000 |
|
* Tiếp đến giáp Xuân Hồng |
800 000 |
2 |
Đường Tỉnh lộ I: |
|
|
Từ đường IA đến hết trụ sở UBND Thị trấn Xuân An |
1 700 000 |
|
Từ hết trụ sở UBND TT Xuân An đến ngã 4 đi nhà máy đóng tàu 100m |
1 500 000 |
3 |
Quốc lộ 8B |
|
* |
Đoạn đi Xã Xuân giang: |
|
|
Từ ngã 4 NM đóng tàu đến ngã tư khối 8 |
1 500 000 |
|
Tiếp đó đến cầu Đồng Bể (Trạm xá) |
700 000 |
|
Tiếp đó đến hết đất Thị trấn Xuân an (giáp Xuân Giang) |
500 000 |
* |
Đoạn đi Xã Xuân Lĩnh: |
|
|
Từ ngã từ NM Đóng tàu đó đến hết trường Nguyễn Công Trứ |
1 700 000 |
|
Tiếp đó đến đến đường rẻ vào Trường Trung cấp NN và PTNT |
1 400 000 |
|
Tiếp đến hết thị trấn Xuân An (giáp Xuân Viên) |
800 000 |
4 |
Đường nội Thị |
|
|
Đoạn từ Tỉnh lộ I (Ngã tư chợ Xuân An) đến bến phà 3 cũ |
500 000 |
|
Đoạn từ QL IA (đường hải sản) đến cầu phao cũ |
500 000 |
|
Đoạn từ ngã 3 Gia lách cũ (cây đa) đến QL 1A |
400 000 |
|
Đoạn từ QL IA (Bắc cầu Bản) đến ngã tư Khách sạn Xuân Lam |
600 000 |
|
* Đoạn đường chợ Xuân An đi Xuân Viên: |
|
|
Đoạn từ ngã 3 chợ Xuân An đến giáp ngã tư QL 8B |
1 600 000 |
|
Từ ngã tư QL 8B đến cầu Đồng Muông |
1 100 000 |
|
Đoạn từ cầu Đồng Muông Tiếp đó đến 700m |
800 000 |
|
Tiếp đến hết đất Thị trấn Xuân an (giáp Xuân Viên) |
600 000 |
|
* Các đường nội thị khác: |
|
|
Từ ngã tư QL 8B đến hết đường đi bến phà 5 cũ |
700 000 |
|
Từ ngã tư phía Tây chợ đến giáp ngã tư (nhà bà Tần) |
500 000 |
|
Tiếp đến trường TH Nông nghiệp và PTNN |
300 000 |
|
Từ ngã 3 ông Hàn (chùa Phong phạn) đến giáp bờ sông |
800 000 |
5 |
Những vị trí còn lại |
|
a |
Những vị trí từ khối 1 đến khối 8 |
|
|
Những vị trí có đường rải nhựa hoặc bê tông ôtô tải vào được (>= 4m) |
300 000 |
|
Những vị trí bám đường cấp phối ôtô tải vào được (>= 4m) |
150 000 |
|
Những vị trí bám đường (<4m) |
100 000 |
b |
Những vị trí bám đường của các khối còn lại: Tính bằng 70% giá trị các loại đường tương ứng của khối 1 đến 8. |
|
c |
Những vị trí thuộc dãy 2,3 của các trục đường chính |
|
|
(gồm đường QL 1A, Tỉnh lộ và Huyện lộ) có bám trục đường phụ (đường >= 4m) cắt trục đường chính, tính bằng 30% mức giá dãy 1 trục chính. Nhưng không được nhỏ giá của trục đường phụ đó. |
|
|
* Các vị trí khác của dãy 2,3 còn lại của các trục đường chính tính bằng 25% mức giá dãy 1 của trục đường chính nhưng không nhỏ hơn giá trục đường phụ của vị trí thửa đất đó. |
|
C |
CÁC VỊ TRÍ BÁM CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUA CÁC XÃ |
|
1 |
Đường Quốc lộ IA |
|
|
Từ giáp TT Xuân an đến cầu Giằng (xuân Hồng) |
600 000 |
|
Từ cầu Giằng đến qua chợ Củi Xuân Hồng 150m |
400 000 |
|
Tiếp đó đến hết địa phận huyện Nghi xuân |
300 000 |
2 |
Quốc lộ 8B (Tỉnh lộ I củ) |
|
|
* Đoạn đi Cảng Xuân hải: |
|
|
Từ cầu Mụ Nít (Ranh giới 2 xã Giang-An) đến cầu Bãi tập (Xuân giang) |
400 000 |
|
Tiếp đó đến cầu Sắt |
600 000 |
|
Từ cầu Sắt đến giáp Thị trấn Nghi xuân |
800 000 |
|
Từ ngã 3 đường vào KLN Nguyễn Du đến cầu Xuân Hải |
350 000 |
|
Từ cầu Xuân hải đến ngã 3 đi cảng Xuân Hải |
400 000 |
|
* Đoạn đi Xuân Lĩnh: |
|
|
Từ giáp TT Xuân an đến hết ranh giới Viễn – Lĩnh |
400 000 |
|
Tiếp đó đến giáp Trạm y tế Xuân lĩnh |
300 000 |
|
Tiếp đó đến ngã ba đi phía Đông Trường Sơn |
350 000 |
|
Tiếp đó đến hết xã Xuân lĩnh |
200 000 |
3 |
Tỉnh lộ I |
|
|
Từ ngã 3 Cảng xuân Hải đến qua trụ sở UBND xã Xuân phổ 100m |
300 000 |
|
Đoạn còn lại |
200 000 |
4 |
Đường 22/12 |
|
|
Từ giáp Thị trấn NXuân đến qua Trường PTTH Bán công 300m |
600 000 |
|
Tiếp đó đến cách ngã 4 UBND xã Xuân Mỹ 200m |
450 000 |
|
Tiếp đó đến ngã 4 đường đi Yên - Hải |
500 000 |
|
Tiếp đó đến ngã 4 Bưu điện Xuân thành |
550 000 |
|
Tiếp đó đến hết 500m (Theo hướng đường 22/12 đi Cổ đạm) |
600 000 |
|
Tiếp đó đến giáp cầu rào Liên – Song |
350 000 |
|
Tiếp đó đến cầu Song Hải - Cương Gián |
400 000 |
|
Tiếp đó đến trường PTCS Cương Gián |
650 000 |
|
Tiếp đó đến hết cầu Sông Long |
350 000 |
|
Tiếp đó đến hết đất xã Cương Gián |
150 000 |
5 |
Đường nhựa từ ngã ba đường 22/12 đi Đại Đồng, Sông Long |
150 000 |
6 |
Đường ngã tư Xuân Thành đi Xuân yên |
|
|
Từ ngã 4 Bưu điện Xuân Thành đến hết 300m theo đường Xuân Yên |
500 000 |
|
Tiếp đó đến hết đường nhựa |
300 000 |
7 |
Đường đi ra bãi biển Xuân thành và khu vực du lịch Xuân Thành |
|
|
Từ ngã 4 Bưu điện Xuân Thành đến cống Đồng Rác |
400 000 |
|
Tiếp đó đến giáp Khu quy hoạch Bãi tắm Xuân Thành |
300 000 |
|
Tiếp đó đến cầu Đồng Hội |
500 000 |
|
Tuyến 1 phía Tây giáp lạch nước ngọt bãi tắm |
400 000 |
|
Các vị trí còn lại bám đường quy hoạch 35m khu du lịch |
350 000 |
|
Các vị trí bám các trục đường qui hoạch 15m, 25m. |
300 000 |
|
Các vị trí khác nội khu du lịch |
200 000 |
8 |
Đường đi ra cảng Xuân Hải và khu vực cảng |
|
|
Từ tỉnh lộ I đến hết trạm Hải quan |
300 000 |
|
Từ hết trạm Hải quan đến cảng Xuân Hải |
350 000 |
|
* Các vị trí trong khu vực cảng Xuân Hải |
|
|
Từ cảng Xuân Hải đến ngã 3 cảng cá Xuân Phổ |
250 000 |
|
Tiếp đó đến cổng cảng cá Xuân Phổ |
300 000 |
|
* Các vị trí trong khu vực cảng cá Xuân Phổ |
200 000 |
|
Từ ngã 3 cảng cá Xuân Phổ đến ngã 3 giáp Tỉnh lộ 1 |
250 000 |
9 |
Đường Viên - Mỹ (Đến ngã tư) |
|
|
Từ giáp Thị trấn Xuân an đến ranh giới Viên - Mỹ |
400 000 |
|
Tiếp đến ngã 4 thôn 12 Xuân Mỹ |
350 000 |
|
Tiếp đó đến cách ngã 4 UBND xã Xuân Mỹ 200m |
400 000 |
|
Tiếp đến ngã 4 UBND xã Xuân Mỹ |
450 000 |
10 |
Đường Tiên – Yên |
|
|
Từ ngã 3 vào khu lưu niệm Nguyễn Du đến cầu Thống nhất |
300 000 |
|
Tiếp đến ngã 3 bãi tắm Xuân Yên |
350 000 |
|
Tiếp đó theo đường ven biển đến ranh giới 2 xã Yên – Thành |
350 000 |
11 |
Đường Mỹ - Hoa |
|
|
Từ ngã tư xã Xuân Mỹ đi 500m về phía Cổ đạm |
350 000 |
|
Tiếp đến ngã giáp đường 22/12 (Cổ Đạm) |
150 000 |
12 |
Vị trí dãy 2 của các tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, Huyện lộ qua các xã |
|
|
(trừ 2 Thị trấn), có giá >=400.000đ/m2 được tính bằng 15% tuyến 1 của các đường tương ứng. |
|
II. ĐẤT CHUYÊN DÙNG VÀ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
(Đất chuyên dùng bao gồm: đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh và đất sử dụng mục đích công cộng)
Giá đất chuyên dùng và đất phi nông nghiệp khác tính bằng 0,7 giá đất ở cùng vị trí
Riêng đất nhà thờ Họ, đất Từ đường xác định bằng giá đất ở
Vị trí đất chuyên dùng và các loại đất phi nông nghiệp được xác định như quy định xác định vị trí đất ở trên từng khu vực
PHÂN LOẠI XÃ
Xã loại 1: Xuân lam, Xuân hồng, Xuân viên, Xuân giang, Tiên Điền, Xuân hải, Xuân Yên, Xuân thành, Cương gián
Xã loại 2: Các xã còn lại
HỆ SỐ TÍNH GIÁ (Những vị trí có nhiều hệ số thì chỉ lấy hệ số cao nhất)
- Đối với khu vực cảng Xuân Hải, cảng cá Xuân Phổ, bãi tắm Xuân Yên, bãi tắm Xuân Thành, 2 thị trấn và trung tâm các xã, các ngã 3 ngã 4 mà không phải điểm chuyển tiếp nhân hệ số 1,2 trong vòng bán kính 100m tính từ trung tâm
- Những vị trí đất bám 2 mặt đường cách chợ 50m về 2 phía thì nhân hệ số 1,2
- Những ô đất nằm cách điểm chuyển tiếp, trên cùng 1 trục đường tính như sau:
(chỉ áp dụng đối với vị trí chuyển tiếp có chênh lệch giá trên 20%)
+ Nếu điểm chuyển tiếp là nút giao thông (ngã 3, ngã 4) áp dụng hệ số 1,2 cho những ô đất có mức giá thấp
+ Nếu điểm chuyển tiếp không phải là nút giao thông áp dụng hệ số 0,9 cho những ô đất có mức giá cao và hệ số 1,1 cho những ô đất có mức giá thấp
Khoảng cách áp dụng hệ số không quá 40m tính từ điểm chuyển tiếp về 2 phía trục đường
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHU VỰC HUYỆN THẠCH HÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh)
TT |
Tên đường, đoạn đường |
Mức giá (đ/m2) |
A |
Thị trấn Cày |
|
1 |
Quốc lộ 1A |
|
|
Từ Cầu Nga đến chợ Sáng |
1 200 000 |
|
Từ chợ Sáng đến Cầu Cày |
1 700 000 |
|
* Dãy 2 có đường ôtô tải vào được tính bằng 40% giá của dãy 1 |
|
|
* Dãy 3 có đường ôtô tải vào được tính bằng 30% giá của dãy 1 |
|
2 |
Các vị trí bám các trục đường nội thị khác |
|
|
Từ cầu Cày đến cống bà Thanh Điểm |
1 200 000 |
|
Tiếp đó đến Chùa Bình Vôi |
700 000 |
|
Tiếp đó đến đường vào Hội quán Khối 3 |
500 000 |
|
Tiếp đó đến Cầu Sú |
300 000 |
|
Các vị trí bám trục đường Nhân hoà và đường từ Chùa bình vôi đến đường Thượng Thanh |
400 000 |
|
Tiếp đó đến đường Thượng Ngọc |
500 000 |
|
Đường từ trường Lý Tự Trọng đến Đài tưởng niệm |
400 000 |
|
Đường từ Đài tưởng niệm đến ngã tư nhà anh Lĩnh |
400 000 |
|
Các vị trí bám các đường nối từ QL1A với đường Nhân hoà, đường Đài tưởng niệm. |
400 000 |
|
Các vị trí bám các đường nối cầu Cày đến Chùa Bình vôi với đường Nhân hoà |
250 000 |
|
Các vị trí bám các đường nối từ QL1A đến Chùa bình vôi đến đường Thượng- Ngọc |
200 000 |
|
Các đường ngang nối với đường cầu Cày- chùa Bình Vôi |
250 000 |
|
* Các vị trí thuận lợi được nhân với hệ số 1,2 |
|
3 |
Các vị trí còn lại thuộc thị trấn |
|
|
Thuộc khối 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12 và 13 |
200 000 |
|
Thuộc khối 3; 4; 14 và 15 |
120 000 |
|
Thuộc khối 16 |
100 000 |
|
Thuộc khối 1; 2; 17 và 18 |
50 000 |
B |
Vị trí bám các trục đường giao thông chính ở các xã |
|
1 |
Quốc lộ IA |
|
|
Từ cầu Già đến biển KM 504 |
400 000 |
|
+ Đoạn qua chợ Lâu câu Thạch kênh, bán kính 200m |
500 000 |
|
+ Đoạn qua ngã ba giang Phù việt, bán kính 200m |
500 000 |
|
+ Tiếp đó đến Cầu Nga |
1 000 000 |
2 |
Tỉnh lộ 2 |
|
|
Từ giáp đường QL1A đến đường vào Trụ sở UBND xã Phù Việt (Trừ lô dãy 1 QL1A) |
500 000 |
|
Tiếp đó đến Giếng Cháy (Phù Việt) |
300 000 |
|
Tiếp đó đến hết xã Việt xuyên |
200 000 |
|
Khu vực chợ Gát xã Việt xuyên bán kính 200 |
300 000 |
3 |
Tỉnh lộ 3 |
|
|
Từ giáp đất thị xã Hà Tĩnh đến hết xã Thạch đài |
700 000 |
|
Tiếp đó đến hết chợ Nông trường |
250 000 |
|
Tiếp đó đến đường 15A |
150 000 |
|
Khu vực trung tâm xã Thạch lưu, Thạch Vĩnh, bán kính 200m |
400 000 |
|
Khu vực trung tâm nhà máy gạch Thạch Vĩnh |
300 000 |
4 |
Tỉnh lộ 26 |
|
|
Từ cầu Thạch Đồng đến giáp thị tứ Thạch Khê |
450 000 |
|
- Khu vực thị tứ Thạch Khê |
600 000 |
|
Từ thị tứ Thạch khê đến xóm Đại Hải - xã Thạch Hải |
200 000 |
|
Tiếp đó đến Bãi tắm A |
250 000 |
5 |
Đường Thạch Hải đến đền Lê Khôi (các vị trí ngã 3, 4) |
|
|
Từ ngã tư Bãi tắm A đến hết bãi tắm B (Trừ dãy I T Lô 26) |
200 000 |
|
Tiếp đó đến đền Lê Khôi |
120 000 |
6 |
Đường 19/5 Từ Thạch hải đến giáp Cẩm xuyên |
|
|
Từ ngã tư xóm Đại Hải đến hết xã Thạch hải (Trừ dãy 1 tỉnh lộ 26) |
150 000 |
|
Tiếp đó đến giáp Cẩm xuyên |
100 000 |
7 |
Đường Kênh N9 |
|
|
Từ ngã tư tỉnh lộ 26- Kênh N9 đến hết xã Thạch Khê |
150 000 |
|
Tiếp đó đến tỉnh lộ 27 Thạch văn |
70 000 |
|
Ngã tư Thạch Lạc và ngã ba Thạch Trị, T. Văn (bán kính 100 m) |
100 000 |
|
Từ ngã tư tỉnh lộ 26- Kênh N9 đến hết xã Thạch Khê |
|
|
Tiếp đó đến ngã ba đường vào UBND xã Thạch Đỉnh |
100 000 |
|
Khu vực trung tâm xã Thạch Đỉnh |
200 000 |
8 |
Tỉnh lộ 27 |
|
|
Từ cầu Đò Hà đến cầu Đạo |
200 000 |
|
Khu vực trung tâm; xã Tượng Sơn, xã Thạch Thắng (Bán kính 150m) |
300 000 |
|
Tiếp đó đến ngã tư kênh N9 |
100 000 |
|
Tiếp đó đến bưu điện xã Thạch Văn |
150 000 |
9 |
Tỉnh lộ 9, đường 22/12 và khu vực xã Thạch kim |
|
|
Từ Cầu Hộ Độ đến đường xuống sông Nghèn |
300 000 |
|
Từ đường xuống Sông Nghèn đến ngã 3 Côn Sơn |
350 000 |
|
Từ ngã ba Côn Sơn đến hết xã Thạch châu |
500 000 |
|
Khu vực Thị tứ xã Thạch châu |
600 000 |
|
Tiếp đó đến cầu bà Thụ |
550 000 |
|
Từ cầu bà Thụ đến điểm cuối tỉnh lộ 9 giáo với kè chắn sóng |
1 000 000 |
|
Từ điểm cuối tỉnh lộ 9 đến cảng cá Thạch kim |
|
|
* Dãy ngoài kè chắn sóng (Phía đông) |
600 000 |
|
* Dãy trong kè chắn sóng (Phía tây) |
700 000 |
|
Từ điểm cuối Tỉnh lộ 9 theo hướng Bắc đến đường liên thôn Long Hải-Liên tân |
|
|
*Dãy ngoài kè chắn sóng (Phía đông) |
400 000 |
|
*Dãy trong kè chắn sóng (Phía tây) |
600 000 |
|
K.vực phía Nam Tỉnh lộ 9 (Trừ tuyến 1): Xóm Giang Hà, Xuân Phượng, Hoa Thành |
500 000 |
|
Khu vực phía Bắc Tỉnh lộ 9 (Trừ tuyến 1) |
|
|
* Các vị trí nằm trong khu vực phía Nam của đường liên thôn (Long Hải - Liên Tân từ nhà Anh Tiến Bính đi đến kè chắn sóng (Trừ các vị trí đã có khung giá qui định) |
500 000 |
|
* Các vị trí phía Bắc bám trục đường liên thôn (Long Hải - Liên Tân) |
400 000 |
|
Các vị trí còn lại của xã Thạch Kim |
200 000 |
|
Đường 22/12 từ Thị tứ Thạch châu đến hết địa phận huyện Thạch Hà. |
150 000 |
|
Từ đường Tỉnh lộ 9 đến cống Đò điệm |
150 000 |
10 |
Tỉnh lộ 20 |
|
|
Từ đường 1A đi về Thạch long 200m |
500 000 |
|
Tiếp đó đến hết xã Thạch long |
250 000 |
|
Tiếp đó đến hết xã Thạch sơn |
120 000 |
11 |
Tỉnh lộ 17 |
|
|
Từ giáp thị xã Hà Tĩnh đến đường Đồng văn (Vào xóm Trung hoà) |
500 000 |
|
Tiếp đó đến đường tránh |
350 000 |
|
Tiếp đó đến chợ Đồn |
200 000 |
|
Tiếp đó đến hết Trạm bù Thạch điền |
150 000 |
|
Trung tâm chợ Đồn (bán kính 100m) |
250 000 |
12 |
Đường mương nước và xã Thạch Tân |
|
|
Từ giáp phường Hà Huy Tập đến nhà thờ Văn Hội |
800 000 |
|
Tiếp đó đến đường tránh |
500 000 |
|
Tiếp đó đến giáp đường Đài – Hương |
200 000 |
|
Tiếp đó đến hết đường Mương nước |
800 00 |
|
Các vị trí bám đường Đồng văn (Nối từ Tỉnh lộ 17 đến đường Mương nước) |
300 000 |
|
Các vị trí bám đường Bình Minh (đi qua UBND xã Thạch Tân) |
250 000 |
13 |
Đường Thượng Ngọc |
|
|
Từ giáp dãy 1 QL1A đến đường tránh |
800 000 |
|
Tiếp đó đến đường về UBND xã Thạch vĩnh (gần chợ Mương-Thạch Thanh) |
250 000 |
|
Tiếp đó đến đường vào chùa Nen xã Thạch Tiến |
100 000 |
II. ĐẤT CHUYÊN DÙNG VÀ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
(Đất chuyên dùng bao gồm: đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh và đất sử dụng mục đích công cộng)
Giá đất chuyên dùng và đất phi nông nghiệp khác tính bằng 0,7 giá đất ở cùng vị trí
Riêng đất nhà thờ Họ, đất Từ đường xác định bằng giá đất ở
Vị trí đất chuyên dùng và các loại đất phi nông nghiệp khác được xác định như quy định xác định vị trí đất ở trên từng khu vực.
PHÂN LOẠI XÃ
Xã loại 1: Thạch tân, Thạch khê, Hộ độ, Thạch châu, Thạch bằng, Phù việt, Thạch long, Thạch đài, Thạch vĩnh, Thạch Thanh
Xã loại 2: Tượng sơn, Thạch thắng, Thạch hải, Thạch lâm, Thạch lưu, Thạch kênh, Thạch liên, Thạch tiến, Thạch hương, Mai phụ, Thạch mỹ, Thạch sơn, Việt xuyên, Thạch lạc.
Xã loại 3 là các xã còn lại:
HỆ SỐ TÍNH GIÁ
- Những vị trí bám hai mặt đường lấy mức giá cao nhân hệ số 1,2
- Những ô đất nằm gần hai phía điểm chuyển tiếp giá trên 1 trục đường tính như sau:
(chỉ áp dụng đối với vị trí chuyển tiếp có chênh lệch giá trên 20%)
+ Những điểm chuyển tiếp là nút giao thông ngã 3,4 áp dụng hệ số 1,2 với ô đất có; Những điểm chuyển tiếp không phải nút giao thông thì áp dụng hệ số 0,9 cho những mức giá thấp ô đất có mức cao và hệ số 1,1 cho những ô đất có mức giá thấp
- Khoảng cách áp dụng hệ số: 40m tính từ điểm chuyển tiếp về hai phía của trục đường
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHU VỰC HUYỆN CẨM XUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh)
I. ĐẤT Ở
TT |
Tên đường, đoạn đường |
Mức giá (đ/m2) |
A |
Thị trấn Cẩm xuyên |
|
1 |
Quốc lộ 1A |
|
|
Từ đường 11 đến hết xăng dầu Cẩm xuyên |
2 000 000 |
|
Tiếp đó đến hết đất Thị trấn về phía Bắc |
1 200 000 |
|
Từ đường 11 vào đến lối Kiệt |
1 200 000 |
|
Tiếp đó đến hết đất XN Ti tan (CTKSTM) |
800 000 |
|
Tiếp đó đến hết đất Thị trấn Cẩm Xuyên về phía Nam |
800 000 |
2 |
Đường Phan Đình Giót |
|
|
Từ đường 1A đến Cầu Hội |
700 000 |
|
Từ cầu hội đến ngã 3 đi Cẩm Quan |
300 000 |
|
Tiếp đó đến đất Thị trấn Cẩm Xuyên |
200 000 |
3 |
Đường nội thị |
|
|
Từ đường 1A đến hết đất Phòng giáo dục đào tạo |
1 500 000 |
|
Từ Phòng giáo dục đào tạo đến đường thôn 11 |
800 000 |
|
Tiếp đó đến ngã 4 cắt đường tỉnh lộ 11 |
600 000 |
|
Tiếp đó đến hết UBND xã Cẩm Tiến cũ |
400 000 |
4 |
Đường tỉnh lộ 4 |
|
|
Từ quốc lộ 1A đến hết đường Tỉnh lộ 11 |
2 000 000 |
|
Tiếp đó đến kênh N4 |
1 000 000 |
|
Tiếp đó đến hết thị trấn Cẩm Xuyên |
600 000 |
5 |
Đường Tỉnh lộ 11 |
|
|
Từ quốc lộ 1A đến đường tỉnh lộ 4 |
1 400 000 |
|
Tiếp đó đến kênh N4 |
1 200 000 |
|
Tiếp đó đến trục đường nội thị |
700 000 |
|
Tiếp đó đến cầu Ông Bát |
500 000 |
|
Tiếp đó đến hết đất thị trấn |
300 000 |
6 |
Tuyến đường cầu Hội mới |
1 000 000 |
7 |
Các vị trí đất có đường quy hoạch 8m-12m |
200 000 |
8 |
Các vị trí đất có đường quy hoạch 5-7m: |
150 000 |
9 |
Các vị trí còn lại thuộc thị trấn Cẩm Xuyên |
|
|
- Dãy 2,3 các trục đường có giá trên 500 000 đ/m2 tính bằng 30% mức giá dãy 1. |
|
|
- Các vị trí trung tâm như ngã 3,4 đường xung quanh chợ Hội và các khu vực kinh tế khác nhân hệ số 1,2. |
|
|
- Các vị trí khác thuộc đất Cẩm tiến cũ mức giá 80.000đ/m2 |
|
|
- Các vị trí khác thuộc đất Thị trấn cũ mức giá 100.000đ/m2 |
|
|
- Khoảng cách tính dãy 2,3 theo lô quy hoạch dân cư (đã có quy hoạch) hoặc 20m cho một dãy theo chiều vuông góc với đường, tính từ chỉ giới. |
|
B |
Các vị trí bám các trục đường giao thông chính |
|
1 |
Quốc lộ 1A |
|
|
Từ đầu Cẩm huy (Giáp TTC.xuyên) đến hết cầu Hữu quyền |
1 000 000 |
|
Từ Cầu Hữu Quyền đến hết đất xã Cẩm Huy |
400 000 |
|
Tiếp đó đến cầu kênh chính Kẻ gỗ (cầu Kênh) |
300 000 |
|
Từ cầu Kênh đến hết đất Cẩm Thành |
600 000 |
|
Từ hết Cẩm Thành đến đường vào UBND xã Cẩm vịnh |
600 000 |
|
Từ đường vào UBND xã cẩm Vịnh đến hết đất xã Cẩm vịnh |
600 000 |
|
Từ hết TT Cẩm xuyên (phía nam) đến hết cầu Ngấy xã Cẩm Hưng |
250 000 |
|
Tiếp đó đến hết đất xã Cẩm Thịnh |
220 000 |
|
Tiếp đó đến hết đất xã Cẩm sơn |
200 000 |
|
Tiếp đó đến cầu Rác |
300 000 |
|
Từ cầu Rác đến hết đất Cẩm Xuyên |
200 000 |
2 |
Tỉnh lộ 4 |
|
|
Từ hết Thị trấn CX đến đường đi Cẩm Nan |
500 000 |
|
Tiếp đó đến hết đất Cẩm Thăng |
300 000 |
|
Tiếp đó đến ngã 3 đi Cẩm Dương (Đội thuế T.Cầm) |
150 000 |
|
Tiếp đó đến cầu Đụn Thiên Cầm |
400 000 |
|
Tiếp đó đến ngã 4 Thiên Cầm |
500 000 |
|
Tiếp đó đến bãi tắm 1 |
500 000 |
|
Đường mới xây dựng Trần Phú đi nhà nghỉ Giáo duc |
500 000 |
|
Từ Nhà khách sạn Thiên ý đến nhà thờ xã Cẩm nhượng |
500 000 |
|
Từ ngã 4 Thiên Cầm đến Cầu vọng |
300 000 |
|
Tiếp đó đến đường rẻ vào sân bóng Cẩm Nhượng |
500 000 |
|
Tiếp đó đến hết chợ Hôm Cẩm Nhượng |
450 000 |
|
Trục đường Quốc phòng thuộc địa bàn TT Thiên cầm (19/05) |
500 000 |
|
Đất trục đường khác Nam Thiên Cầm |
500 000 |
|
Các vị trí khác thuộc Nam Thiên cầm |
400 000 |
|
Đất khu vực quy hoạch Bắc Thiên cầm |
400 000 |
3 |
Trục đường tỉnh lộ 11 |
|
|
Từ hết đất Thị trấn đến đường 26/3 |
250 000 |
|
Tiếp đó đến đường Quốc phòng (C.Dương, C.Hoà) |
150 000 |
4 |
Trục đường Phan Đình Giót |
|
|
Từ hết đất T.trấn đến hết UBND xã Cẩm Quan |
200 000 |
5 |
Các trục chính của xã, đường liên xã, liên Huyện |
|
|
Các đường liên huyện chính |
150 000 |
|
Cac trục đường liên xã |
80 000 |
6 |
Đường cứu hộ cứu nạn |
|
|
Từ giáp quốc lộ 1A đến Cầu Tùng |
900 000 |
|
Từ Cầu tùng đến đường Phan Đình Giót |
500 000 |
|
Tiếp đó đến UBND xã Cẩm Quan |
200 000 |
|
Tiếp đó đến cầu Tran |
150 000 |
|
Cầu tran đến kênh chính Kẻ gỗ |
100 000 |
|
Từ kênh chính Kẻ gỗ đến kênh N1 |
200 000 |
|
Tiếp đó đến đường 17 |
150 000 |
7 |
Đường Thạch - Thành – Bình |
140 000 |
8 |
Đường 26/03 |
140 000 |
II. ĐẤT CHUYÊN DÙNG VÀ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
(Đất chuyên dùng bao gồm: Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh và đất sử dụng mục đích công cộng)
Giá đất chuyên dùng và đất phi nông nghiệp khác tính bằng 0,7 giá đất ở cùng vị trí
Riêng đất nhà thờ Họ, đất Từ đường xác định bằng giá đất ở
Vị trí đất chuyên dùng và và các loại đất phi nông nghiệp khác được xác định như quy đinh về vị trí đất ở trên từng khu vực.
PHÂN LOẠI XÃ
Xã đặc biệt: Cẩm Nhượng, Cẩm Vịnh và TT Thiên Cầm lấy giá xã loại 1 nhân hệ số 1,5
Xã loại 1 gồm: Cẩm Thành, Cẩm Bình, Cẩm Huy, Cẩm Quan, Cẩm Thăng, Cẩm Phúc, Cẩm Trung.
Xã loại 2 gồm: Cẩm Nam, Cẩm Yên, Cẩm Dương, Cẩm Hoà, Cẩm Quang, Cẩm Duệ, Cảm Hưng, Cẩm Thịnh, Cẩm Hà và Cẩm Mỹ.
Xã loại 3: Các xã còn lại
MỘT SỐ HỆ SỐ TÍNH GIÁ
* Những vị trí đất bám 2 mặt đường thì lấy mức giá cao nhân hệ số 1,2
* Những ô đất nằm hai phía điểm chuyển tiếp trên cùng một trục đường thì tính như sau: áp dụng hệ số 1,2 cho các ô đất phía có mức giá thấp đối với các vị trí chuyển tiếp là ngã 3,4 (Chỉ áp dụng đối với vị trí chuyển tiếp có chênh lệch giá trên 20%) áp dụng hệ số 0,9 cho các ô đất phía có mức giá cao và hệ số 1,1 cho các ô đất có mức giá thấp (Chỉ áp dụng đối với vị trí chuyển tiếp có chênh lệch giá trên 20%)
Khoảng cách áp dụng hệ số là 40m tính từ điểm chuyển tiếp từ hai phía của trục đường.
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHU VỰC HUYỆN HƯƠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh)
I. ĐẤT Ở
TT |
Tên đường, đoạn đường |
Mức giá (đ/m2) |
A |
Thị trấn Phố Châu |
|
1 |
Đường trục chính nối thị và đường 71 |
|
|
Đoạn từ nhà thờ Kẻ Mui đến Trạm Biến thế Bệnh viện |
450 000 |
|
Đoạn từ Trạm Biến thế Bệnh viện đến cổng Huyện uỷ |
700 000 |
|
Đoạn từ cổng Huyện uỷ đến Ngã tư Bưu điện huyện |
1 000 000 |
|
Đoạn từ ngã 4 Bưu điện huyện đến ngã 4 đường 8A |
2 200 000 |
|
Đoạn từ ngã 4 đường 8A đến ngã 3 Lý Thảo |
1 000 000 |
|
Đoạn từ ngã 3 Lý Thảo đến ngã 4 Sân Vận động Sơn phố (cũ) |
700 000 |
|
Đoạn từ Sân Vân động Sơn phố (cũ) đến ngã tư Cồn Trôi |
400 000 |
|
Đoạn từ Cồn trôi đến đồi 3 xã |
200 000 |
|
Đoạn từ đồi 3 xã (Sơn hàm) đến Cầu khe Cấy |
80 000 |
|
Đoạn còn lại |
50 000 |
2 |
Đường Huyện đội |
|
|
Đoạn từ trạm bơm Ghềnh đến ngã tư ông Hùng nhiếp ảnh |
500 000 |
|
Đoạn từ ngã tư ông Hùng nhiếp ảnh đến đường 8 mới |
2 000 000 |
3 |
Đường mương (cũ) |
|
|
Đoạn đường mương cũ thuộc xã Sơn trung nối đến đường HCM |
400 000 |
|
Từ hết đất Sơn trung đến đường 8A (ngã 3 ông Đàn) |
700 000 |
4 |
Đường Cầu Ao |
|
|
Đoạn từ sân Vận động đến cổng Lê Hữu Từ |
200 000 |
|
Đoạn từ cổng Lê Hữu Từ đến Giá Trộp |
150 000 |
5 |
Đường Cầu Đền |
|
|
Đoạn từ đường 8A đến Cầu Đền |
250 000 |
|
Đoạn từ Cầu Dền đến Nhào Nhào |
80 000 |
6 |
Đường Cầu tràn: Từ ngã 3 UBND huyện đến Cầu Tràn |
800 000 |
7 |
Đường từ Sân vận động cũ đến bờ sông TTTM Phố Châu |
|
|
Đoạn từ Sân vận động cũ đến đường 8 cũ |
1 000 000 |
|
Đoạn từ đường 8 cũ đến bờ sông TT thương mại Phố châu |
1 000 000 |
8 |
Đường Cồn Danh |
|
|
Đoạn từ đường nhựa nội thị qua cầu Phố cũ |
500 000 |
|
Tiếp đó đến đường Quốc lộ 8A |
300 000 |
9 |
Đường Cầu Xế từ Cây xăng đến cầu Phố cũ |
300 000 |
10 |
Đường bê tông khối 4 và 5 |
|
|
Từ đất bà Liên khối 5 đến đến đường vào Trường mầm non |
300 000 |
|
Từ đường vào Trường mầm non đến hết sân vận động |
400 000 |
11 |
Đường vào khu tái định cư từ đường 8A đến đồng Bà Đông |
700 000 |
12 |
Hai trục đường bê tông cạnh Phòng giáo dục đào tạo |
|
|
Đoạn từ ngã 3 ông Sánh đến ngã 3 ông Huy |
350 000 |
|
Đoạn từ ngã 3 ông Vinh đến ngã 3 bà Lương |
350 000 |
13 |
Đường 8 cũ (từ nhà bà Lê giáp đến trường Ng.Tuấn Thiện) |
1 000 000 |
14 |
Đường bao quanh Huyện ủy |
200 000 |
15 |
Các vị trí còn lại không bám các trục giao thông chính |
|
|
Vùng I: Khu vực bao quanh bởi đường 8A, đường huyện đội đến trạm bơm Ghềnh, kể cả Cồn Danh |
300 000 |
|
Vùng II: Khu vực bao quanh bởi đường Huyện đội đến trạm bơm Ghềnh, đường dưới huyện uỷ, đường bê tông dưới phòng giáo dục đến khu tái định cư đường HCM |
300 000 |
|
Vùng III: Khu vực bao quanh bởi đường dưới huyện uỷ, đường bê tông, dưới phòng GD, đường dưới bệnh viện đi ra bờ sông |
200 000 |
|
Vùng IV: Phần còn lại của khối 8 và các khối 9,10,11,12,15 |
100 000 |
16 |
Trục đường CBRIP |
|
|
Đoạn khối 12 (từ đường 71 đến nhà ông Phạm Nhật) |
500 000 |
|
Đoạn khối 13,12 (từ nhà ông Thắng đến nhà ông Lập) |
500 000 |
|
Đoạn khối 12,11 (từ nhà ông Lập đến nhà ông Phúc Lấu) |
400 000 |
|
Đoạn khối 1,11,15 (từ nhà bà Hồng đến cồn Gội) |
400 000 |
|
Đoạn khối 15 (từ nhà ông Quang đến nhà bà Thanh) |
500 000 |
|
Đoạn khối 10,15 (từ hội quán khối 10 đến đường ga Trộp) |
500 000 |
|
Đoạn khối 18,19 (từ nhà ông Thạch đến nhà bà Xuân Vịnh) |
250 000 |
|
Đoạn khối 18,19 (từ nhà bà Xuân Vịnh đến nhà ông Hồ Châu) |
200 000 |
|
Đoạn khối 18 (từ nhà ông Sô đến nhà bà Xuân) |
200 000 |
|
Đoạn khối 16,17 (từ nhà bà Hồng đến Sơn Hàm) |
250 000 |
|
Đoạn khối 14 (từ nhà ông Truyền đến nhà ông Trình) |
150 000 |
|
Đoạn khối 21 (từ nhà ông Hồ Châu đến nhà ông Lục) |
200 000 |
|
Đoạn khối 20 (từ ông Thắng đến ruộng Cốc) |
250 000 |
17 |
Đường Cây Sông |
|
|
Đoạn từ đường 71 đến đường HCM |
500 000 |
|
Đoạn từ đường HCM đến nhà ông Phan Hải |
400 000 |
18 |
Đường Công vụ |
|
|
Đoạn từ đường 71 đến cống Chui đường HCM |
400 000 |
|
Cống Chui đường HCM qua nhà ông Huyền đến nhà ông Hải |
300 000 |
19 |
Khu vực Phúc Lờu |
300 000 |
20 |
Vùng cồn Gội, cây Cốc |
300 000 |
21 |
Khu vực đường BT vùng Dèn khối 6 |
350 000 |
22 |
Khu vực đường BT còn lại khối 6 |
300 000 |
23 |
Các vùng khác còn lại khối 16,17,18,19,20,21 |
80 000 |
B |
Thị trấn Tây sơn |
|
1 |
Đừng Bắc Nam (tính từ mốc lộ giới trở ra) |
|
|
Đoạn từ tẹc xăng cũ đến giáp Cty LN & DV Hương sơn |
800 000 |
|
Đoạn từ Cty LN & DV Hương sơn đến mố cầu Tây sơn |
1 500 000 |
|
Đoạn từ mố cầu Tây sơn đến nhà Ông Thụy |
700 000 |
|
Đoạn từ nhà ông Thụy đến nhà ông Quế khối 10 |
400 000 |
|
Các vùng khác khối 10 |
150 000 |
2 |
Đường trục K10 từ Đài truyền hình đến hết K10 |
250 000 |
3 |
Đường từ Cầu Rào qua đi Nhà máy nước |
|
|
Đoạn từ ngã 4 QL 8A đến hết nhà Ông Thành khối 6 |
700 000 |
|
Đoạn từ nhà Ông Thành khối 6 đến ngã 3 tẹc xăng cũ |
500 000 |
|
Đoạn từ ngã 3 tẹc xăng cũ đến hết ngã 3 nhà ông Thế |
300 000 |
4 |
Các tuyến đường phía Bắc đi QL 8A |
|
|
Đoạn từ nhà Ông Châu khối 5 đến trường THCS |
500 000 |
|
Đoạn từ QL 8A (Nhà ông Đồng K.5) đến hết trường THCS |
500 000 |
|
Đoạn từ QL 8A (Nhà ô Ban K. 5) đến hết nhà Ông Minh khối 7 |
400 000 |
|
Đoạn từ QL8A (Nhà ô Minh K. 7) đến hết nhà Ông Bình khối 4 |
400 000 |
|
Đoạn từ QL 8 A (Nhà ông Dân khối 4) đến giáp đường Bắc – Nam |
500 000 |
|
Đoạn từ QL 8A (Nhà ông Hoài Tâm K.5) đến hết chợ cũ |
600 000 |
|
Đoạn từ nhà ông Nghĩa cũ đến nhà Ông Lâm Hoa khối 3 |
400 000 |
|
Đoạn từ QL 8A (Nhà ông Thành K. I) đến hết giáp xóm Hồ Vậy |
200 000 |
|
Đoạn từ QL 8A (Nhà ông Thứ K. I) đến hết giáp xóm Hồ Vậy |
300 000 |
5 |
Các tuyến đường phía Nam đi QL 8A |
|
|
Đoạn từ QL 8A (Nhà ông Đường khối 6) đến giáp bờ sông |
300 000 |
|
Đoạn từ QL 8A (Nhà ông Chương khối 6) đến bờ sông |
400 000 |
|
Đoạn từ QL 8A (Nhà ông Sơn khối 4) đến giáp bờ sông |
400 000 |
|
Đoạn từ QL 8A (Nhà ông Vinh khối 4) đến hết nhà bà Vân |
500 000 |
|
Đoạn từ QL 8A (Nhà ông Chiến khối 3) đến hết nhà Ông Trọng |
600 000 |
|
Đoạn từ QL 8A (Nhà ông Chính khối 3) đến hết nhà Bà Quý |
600 000 |
|
Đoạn từ QL 8 A (Nhà ông Thanh khối 2) đến ngã 4 khối 2 |
300 000 |
|
Đoạn từ QL 8A (Nhà ông Sỹ khối I) đến nhà Ông Cơ |
300 000 |
|
Đoạn từ QL 8A (Nhà Bà Quyên khối 1) đến giáp bờ sông |
300 000 |
|
Đoạn từ QL 8A (Nhà Ông Hiền khối 1) đến giáp bờ sông |
300 000 |
|
Đoạn từ QL 8A (Nhà Ông Vân khối 1) đến nhà bà Xuân |
300 000 |
6 |
Các vùng còn lại của khối 1,2,3,4,5,6,7 |
250 000 |
|
Vùng đồi thông thuộc các khối 3,7,8 |
150 000 |
7 |
Đường trục khối 9 |
|
|
Từ cầu Rào Qua đến hết nhà Ông Hoan khối 9 |
200 000 |
|
Từ giáp nhà Ông Hoan đến hết cầu sắt |
150 000 |
|
Các vùng còn lại thuộc khối 9 |
100 000 |
8 |
Đường khối 11 từ QL 8A (Nhà Bà Phúc đến hết nhà ô Luyến) |
300 000 |
|
- Vùng từ khe Rào Qua đến cống bà Tơ, đường qua khối 2 vòng ra sông đến phía Nam, vùng dân cư các khối 5,6,7 khe Rào Qua đến trụ sở Công an (đường Bắc Nam) đến đường xóm Hồ Vậy. |
250 000 |
|
- Các vùng từ đồi Thông, từ nhà máy nước đến Tẹc xăng, khối 8 và 10 |
100 000 |
9 |
Trục đường khối 10 |
|
|
Đường từ Đài truyền hình đến hội quán khối 10 |
300 000 |
10 |
Đường từ hội quán khối 10 đến đường rẽ vào đập Cây du |
500 000 |
|
Đường rẽ vào đập Cây du đến giáp Sơn Tây |
300 000 |
|
Các vùng còn lại thuộc khối 10 |
150 000 |
C |
Các vị trí bám các trục đường chính |
|
1 |
Đường Hồ Chí Minh (tính từ mốc lộ giới trở ra) |
|
|
Đoạn từ xã Sơn Tiến đến chân dốc Truông Mung (phía S.Trung) |
100 000 |
|
Đoạn từ chân dốc Truông Mung hết xã Sơn trung |
250 000 |
|
Đoạn từ giáp xã Sơn Trung đến đường cây Sông (TT Phố châu) |
700 000 |
|
Đoạn từ cây Sông đến đồi 3 Xã Sơn Hàm |
500 000 |
|
Đoạn từ đồi 3 xã Sơn Hàm đến UBND xã Sơn Trường |
200 000 |
|
Đoạn từ UBND xã Sơn Trường đến hết xã Sơn Trường |
100 000 |
2 |
Quốc lộ 8A |
|
|
Đoạn từ Linh cảm đến ngã 3 vào nhà máy gạch Sơn bình |
100 000 |
|
Đoạn từ nhà máy gạch Sơn Bình đến Lâm trường trồng rừng |
200 000 |
|
Đoạn từ Lâm trường trồng rừng đến Cầu Nầm |
300 000 |
|
Đoạn từ Cầu Nầm đến đường đi Rú Lở (Sơn Bằng) |
100 000 |
|
Đoạn từ đường đi Rú Lở đến đường vào trường THCS Sơn trung |
300 000 |
|
Đoạn từ đường vào trường THCS Sơn trung đến giáp đất T.Trấn |
500 000 |
|
Đoạn từ giáp đất Sơn trung đến Cầu Phố |
2 200 000 |
|
Đoạn từ Cầu Phố đến đường rẽ cầu Dền |
1 500 000 |
|
Đoạn từ đường rẻ vào cầu Dền đến hết Sân vận động Sơn Diệm |
800 000 |
|
Từ Sân vân động Sơn Diệm đến giáp đất Sơn Tây |
150 000 |
|
Từ giáp đất Sơn Diệm đến hết trường tiểu học Hồ Tây |
50 000 |
|
Từ trường tiểu học Hồ Tây đến cua vào Ông Liên (rẽ đồi 927) |
150 000 |
|
Từ Ông Liên đến giáp đường Trung tâm (có đèn chiếu sáng) |
350 000 |
|
Bắt đầu đường Trung tâm đến giáp thị trấn Tây sơn |
1 300 000 |
|
Từ giáp đất xã Sơn Tây đến đường vào Khối 2 |
1 300 000 |
|
Từ đường vào Khối 2 đến Cống Bà Tơ (Khối 5) |
2 000 000 |
|
Từ Cống bà Tơ đến Cầu Rào Qua |
1 500 000 |
|
Từ Cầu Rào Qua đến Cầu Trưng |
700 000 |
|
Từ Cầu trưng đến đỉnh dốc Eo gió |
200 000 |
|
Từ đỉnh dốc Eo gió đến đầu xóm 8 (nghĩa địa cũ) |
50 000 |
|
Từ đầu xóm 8 đến chân dốc 7 tầng (đường vào xóm 12) |
100 000 |
|
Từ chân dốc 7 tầng đến cầu Rào mắc kéo dài 500m |
70 000 |
|
Tiếp đó đến gần cầu Nước Sốt (Cách 500m) |
75 000 |
|
Tiếp đó đến trạm H7 (trạm bảo vệ rừng) |
100 000 |
|
Từ trạm H7 đến Trạm H5 giao thông Cửa khẩu |
50 000 |
|
Từ trạm H5 giao thông cửa khẩu đến hết đất Việt Nam |
85 000 |
|
Đường Nước Sốt từ Cầu nước Sốt đến hết Khu bảo tồn |
100 000 |
3 |
Quốc lộ 8B |
|
|
Đoạn từ ngã 3 Chợ Nầm đến trường Lê Bình |
100 000 |
|
Đoạn từ trường Lê Bình đến đường 8A (Cầu Linh cảm) |
50 000 |
4 |
Đường Tây - Lĩnh - Hồng |
|
|
Đoạn từ đường 8A đến cầu Nam Nhe |
150 000 |
|
Đoạn từ cầu Nam Nhe đến giao với đường Sơn Lâm |
50 000 |
|
Đoạn còn lại |
30 000 |
5 |
Đường Giang - Lâm – Lĩnh |
|
|
Đoạn từ Cầu Tràn đến UBND xã Sơn Giang |
200 000 |
|
Đoạn còn lại |
50 000 |
6 |
Đường Ninh - Tiến |
|
|
Đoạn từ Cầu Treo (Nầm) đến Cây Tắt (Sơn An) |
100 000 |
|
Đoạn còn lại |
50 000 |
7 |
Đường 177 Sơn Kim |
|
|
Đoạn từ nhà anh Huynh đến bờ sông xóm 13 |
100 000 |
|
Đoạn từ bờ sông xóm 13 đến Tróc Vạc |
40 000 |
|
Đoạn từ Tróc Vạc đến nhà anh Thảo xóm 6 |
100 000 |
|
Đoạn từ nhà anh Thảo xóm 6 đến ngã 3 làng Chè |
40 000 |
|
Từ ngã 3 làng Chè đến hết xóm Th. Kim, Đá hòn, Khe bánh |
50 000 |
|
Đoạn từ ngã 3 Trưng đi Khe 5 |
80 000 |
8 |
Các trục đường Liên xã còn lại thuộc các dự án WB, IFAD.. |
40 000 |
II. ĐẤT CHUYÊN DÙNG VÀ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
(Đất chuyên dùng bao gồm: đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh và đất sử dụng mục đích công cộng)
Giá đất chuyên dùng và đất phi nông nghiệp khác tính bằng 0,7 giá đất ở cùng vị trí
Riêng đất nhà thờ Họ, đất Từ đường xác định bằng giá đất ở
Vị trí đất chuyên dùng và các loại đất phi nông nghiệp khác được xác định như quy định xác định vị trí đất ở trên từng khu vực
PHÂN LOẠI XÃ
Xã loại 1: Sơn trung, Sơn phú, Sơn bằng, Sơn diệm, Sơn tây, Sơn châu, Sơn hoà
Xã loại 2: Sơn giang, Sơn quang, Sơn trường, Sơn phúc, Sơn bình, Sơn hà, Sơn trà, Sơn tân, Sơn long, Sơn mỹ, Sơn ninh, Sơn thịnh, Sơn an
Xã loại 3: Các xã còn lại
MỘT SỐ HỆ SỐ TÍNH GIÁ
- Những vị trí đất bám 2 mặt đường thì lấy mức giá cao nhân hệ số 1,2
- Nếu điểm chuyển tiếp là nút giao thông (ngã 3, ngã 4) áp dụng hệ số 1,2 cho những ô đất có mức giá thấp (chỉ áp dụng đối với vị trí chuyển tiếp có chênh lệch giá trên 20%)
- Nếu điểm chuyển tiếp không phải là nút giao thông áp dụng hệ số 0,9 cho những ô đất có mức giá cao và hệ số 1,1 cho những ô đất có mức giá thấp (chỉ áp dụng đối với vị trí chuyển tiếp có chênh lệch giá trên 20%)
Khoảng cách áp dụng hệ số không quá 40m tính từ điểm chuyển tiếp về 2 phía trục đường
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHU VỰC HUYỆN ĐỨC THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh)
I. ĐẤT Ở
TT |
Tên đường, đoạn đường |
Mức giá (đ/m2) |
A |
Vùng ngoài đê |
|
l |
Quốc lộ 15A |
|
|
Từ ranh giới Nam Kim - Trường Sơn đến giáp đê Nam Đức |
50 000 |
|
Từ điểm đầu đê Nam Đức đến cầu chui đường sắt (xã Liên Minh) |
180 000 |
|
Tiếp đó đến phía bắc cầu đường bộ Thọ Tường |
300 000 |
2 |
Đường từ cầu chui đường sắt đến hết địa phận xã Liên Minh |
140 000 |
3 |
Từ địa phận xã Đức Tùng đến hết xã Đức Châu |
60 000 |
B |
Vùng trong đê ven Trà Sơn |
|
1 |
Quốc lộ 15A |
|
|
Từ nam cầu Thọ Tường tới ngã 4 Yên Trung: |
1 500 000 |
|
Đường vào ga Yên Trung: |
1 700 000 |
2 |
Quốc lộ 8A |
|
|
Từ đường sắt đến cống tiêu nước Tùng ảnh |
1 400 000 |
|
Từ đường sắt tới Cầu Đôi dưới: |
700 000 |
|
Đường mới từ HTX Yên Long (Đức Yên) đi ra cách Quốc lộ 8 A đi vào 80 m (trước TT Y tế huyện) |
400 000 |
|
Từ cầu Đôi dưới đến trạm xăng (trạm tưới Đức Long) |
500 000 |
|
Từ trạm xăng, trạm tưới Đức Long đến cầu Đò Trai |
250 000 |
|
Riêng đoạn qua ngã 3 lạc thiện, ngã tư trổ bán kính 50m nhân hệ số 1,3 |
|
|
Từ cống tiêu nước Tùng ảnh đến Cầu Kênh |
1 000 000 |
|
Từ Cầu Kênh đến đường Tỉnh lộ 28 |
200 000 |
|
Từ đường Tỉnh lộ 28 đến Cầu kênh Tây Đức Hoà |
150 000 |
3 |
Quốc lộ 8B |
|
|
Từ ngã tư Yên Trung đến đường vào Trường dân lập: |
700 000 |
|
Tiếp đó đến khu mộ Trần Phú: |
400 000 |
4 |
Đường Đức Yên-Tùng ảnh |
|
|
Từ khu lưu niệm Trần Phú đến cuối xóm 12 thị trấn (HTX Mai Hồ) |
200 000 |
|
Từ trụ sở HTX Mai Hồ đến điểm uốn tây đền Hồ Nam |
1 200 000 |
|
Từ điểm uốn đến đường sắt |
800 000 |
|
Từ đường sắt đến QL 8A |
400 000 |
5 |
Đường Tỉnh lộ 5 (Tùng ảnh - Đức Lạng) |
|
|
Từ ngã 3 cầu Kênh đến hết địa phận Tùng ảnh: |
250 000 |
|
Từ giáp Tùng ảnh đến cầu Cố Bá: |
120 000 |
|
Từ cầu Cố Bá đến hết Đức Lạng (cầu Treo) |
70 000 |
6 |
Đường QL 15A (Từ ngã 3 Lạc thiện đi Nga Lộc) |
|
|
Từ QL 8A Lạc Thiện đến chợ Giấy: |
180 000 |
|
Từ chợ Giấy đến Nga Lộc: |
120 000 |
7 |
Đường Đức Vĩnh - Yên Hồ - Tân Hương |
|
|
Từ Đức Vĩnh đến cầu Đò Hào: |
70 000 |
|
Từ cầu Đò Hào đến ngã 4 Trổ: |
150 000 |
|
Từ UBND xã Đức Lâm đến giáp Đức An: |
100 000 |
|
Từ xã Đức An đến xã Tân Hương: |
50 000 |
8 |
Đường Thanh - Thịnh - Bình |
|
|
Từ QL 8A (Đức Thịnh đi Đức Thanh): |
100 000 |
9 |
Đường Tỉnh lộ 28 ( Đoạn Tùng ảnh đi Đức An): |
40 000 |
10 |
Đường WB: Yên-Xá - Nhân-Thuỷ-Lâm; Trung-Xá-La; Hạ Long-Lâm; Ghềnh tàng-Lạc |
60 000 |
11 |
Đoạn đường mới từ đường 8B đến Ngã tư huyện đội |
1 000 000 |
C. Các vị trí còn lại của thị trấn Đức Thọ:
- Dãy 2,3 đường có giá trên 300.000 đ/m2 tính bằng 30% giá dãy 1.
- Đường xe ôtô tải vào được giá: 100.000 đ/m2.
- Đường xe ô tô tải không vào được giá 70.000 đ/m2.
II. ĐẤT CHUYÊN DÙNG VÀ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
(Đất chuyên dùng bao gồm: đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh và đất sử dụng mục đích công cộng).
Giá đất chuyên dùng và đất phi nông nghiệp khác tính bằng 0,7 giá đất ở cùng vị trí
Riêng đất nhà thờ Họ, đất Từ đường xác định bằng giá đất ở
Vị trí đất chuyên dùng và các loại đất phi nông nghiệp khác được xác định như quy định xác định vị trí đất ở trên từng khu vực
PHÂN LOẠI XÃ
1. Xã loại đặc biệt:
- Xã Tùng Ảnh bằng giá đất xã loại 1 nhân hệ số 1,3
- Xã Đức Yên, Đức Long, Trường Sơn bằng giá đất xã loại 1 nhân hệ số 1,2
2. Xã loại 1: Bùi Xá, Đức Nhân, Trung Lễ, Đức Long, Liên Minh, Đức Lâm và Yên Hồ
3. Xã loại 3 gồm có: Tân Hương, Đức An, Đức Lập, Đức Lạng, Đức Đồng, Đức Tùng, Đức Châu, Đức La, Đức Quang và Đức Vĩnh
4. Xã loại 2 gồm: Các xã còn lại
MỘT SỐ HỆ SỐ TÍNH GIÁ:
- Những vị trí đất bám 2 mặt đường thì lấy mức giá cao nhân hệ số 1,2;
- Nếu điểm chuyển tiếp là nút giao thông (ngã 3, ngã 4) áp dụng hệ số 1,2 cho ô đất có mức giá thấp (chỉ áp dụng đối với vị trí chuyển tiếp có chênh lệch giá trên 20%).
- Nếu điểm chuyển tiếp không phải là nút giao thông áp dụng hệ số 0,9 cho những ô đất có mức giá cao và hệ số 1,1 cho những ô đất có mức giá thấp (chỉ áp dụng đối với vị trí chuyển tiếp có chênh lệch giá trên 20%)
- Khoảng cách áp dụng hệ số không quá 40m tính từ điểm chuyển tiếp về 2 phía trục đường
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHU VỰC HUYỆN CAN LỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh)
I. ĐẤT Ở
TT |
Tên đường, Đoạn đường |
Mức giá (đ/m2) |
A |
Đất ở khu vực thị trấn Nghèn |
|
1 |
Đường 1A |
|
|
Từ nam cầu Nghèn đến ngã 3 đi Sơn Lộc |
3 000 000 |
|
Từ ngã 3 đi Sơn lộc đến đường vào Bệnh viện cũ |
2 000 000 |
|
Từ đường vào bệnh viện cũ đến giáp Tiến Lộc |
1 000 000 |
|
Từ Bắc cầu Nghèn đến đường vào Trạm bảo vệ thực vật |
2 500 000 |
|
Từ đường vào BVTV đến đường vào trường cấp I Bắc Nghèn |
1 000 000 |
|
Từ đường vào Trường tiểu học Bắc nghèn đến hết khu dân cư của Tân Vịnh |
600 000 |
|
Từ khu dân cư Tân Vịnh cũ đến hết Thị trấn Nghèn |
300 000 |
2 |
Tỉnh lộ 7 |
|
|
Từ quốc lộ 1A đến giáp Thiên Lộc |
1 800 000 |
3 |
Tỉnh lộ 6 |
|
|
Từ quốc lộ 1A đến hết Trường Dân lập |
2 200 000 |
|
Từ Trường dân lập đến đường vào Phúc Sơn |
1 200 000 |
|
Từ đường vào xóm Phúc sơn đến đường vào xóm Hồng vinh |
600 000 |
|
Từ đường vào xóm Hồng vinh giáp địa phận Khánh lộc |
300 000 |
4 |
Đường nội thị |
|
|
Từ Quốc lộ 1A đến ngã 3 Chi cục Thuế cũ |
500 000 |
5 |
Đường đi Sơn lộc |
|
|
Từ quốc lộ 1 A đến kênh C8 |
1 000 000 |
6 |
Các vị trí còn lại thuộc thị trấn không bám đường chính |
|
|
- Dãy 2, 3 của Quốc lộ 1A từ Nam cầu Nghèn đến hết đường Thị Sơn (Phía Tây Quốc lộ IA) được tính bằng 50% giá đất của vị trí bám đường trước đó, phía Đông Quốc lộ 1A được tính bằng 40% giá đất của vị trí bám đường trước đó, đường nội thị tính bằng 50% giá đất của vị trí bám đường trước đó |
|
|
- Dãy 2, 3 của đường Tỉnh lộ 7, tỉnh lộ 6, đường Thị Sơn, đường nội thị tính bằng 40% giá đất của vị trí bám đường trước đó. |
|
|
- Những vị trí còn lại của đường nội thị |
|
|
+ Có đường ôtô tải vào được >=6m |
120 000 |
|
+ Có đường ôtô tải vào được 4m<=R<6m |
90 000 |
|
+ Có đường, nhưng ôtô tải không vào được R<4m |
50 000 |
B |
Đất ở nông thôn bám các trục đường giao thông chính |
|
1 |
Quốc lộ 1A |
|
|
Đoạn qua địa phận xã Vượng Lộc |
300 000 |
|
Đoạn qua địa phận xã Thiên Lộc |
400 000 |
|
Đoạn qua địa phận xã Tiến Lộc |
|
|
+ Đoạn từ Thị trấn đến Bánh Gai |
150 000 |
|
+ Đoạn từ Bánh Gai đến Bắc cầu Già |
90 000 |
2 |
Tỉnh lộ 6, quốc lộ 15 |
|
|
Đoạn qua địa phận Khánh Lộc, Trung Lộc |
|
|
- Ngã 3 Trung Lộc và chợ Đình bán kính 100m bám đường |
100 000 |
|
- Ngã 3 Khiêm ích bán kính 200m |
150 000 |
|
- Ngã 3 Đồng Lộc bán kính 100m |
300 000 |
|
Đoạn qua địa phận xã Đồng lộc |
|
|
+ Đoạn từ giáp Trung lộc đến ngã 3 Khiêm ích (Tỉnh lộ 6) |
100 000 |
|
+ Đoạn từ giáp ngã 3 Khiêm ích đến ngã 3 Đồng lộc |
150 000 |
|
+ Đoạn từ giáp ngã 3 Khiêm ích đến cầu Tùng cốc |
100 000 |
|
+ Đoạn từ cầu Tùng Cốc đến giáp Thượng lộc |
60 000 |
3 |
Tỉnh lộ 7 |
|
|
Từ giáp thị trấn đến Phúc Lộc |
160 000 |
|
Từ Phúc Lộc đến cầu Trù |
|
|
- Khu vực ngã 4 Tùng lộc bán kính 300m |
80 000 |
|
- Khu vực ngã 4 Hậu lộc bán kính 300m |
180 000 |
|
Từ cầu Trù đến giáp đường 22/12 |
90 000 |
|
- Khu vực trung tâm cầu Trù bán kính 300m |
150 000 |
4 |
Đường 22/12 |
|
|
Từ Thụ Lộc đến giáp Thịnh Lộc |
|
|
- Đoạn ngã 3 Thụ - Bình bán kính 300 m |
80 000 |
|
- Đoạn trung tâm chợ Huyện bán kính 200m |
110 000 |
|
- Đoạn trung tâm UBND xã An Lộc bán kính 200 m |
220 000 |
|
Từ Thịnh Lộc đến ngã 3 đường 22/12 |
100 000 |
|
- Đoạn ngã 3 đường 22/12 đến ngã 4 Hồng phong |
60 000 |
|
Từ ngã tư Hồng phong đến giáp Nghi Xuân |
120 000 |
|
Đường từ Ngã 3 đường 22/12 đến UBND xã 100m về An lộc |
160 000 |
|
Đường trục từ ngã 3 đường 22 đến hết đất Nam Sơn |
120 000 |
5 |
Đường liên huyện, Thị Sơn |
|
|
Từ kênh C8 Nam Sơn đến giáp Tỉnh lộ 2 Quang Lộc |
50 000 |
|
- Riêng ngã 3 đường vào UBND xã Xuân Lộc (bán kính 200m) |
80 000 |
|
- Khu vực chợ Lối và UBND xã Quang Lộc (bán kính 200m) |
90 000 |
|
Đoạn còn lại thuộc Sơn Lộc |
50 000 |
|
Riêng khu vực UBND xã Sơn Lộc và chợ Cường (B. K 100m) |
100 000 |
6 |
Tỉnh lộ 12 |
|
|
Từ Ngã 3 Chợ Đình đến cầu Chợ Nhe |
50 000 |
|
- Đoạn qua chợ Nhe BK 200 m |
80 000 |
|
Từ cầu chợ Nhe đến ngã 3 Quán trại |
60 000 |
|
- Đoạn qua chợ Tổng Trường lộc BK 100m |
200 000 |
|
- Đoạn qua trung tâm xã Song lộc BK 200m |
150 000 |
7 |
Tỉnh lộ 15 |
|
|
Từ quán Trại đến xã Phú lộc |
|
|
- Đoạn ngã 3 quán trại (bán kính 100m) |
60 000 |
|
Từ Phú lộc đến giáp Đồng Lộc |
50 000 |
|
- Đoạn Cống 19 (bán kính 100m) |
100 000 |
|
- Khu vực chợ Đại Thành (bán kính 100m) |
100 000 |
|
- Đoạn UBND xã Thượng Lộc (bán kính 100m) |
80 000 |
|
Từ ngã ba Đồng lộc đến ngã ba Khe giao |
50 000 |
|
- Đoạn qua khe giao (bán kính 200m) |
100 000 |
8 |
Đường tỉnh lộ 2 |
|
|
Từ Mỹ lộc đến hết Sơn lộc |
50 000 |
|
Khu vực ngã ba Tỉnh lộ 2 đi Sơn lộc bán kính 100m |
100 000 |
9 |
Các tuyến đường mới: |
|
|
Tuyến Kim-Thanh-Vượng |
|
|
- Đoạn trung tâm xã Thanh - Vượng (bán kính 200m) |
100 000 |
|
Đường Nam – Song |
120 000 |
|
Đường Vượng – An |
170 000 |
|
Trung tâm Thiên Lộc (lấy TT là Bưu điện xã, bán kính 250m) |
70 000 |
|
Trung tâm Tân Lộc (lấy TT là Bưu điện xã, bán kính 100m) |
150 000 |
|
Trung tâm Tân Lộc (lấy TT là Bưu điện xã, bán kính 200m) |
200 000 |
|
Đường qua khu vực UBND xã Kim lộc (bán kính 100m) |
120 000 |
10 |
Dãy 2, 3 các tuyến đường 1A, quốc lộ 15A, tỉnh lộ 2, tỉnh lộ 6, TLộ 7 đường Thiên An, đường Thị Sơn, đường Kim-Thanh- Vượng, đường 22/12 và các tuyến liên huyện tính bằng 40% giá đất của vị trí bám đường trước đó. |
|
II. ĐẤT CHUYÊN DÙNG VÀ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
(Đất chuyên dùng bao gồm: đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh và đất sử dụng mục đích công cộng)
Giá đất chuyên dụng và đất phi nông nghiệp khác tính bằng 0,7 giá đất ở cùng vị trí
Riêng đất nhà thờ Họ, đất Từ đường xác định bằng giá đất ở
Vị trí đất chuyên dùng sản xuất và và các loại phi nông nghiệp được xác định như quy định xác định vị trí đất ở trên từng khu vực
MỘT SỐ HỆ SỐ TÍNH GIÁ
- Những vị trí ngã 3,4 và trung tâm xã không phải là điểm chuyển tiếp giá thì nhân hệ số 1,2.
- Những vị trí đất bám 2 mặt đường thì lấy mức giá cao nhân hệ số 1,2.
- Những ô đất nằm gần hai phía điểm chuyển tiếp giá trên cùng một trục đường tính như sau: (chỉ áp dụng đối với vị trí chuyển tiếp có chênh lệch giá trên 20%)
+ Nếu điểm chuyển tiếp là nút giao thông; ngã 3,4 áp dụng hệ số 1,2 cho những ô đất có mức giá thấp.
+ Nếu điểm chuyển tiếp không phải là nút giao thông áp dụng hệ số 0,9 cho những ô có mức giá cao và hệ số 1,1 cho đất những ô đất có mức giá thấp
- Khoảng cách áp dụng hệ số không quá 40m tính từ điểm chuyển tiếp về 2 phía trục đường.
PHÂN LOẠI XÃ
Xã loại 1: Thiên lộc, Bình lộc, Đồng lộc, Vĩnh lộc, Quang lộc
Xã loại 3: Trường lộc, Yên lộc, Thượng lộc, Nhân lộc, Nga lộc, Phú lộc, Hồng lộc, Phúc lộc, Hậu lộc, An lộc, Tân lộc và Mỹ lộc
Xã loại 2: Các xã còn lại
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHU VỰC HUYỆN KỲ ANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh)
I. ĐẤT Ở
TT |
Tên đường, đoạn đường |
Mức giá (đ/m2) |
A |
Đất ở khu vực thị trấn Kỳ Anh |
|
1 |
Quốc lộ 1A |
|
|
Từ ngã 3 đi Kỳ Tân đến Hiệu sách |
1 500 000 |
|
Từ Hiệu sách đến ngã 4 đường đi Kỳ Hoa |
2 200 000 |
|
Từ ngã 4 Kỳ Hoa đến cầu Đình |
1 500 000 |
|
Từ cầu Đình đến hết đất Thị trấn |
1 000 000 |
2 |
Đường Tỉnh lộ 10 |
|
|
Từ đường 1A đến cống ông Cu Tý |
1 500 000 |
|
Từ cống ông Cu Tý đến ngã 3 trường Dạy nghề |
600 000 |
3 |
Đường từ trường Dạy nghề đi Kỳ Hoa |
|
|
Từ địa phận Kỳ Châu đến giáp đất Kỳ Hoa (XN muối lốt) |
500 000 |
4 |
Đường Thị trấn đi Kỳ Lâm |
|
|
Từ kênh sông Trí qua đường 1A đến nhà ông Huyến |
700 000 |
|
Từ nhà ông Huyến đến hết đất thị trấn (giáp xã Kỳ Tân) |
500 000 |
5 |
Đường chính vào UBND huyện |
1 500 000 |
6 |
Đường vào nhà Ông Lâm đến nhà bà Xuân Diệu |
600 000 |
7 |
Đường từ Kho bạc đến cửa phòng Giáo dục |
700 000 |
8 |
Đường từ trường cấp II thị trấn đến nhà trẻ Hoa mai |
700 000 |
9 |
Đường từ quán Quế Hạ đến ngã tư trường Bán công |
600 000 |
10 |
Đường từ nhà ông Liệu đến ngã tư nhà Quế Lan |
300 000 |
11 |
Đường từ Nam thị trấn đến ngã tư nhà ông Nga Vượng |
300 000 |
12 |
Đường từ nhà ông Việt đến nhà ông Hải |
300 000 |
13 |
Đường từ nhà ông Hữu đến cống Bàu Lùng |
300 000 |
14 |
Đường từ KS Thương mại đến trường cấp III Kỳ Anh |
400 000 |
15 |
Đường từ nhà ông Bang đến ngã ba quán Ông Hóa |
300 000 |
16 |
Các vị trí khác: |
|
|
- Dãy 2,3 có đường ôtô tải vào được tính bằng 30% giá trị bám đường trước đó |
|
|
- Dãy 2,3 có đường ôtô tải không vào được tính bằng 15% giá trị bám đường trước đó |
|
|
- Các vị trí khác |
40 000 |
|
Đoạn đường từ QL 1A Cầu Mụ Lược - Đi Kỳ Hải |
|
|
Đường 10 từ nhà anh Từ Ban điện đèn nhà anh Việt Kỳ hải |
|
|
- Từ Km 0 + 500m |
1 000 000 |
- Tiếp Km 0 + 500m đến km2 + 200m |
700 000 |
|
- Từ nhà Anh Việt Km2 + 200m đến cầu Kỳ ninh (Bên này cầu) |
500 000 |
|
B |
Đất ở bám các trục đường giao thông chính |
|
1 |
Đường 1A |
|
|
Từ giáp Cẩm Xuyên đến dốc Voi |
500 000 |
|
Từ đỉnh dốc Voi đến cửa hàng xăng dầu Kỳ Phong |
600 000 |
|
Từ Cửa hàng xăng dầu Kỳ Phong đến mương sông Rác |
1 500 000 |
|
Tiếp đến cầu Bụi tre |
400 000 |
|
Tiếp đến cầu Đá Kỳ Khang |
200 000 |
|
- Đoạn cầu Núc đến ngã 4 Kỳ Giang |
300 000 |
|
- Đoạn Từ cầu Hoàng sắn đến cầu kênh Sông Rác |
300 000 |
|
- Từ cầu Đá đến cầu Miệu Kỳ Thư |
200 000 |
|
- Riêng đoạn nhà ông Quyết đến bắc cầu Cà |
300 000 |
|
- Từ cổng Nghĩa trang đến mương Sông Rác (Trường Thanh) |
300 000 |
|
Từ cầu Miệu đến cầu Mụ Lược |
500 000 |
|
Từ cầu mụ Lược đến ngã 3 đi Kỳ Tân |
1 500 000 |
|
Từ Nam Thị trấn đến cầu Trọt quan Kỳ Trinh |
500 000 |
|
Tiếp đến nhà anh Hùng Kỳ Thịnh |
700 000 |
|
- Riêng ngã 3 đường xuống Cảng (mỗi bên 500m) |
1 000 000 |
|
- Từ nhà anh Hùng đến cầu Khe Lũy |
300 000 |
|
- Riêng trung tâm Kỳ Thịnh, Kỳ Long, Kỳ Phương (Bán kính 500m) |
500 000 |
|
- Trung tâm xã Kỳ Liên (bán kính 300m) |
400 000 |
|
- Từ Khe Luỹ đến Đèo Con |
300 000 |
|
- Từ đèo Con đến Khách sạn Hương Sen |
500 000 |
|
- Tiếp đến đèo Ngang |
200 000 |
2 |
Đường quốc lộ 1A đi cảng Vũng áng |
|
|
- Từ đường quốc lộ 1A đến Cảng Vũng áng |
300 000 |
|
- Riêng trung tâm Cảng và ngã 4 đi Kỳ Lợi bán kính 500m |
400 000 |
3 |
Đường Tỉnh lộ 12 |
|
|
- Từ đường 1A đến cách đường 1A 500m |
1 500 000 |
|
- Tiếp đó đến giáp Kỳ Tân |
1 000 000 |
|
- Từ giáp Kỳ Tân đến cống mương Đá cát |
700 000 |
|
- Từ cống mương Đá cát đến cầu Cổ ngựa |
400 000 |
|
- Từ cầu Cổ ngựa đến xã Kỳ Sơn |
100 000 |
|
- Riêng trung tâm xã Kỳ Lâm (bán kính 500 m) |
500 000 |
|
- Trung tâm xã Kỳ hợp (bán kính 500 m) |
150 000 |
4 |
Các trục đường khác |
|
|
- Đường Ngã 3 Voi đến chợ Kỳ Bắc |
300 000 |
|
- Đường từ ngã 3 Kỳ đồng đến chợ Kỳ Đồng |
150 000 |
|
- Đường từ ngã tư Ông Bình đi qua chợ Kỳ Phú kéo dài 50m |
70 000 |
|
- Đường từ ngã 3 Kỳ khang đến XN KT Ti tan |
70 000 |
|
- Đoạn đường 10 từ giáp Thị trấn đến giáp nhà anh Việt |
70 000 |
|
- Đường từ ngã 3 Kỳ trinh đến Bưu điện VH xã Kỳ trinh |
100 000 |
|
- Đường từ ngã 3 Kỳ trinh đến Bưu điện VH xã Kỳ trinh |
|
|
- Đường từ ngã 3 Kỳ Phương đến Trạm xá xã Kỳ Phương |
100 000 |
|
- Đường từ Trạm xá xã Kỳ Phương đến ngã tư cảng Vũng áng |
60 000 |
II. ĐẤT CHUYÊN DÙNG VÀ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
(Đất chuyên dùng bao gồm: đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh và đất sử dụng mục đích công cộng)
Giá đất chuyên dùng và đất phi nông nghiệp khác tính bằng 0,7 giá đất ở cùng vị trí
Riêng đất nhà thờ Họ, đất Từ đường xác định bằng giá đất ở
Vị trí đất chuyên dùng và các loại đất phi nông nghiệp khác được xác định như quy định xác định vị trí đất ở trên từng khu vực
PHÂN LOẠI XÃ
Xã loại 1: Kỳ phong, Kỳ bắc, Kỳ tiến, Kỳ giang, Kỳ đồng, Kỳ khang, Kỳ thư, Kỳ châu, Kỳ lợi, Kỳ trinh, Kỳ tân, Kỳ phương, Kỳ hoa.
Xã loại 3: Kỳ lạc, Kỳ thượng, Kỳ sơn, Kỳ tây, Kỳ hợp, Kỳ trung, Kỳ nam
Xã loại 2: Các xã còn lại
HỆ SỐ TÍNH GIÁ
- Những vị trí bám 2 mặt đường thì lấy mức giá cao nhân hệ số 1,2.
- Nếu điểm chuyển tiếp là nút giao thông (ngã 3,4) áp dụng hệ số 1,2 cho những ô đất có mức giá thấp (chỉ áp dụng đối với vị trí chuyển tiếp có chênh lệch giá trên 20%)
- Nếu điểm chuyển tiếp không phải nút giao thông áp dụng hệ số 0,9 cho những ô đất có mức giá cao và hệ số 1,1 cho những ô đất có mức giá thấp (chỉ áp dụng đối với vị trí chuyển tiếp có chênh lệch giá trên 20%)
- Khoảng cách áp dụng hệ số không quá 40 m tính từ điểm chuyển tiếp về 2 phía trục đường.
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHU VỰC HUYỆN HƯƠNG KHÊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh)
I. ĐẤT Ở
TT |
Tên đường, đoạn đường |
Mức giá (đ/m2) |
A |
Thị trấn Hương khê |
|
1 |
Các vị trí bám đường Quốc lộ 15A |
|
|
Từ trạm điện 35KV đến ngã tư Huyện đội |
1 200 000 |
|
Tiếp đến ngã tư UBND Thị trấn |
1 400 000 |
|
Tiếp đó đến đường ngang đường sắt (Ghi Bắc) |
1 600 000 |
|
Tiếp đó đến cổng Cty QLKT &XDCT thuỷ lợi |
1 600 000 |
|
Từ đường sắt đến cung cầu Gia phố (Sau ga Hương phố) |
1 200 000 |
|
Tiếp đó đến ghi Nam ga Hương phố |
1 000 000 |
2 |
Các vị trí bám đường Hồ Chí Minh |
|
|
Từ ngã 5 đến giáp đồng Hà Quan |
1 200 000 |
3 |
Các vị trí bám đường khối, tổ |
|
|
Từ phía ngã tư Huyện đội đến đường ngang phía đông TT dạy nghề |
700 000 |
|
Tiếp đó đến đường sắt |
550 000 |
|
Tiếp đó đến ngã tư đi Gia phố |
400 000 |
Từ ngã tư Huyện đội đến ngã 5 đường HCM |
700 000 |
|
Từ ngã tư Trạm Thú y nối với đường Hồ Chí Minh |
600 000 |
|
|
Từ ngã 3 phía Bắc Trường cấp 3 nối đường Hồ Chí Minh |
700 000 |
|
Từ ngã 3 Trường nội trú nối đường Hồ Chí Minh |
500 000 |
|
Từ ngã 4 UBND Thị trấn nối đường Hồ Chí Minh |
1 000 000 |
|
Từ ngã 4 xăng dầu Hương Hoát nối đường Hồ Chí Minh |
1 000 000 |
|
Từ Chi cục Thuế đến hết Trung tâm Y tế huyện |
1 400 000 |
Từ Trung tâm Y tế đến đường vào Nhà máy nước |
500 000 |
|
|
Tiếp đó đến ngã 3 đi Lộc yên, Gia phố |
500 000 |
|
Từ ngã 3 đi Lộc Yên, Gia Phố đến ghi Nam ga Hương phố |
400 000 |
|
Từ trạm biến áp UBND huyện đến hết nhà trẻ NH NN |
600 000 |
|
Từ phía Đông Trung dạy nghề đến bờ hồ (KS Trường sơn) |
400 000 |
|
Từ ngã 4 xăng đầu Hương Hoát đến tây ngã 4 chợ Sơn |
1 200 000 |
|
Từ Bắc chợ Sơn đến Nam bờ hồ (nhà anh Minh K7) |
1 000 000 |
|
Từ phía Đông chợ Sơn đến phía Nam bờ hồ (dọc đường sắt) |
450 000 |
|
Từ Bưu điện đến hết vườn nhà bà Lam (đến lối rẽ lên đường HCM) |
1 400 000 |
|
Tiếp đó đến giáp nhà thờ Tân Phương |
800 000 |
|
Từ ngã 3 TT Giáo dục thường xuyên đến cổng Khe Leo |
400 000 |
|
Từ ngã 3 phía Bắc trường tiểu học đến đường Hồ Chí Minh |
400 000 |
|
Từ ngã 4 kề anh Tùng chân (K6) đến giáp đường Bắc bờ hồ Bình Sơn |
400 000 |
|
Đường phía Đông sân vận động trường PTTH |
250 000 |
|
Đường phía Tây SVĐ trường PTTH đến hết vườn Thầy Nhân |
400 000 |
|
Đường xung quanh hồ Bình Sơn |
|
|
- Từ ngã tư thị trấn đến nhà anh Minh khối 7 |
1 200 000 |
|
- Tiếp đó đến trụ sở HTX môi trường |
1 000 000 |
|
- Tiếp đó đến khách sạn Trường sơn |
1 400 000 |
|
Đường xung quanh chợ |
|
|
* Phía Bắc chợ |
600 000 |
|
* Phía Tây chợ |
1 200 000 |
4 |
Đường khối tổ còn lại |
|
|
Đường các khối: 1,2,3,7,8 |
350 000 |
|
Đường các khối: 4,5,6,10 |
300 000 |
|
Đường các khối: 9,11,12 |
250 000 |
|
Đường các khối: 13,14,15 |
200 000 |
Hệ số tính giá: |
|
|
Các vị trí nút giao thông ngã 3, ngã 4 nhân hệ số 1,2 theo giá tại vị trí ô đất đó |
||
Các vị trí dãy 2, 3 đường 15A, đường HCM ô tô tải vào được tính bằng 40% giá dãy 1 |
||
B |
Các vị trí bám các trục đường chính qua các các xã |
|
1 |
Đường Hồ Chí Minh |
|
|
Từ La khê đến cầu Khe ác |
60 000 |
|
Từ cầu Khe ác đến nhà trẻ xóm 3 Hương trà |
120 000 |
|
Từ nhà trẻ xóm 3 Hương trà đến Ngã tư Hương trà |
300 000 |
|
Từ ngã tư Hương trà đến xưởng chế biến chè |
300 000 |
|
Từ ngã tư Hương trà đến đường sắt |
250 000 |
|
Từ ngã tư Hương trà đến hết đất xã Hương trà |
200 000 |
|
Từ ngã tư Hương trà đến cầu Sông Tiêm |
150 000 |
|
Từ sông Tiêm đến hết đồng Hà Quan |
200 000 |
|
Từ đồng Hà Quan đến ngã 5 (Phú phong) |
1 000 000 |
|
Từ ngã 5 đường HCM đi ngã 3 đi Phú gia |
800 000 |
|
Từ ngã 3 đi Phú gia đến hạt quản lý đường HCM |
200 000 |
|
Tiếp đó đến đường rẽ vào xóm 1 (nhà anh Xuân Anh) |
600 000 |
|
Tiếp đó đến ngã 3 (bà Tiến) |
500 000 |
|
Tiếp đó đến nhà trẻ Công ty Thông |
400 000 |
|
Từ nhà trẻ Công ty Thông đến hết xã Hương Long |
100 000 |
|
Từ địa giới xã Hương Long, H. Bình đến địa giới Phúc Đồng |
70 000 |
|
Tiếp đó đến Trường Hàm nghi Hương khê |
100 000 |
|
Tiếp đó đến ngã 3 Phúc đồng |
200 000 |
|
Từ ngã 3 Phúc đồng đến hết địa phận xã Phúc đồng |
80 000 |
|
Từ địa giới xã Phương điền đến hết đất Hương khê |
40 000 |
2 |
Quốc lộ 15A |
|
|
Từ Cầu La khê đến hết địa phận Hương đô |
40 000 |
|
Tiếp đó đến Cầu Đá lậu |
70 000 |
|
Từ trạm điện 35 KV đến cống Sông Tiêm |
800 000 |
|
Tiếp đó đến giáp đường HCM |
400 000 |
|
Từ ngã 3 Phúc đồng đến Chi nhánh Ngân hàng NN |
150 000 |
|
Tiếp đó đến đường sắt |
50 000 |
|
Từ đường sắt đến đỉnh dốc Địa lợi |
80 000 |
|
Từ đỉnh dốc địa lợi đến hết đất Hương khê |
40 000 |
II. ĐẤT CHUYÊN DÙNG VÀ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
(Đất chuyên dùng bao gồm: đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh và đất sử dụng mục đích công cộng)
Giá đất chuyên dùng và đất phi nông nghiệp khác tính bằng 0,7 giá đất ở cùng vị trí
Riêng đất nhà thờ Họ, đất Từ đường xác định bằng giá đất ở
Vị trí đất chuyên dùng và các loại đất phi nông nghiệp khác được xác định như quy định xác định vị trí đất ở trên từng khu vực
III. PHÂN LOẠI XÃ
Xã loại 1: Phú phong, Gia phố, Hương long, Hương trà
Xã loại 3: Hương lâm, Hương liên, Phương điền, Phương mỹ, Hương vĩnh, Phú gia, Hương giang, Hoà hải
Xã loại 2: Các xã còn lại
IV. MỘT SỐ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ:
1. Các vị trí trên ngã 3, ngã 4 đường Hồ Chí Minh, đường 15 A nhân hệ số 1,2
2. Các vị trí trên ngã 3, ngã tư trung tâm xã nhân hệ số 1,2
3. Nếu điểm chuyển tiếp là nút giao thông (ngã 3,4) áp dụng hệ số 1,2 cho những ô đất có mức giá thấp (chỉ áp dụng đối với vị trí chuyển tiếp có chênh lệch giá trên 20%)
4. Nếu điểm chuyển tiếp không phải nút giao thông áp dụng hệ số 0,9 cho những ô đất có mức giá cao và hệ số 1,1 cho những ô đất có mức giá thấp (chỉ áp dụng đối với vị trí chuyển tiếp có chênh lệch giá trên 20%)
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHU VỰC HUYỆN VŨ QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh)
I. ĐẤT Ở
TT |
Tên đường, đoạn đường |
Mức giá (đ/m2) |
1 |
Đất bám mặt đường tỉnh lộ 5 |
|
|
Đoạn từ cầu Treo chợ Bộng đến ngã ba đường đi Đức Hương |
350 000 |
|
Tiếp theo đến phía Bắc cầu Chông |
210 000 |
|
Từ Phía Tây cầu Chông đến hết xã Đức Bồng |
42 000 |
|
Từ xã Đức Bồng giáp thị trấn đến đỉnh dốc Động Dung |
70 000 |
|
Tiếp theo đến giáp vườn nhà ông Thương |
105 000 |
|
Tiếp theo đến phía Bắc cầu Hương đại |
560 000 |
|
Từ T.S UBND xã H. Quang đến cách phía Tây và Bắc mỗi bên 200m |
50 000 |
|
Các vị trí còn lại bám đường tỉnh lộ 5 |
45 000 |
2 |
Đường Hồ Chí Minh (Kể từ mốc lộ giới) |
|
|
Đoạn từ giáp Sơn Thọ đến Bắc Câu Trươi |
140 000 |
|
Đoạn từ Nam cầu Trươi đến giáp đất cây xăng Cty KSTM HT |
420 000 |
|
Tiếp đến ngã tư đường Hồ Chí Minh |
560 000 |
|
Tiếp đến cầu Khe Chẹt |
420 000 |
|
Tiếp đến hết đất Thị Trấn |
245 000 |
|
Tiếp từ trụ sở UBND xã Sơn Thọ tính về phía Bắc và Nam 200m |
140 000 |
|
Tiếp các đoạn còn lại của xã Sơn thọ |
70 000 |
|
Từ Thị trấn đến hết xã Hương Thọ |
63 000 |
3 |
Các trục đường khu vực Thị Trấn |
|
|
Trục đường từ nhà ông Thương đến khe Mù u |
210 000 |
|
Trục đường từ nhà ông Thương đi hướng Nam đến Sông Ngàn Trươi |
280 000 |
|
Trục đường ngã 4 Thị Trấn đến Khe Mù U |
210 000 |
|
Trục đường ngã 4 Thị Trấn đi về hướng Nam đến Khe Ngàn trươi |
245 000 |
|
Trục đường Tỉnh lộ 5 ra chợ Thị Trấn |
560 000 |
|
Trục đường từ chợ Thị trấn đến Khu TĐC |
175 000 |
|
Trục đường từ đập lành đến Trường Tiểu học Thị Trấn |
280 000 |
|
Trục đường Hồ Chí Minh đến Trường Tiểu học Thị trấn |
210 000 |
|
Khu vực xóm 4 |
140 000 |
|
Khu vực xóm 2,3 và 5 |
70 000 |
|
Các khu vực còn lại |
70 000 |
4 |
Các vị trí bám trục đường chính |
|
|
Đoạn trung tâm xã Ân phú bán kính 200m |
70 000 |
|
Đoạn trung tâm xã Đức giang bán kính 200m |
70 000 |
|
- Đoạn đường đi Đức Hương cách ngã 3 không quá 150m |
245 000 |
|
- Đoạn Trung tâm xã Đức hương (bán kính 200m) |
126 000 |
|
- Đoạn từ Trường Bồng Lĩnh đến UBND xã Đức lĩnh |
140 000 |
|
- Đoạn từ UBND xã Đức lĩnh đến tỉnh lộ 5 |
210 000 |
|
- Đoạn trung tâm xã Đức Liên bán kính 200m |
70 000 |
|
- Các vị trí còn lại bám đường Ân phú- Cửa rào |
50 000 |
|
Đường đi Sơn Mai đoạn cách đường Ân phú Cửa rào không quá 200m |
154 000 |
5 |
Đường Hương Thọ đi Cửa Rào |
|
|
- Đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến trường cấp 1 Hương thọ |
70 000 |
|
- Các vị trí còn lại |
105 000 |
|
Đất bám mặt đường 71 |
50 000 |
|
Đoạn qua trung tâm xã Hương minh (bán kính 200m) |
140 000 |
|
Đoạn từ Cầu Hương Đại qua trung tâm Y tế Huyện 200m về phía Nam |
350 000 |
6 |
Trục đường qua xã Hương Điền |
|
|
Đoạn từ Ngã 3 Thiệu đến trụ sở UBND xã Hương điền |
45 000 |
|
Đoạn từ Ngã 3 Thiệu đến cầu Ngân mốc |
40 000 |
|
Đoạn từ Sông Trươi qua trụ sở UBND xã đến trường TH |
45 000 |
II. ĐẤT CHUYÊN DÙNG VÀ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
(Đất chuyên dùng bao gồm: đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dụng công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh và đất sử dụng mục đích công cộng)
Giá đất chuyên dùng và đất phi nông nghiệp khác tính bằng 0,7 giá đất ở cùng vị trí
Riêng đất nhà thờ Họ, đất Từ đường xác định bằng giá đất ở
Vị trí đất chuyên dùng và các loại đất phi nông nghiệp khác được xác định như quy định xác định vị trí đất ở trên từng khu vực
PHÂN LOẠI XÃ
Xã loại 1: Không có
Xã loại 3: Hương điền, Vũ quang
Xã loại 2: Các xã còn lại
HỆ SỐ TÍNH GIÁ
- Những vị trí bám hai mặt đường lấy mức giá cao nhân 1,2
- Những 6 đất nằm gần hai phía điểm chuyển tiếp giá trên cùng một trục đường thì tính như sau:
(chỉ áp dụng đối với vị trí chuyển tiếp có chênh lệch giá trên 20%)
+ Điểm chuyển tiếp là nút giao thông ngã 3,4 thì áp dụng hệ số 1,2 với ô đất có mức giá thấp
+ Điểm chuyển tiếp không phải là nút giao thông, áp dụng hệ số 0,9 cho những ô đất có mức giá cao và hệ số 1,1 cho những ô đất có mức giá thấp.
- Khoảng cách áp dụng hệ số không quá 40 m tính từ điểm chuyển tiếp về phía hai trục đường
GIÁ ĐẤT NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh)
I. Đất ở
Đất ở khu dân cư nông thôn được chia 2 khu vực như sau:
Khu vực I: Bao gồm đất ở của dân cư nông thôn bám các trục đường chính (Đã được quy định cụ thể trong các phụ lục từ 3 đến 11)
Khu vực II: Đất ở dân cư nông thôn còn lại của các huyện, thị xã được quy định mức giá theo vị trí của từng loại xã như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vùng |
Loại xã |
||
Xã loại I |
Xã loại II |
Xã loại III |
|
Vùng 1 |
40 000 |
30 000 |
20 000 |
Vùng 2 |
30 000 |
21 000 |
15 000 |
Vùng 3 |
17 000 |
15 000 |
10 000 |
II. Đất chuyên dùng và các loại đất phi nông nghiệp khác
(Đất chuyên dùng bao gồm: đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh và đất sử dụng mục đích công cộng)
Giá đất chuyên dùng và đất phi nông nghiệp khác tính bằng 0,7 giá đất ở cùng vị trí
Riêng đất nhà thờ Họ, đất Từ đường xác định bằng giá đất ở
Vị trí đất chuyên dùng và các loại đất phi nông nghiệp khác được xác định như quy định xác định vị trí đất ở trên từng khu vực
III. Phân loại các xã trong huyện, thị: Phân loại xã được dựa trên điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất và kinh doanh, quỹ đất ở tại địa bàn và giá chuyển nhượng thực tế.
Xã loại I: Bao gồm các xã tiếp giáp với Thị trấn, các xã có Thị tứ có điều kiện sinh hoạt sản xuất kinh doanh tốt, có mức giá chuyển nhượng thực tế đất ở dân cư nông thôn bằng hoặc cao hơn mức giá xã loại I quy định trong bảng giá này.
Xã loại III: Bao gồm các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, có điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh khó khăn, có giá đất thực tế thấp nhất trong huyện
Xã loại II: Bao gồm các xã còn lại.
Đối với các huyện nếu có các xã làng nghề, kinh doanh tập trung, quỹ đất ở hạn chế mà thực tế giá chuyển nhượng trên thị trường cao thì có thể xếp vào loại xã đặc biệt và lấy mức giá xã loại 1 nhân hệ số từ 1,2 đến 1,5 lần
* Loại xã đã được quy định cụ thể ở các phụ lục giá đất ở các huyện thị xã
IV. Phân loại vùng đất ở
Vùng 1: Bao gồm những lô đất gần chợ, trung tâm UBND xã, các trung tâm dịch vụ của xã, bám trục đường xã, có giá đất cao nhất xã
Vùng 3: Bao gồm những lô đất có mức giá thấp nhất xã.
Vùng 2: Bao gồm những lô đất còn lại.
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP CÁC HUYỆN, THỊ XÃ TRONG TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh)
I. Đất Nông nghiệp thị xã Hà Tĩnh:
1. Đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Hạng đất |
Các phường |
Các xã loại I |
Các xã loại II |
Hạng 1 |
|
|
|
Hạng 2 |
23 000 |
19 550 |
19 550 |
Hạng 3 |
18 700 |
15 895 |
15 895 |
Hạng 4 |
14 100 |
11985 |
11985 |
Hạng 5 |
9 000 |
7 650 |
7 650 |
Hạng 6 |
6 800 |
5 780 |
5 780 |
2. Đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Các phường |
Các xã loại I |
Các xã loại II |
Hạng 1 |
|
|
|
Hạng 2 |
25 300 |
21 505 |
21 505 |
Hạng 3 |
20 570 |
17 485 |
17 485 |
Hạng 4 |
15 510 |
13 184 |
13 184 |
Hạng 5 |
9 900 |
8 415 |
8 415 |
Hạng 6 |
7 480 |
6 358 |
6 358 |
II. Đất Nông nghiệp thị xã Hồng Lĩnh:
1. Đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Các phường |
Các xã loại I |
Các xã loại II |
Hạng 1 |
|
|
|
Hạng 2 |
20 700 |
17 595 |
17 595 |
Hạng 3 |
16 830 |
14 306 |
14 306 |
Hạng 4 |
12 690 |
10 787 |
10 787 |
Hạng 5 |
8 100 |
6 885 |
6 885 |
Hạng 6 |
6 120 |
5 202 |
5 202 |
2. Đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Các phường |
Các xã loại 1 |
Các xã loại II |
Hạng 1 |
|
|
|
Hạng 2 |
22 770 |
19 355 |
19 355 |
Hạng 3 |
18 513 |
15 736 |
15 736 |
Hạng 4 |
13 959 |
11 865 |
11 865 |
Hạng 5 |
8 910 |
7 574 |
7 574 |
Hạng 6 |
6 732 |
5 722 |
5 722 |
III. Đất Nông nghiệp các huyện
1. Đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Các xã loại I |
Các xã loại II |
Các xã loại III |
Hạng 1 |
|
|
|
Hạng 2 |
17 250 |
13 800 |
1 1040 |
Hạng 3 |
14 025 |
11 220 |
8 976 |
Hạng 4 |
10 575 |
8 460 |
6 768 |
Hạng 5 |
6 750 |
5 400 |
4 320 |
Hạng 6 |
5 100 |
4 080 |
3 264 |
2. Đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất |
Các xã loại I |
Các xã loại II |
Các xã loại III |
Hạng 1 |
|
|
|
Hạng 2 |
18 975 |
15 180 |
12 144 |
Hạng 3 |
15 428 |
12 342 |
9 874 |
Hạng 4 |
11 633 |
9 306 |
7 445 |
Hạng 5 |
7 425 |
5 940 |
4 752 |
Hạng 6 |
5 610 |
4 488 |
3 590 |
3. Hệ số tính giá đất nông nghiệp cho các thị trấn và vùng có vị trí thuận lợi
a. Giá đất nông nghiệp thị trấn Gia lách được tính theo giá đất nông nghiệp của các xã loại I nhân với hệ số 1,2
b. Giá đất nông nghiệp ở các thị trấn còn lại lấy theo giá đất xã loại I nhân hệ số 1,1
c. Giá đất nông nghiệp ở các Trung tâm công nghiệp, du lịch lấy theo giá đất xã loại I nhân hệ số 1,1
d. Giá đất nông nghiệp ở các xã bám các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ lấy theo giá đất loại xã đó nhân hệ số 1,1
IV. Đất Lâm nghiệp:
Đất Lâm nghiệp thị xã Hồng Lĩnh và các huyện được xác định theo hạng đất của từng loại xã (như quy định loại xã ở đất nông thôn) được xác định như sau:
Đơn vị tính: đ/m2
Hạng đất |
Các xã loại I |
Các xã loại II |
Các xã loại III |
Hạng 2 |
6 000 |
4 800 |
3 840 |
Hạng 3 |
5 000 |
4 000 |
3 200 |
Hạng 4 |
3 500 |
2 800 |
2 240 |
Hạng 5 |
2 500 |
2 000 |
1 600 |
Hạng 6 |
1 500 |
1 200 |
960 |
Các hệ số điều chỉnh:
Đất lâm nghiệp ở các xã thị trấn tuỳ thuộc theo mức độ thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm được nhân hệ số điều chỉnh như sau:
Vùng I: Đất lâm nghiệp có vị trí gần các đường giao thông thuận lợi cho sản xuất, thu hoạch và bảo vệ rừng, có cơ sở hạ tầng tốt được nhân hệ số 1,2
Vùng III: Đất lâm nghiệp có vị trí không thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh và bảo vệ rừng, xa các trục đường giao thông, xa các vùng dân cư lấy theo mức giá biểu trên (Hệ số 1)
Vùng II: Đất lâm nghiệp các vùng còn lại được nhân với hệ số 1,1.
V. Đất Làm muối và nuôi trồng thuỷ sản:
Đất làm muối và nuôi trồng thuỷ sản các huyện được xác định như sau:
Loại đất |
Các xã loại I |
Các xã loại II |
Các xã loại III |
Làm muối, NTTS |
5 300 |
4 000 |
3 000 |
Giá đất làm muối và nuôi trồng thủy sản ở các thị xã, thị trấn được lấy theo giá xã loại 1 nhân hệ số 1,5.
Đối với đất nông nghiệp chuyển đổi sang đất làm muối, nuôi trồng thuỷ sản thì lấy theo giá đất nông nghiệp của hạng đất trước khi chuyển đổi.
Ghi chú: Phân loại xã, xóm ở các huyện, thị xã theo phân loại ở các phụ lục từ 1 đến 11.
Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 05/11/2020
Quyết định 461/QĐ-UBND về danh mục quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2018 hướng dẫn điều, khoản, điểm được giao trong luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2017 quy định về mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đối với hộ dân cư sử dụng nước sạch của Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 09/11/2018
Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 461/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Nữ doanh nhân tỉnh Bình Định Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2015 về đính chính một số nội dung Quyết định số 3584/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2014 phân công thực hiện hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt mức hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) phường Phú Thọ Hòa, quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nội vụ Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2006 về giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 20/12/2012
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 26/11/2004 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012