Quyết định 3088/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 3088/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 12/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3088/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 12 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị đinh số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 28/6/2012 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Căn cứ Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 17/8/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN I: DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
STT |
Tên thủ tục |
I |
Các thủ tục sửa đổi |
1 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô- xe hợp đồng |
2 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô- xe taxi. |
3 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô-xe chạy tuyến cố định |
4 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô-xe buýt |
5 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô-xe container |
6 |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô- xe du lịch |
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô- xe hợp đồng:
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nhận Giấy phép tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 15 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, giao trả giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
+ Phương án kinh doanh;
- Đối với hộ kinh doanh:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô loại hình xe hợp đồng.
h) Lệ phí: 200.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (ban hành kèm theo Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức và quản ỉý hoạt động vận tải bằng xe ô tô);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính, đơn vị kinh doanh phải có:
- Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm số lượng, chất lượng phương tiện, niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh. Có phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe; Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã. Số lượng phương tiện phải phù hợp với phương án kinh doanh. Xe có niên hạn sử dụng theo quy định tại khoản 2 điều 13 NĐ 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 là: Cự ly trên 300 ki lô mét: không quá 15 (mười lăm) năm đối với ô tô sản xuất để chở khách; không quá 12 (mười hai) năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách; Cự ly từ 300 ki lô mét trở xuống: không quá 20 (hai mươi) năm đối với xe ô tô sản xuất để chở khách; không quá 17 (mười bảy) năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách.
Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định. Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát theo quy định tại điều 12 nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 và điều 5 thông tư 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010, trong đó thiết bị giám sát của xe phải đảm bảo tối thiểu các yêu cầu sau đây và được cơ quan đăng kiểm kiểm định: Lưu giữ các thông tin về hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian lái xe. Xe phải ghi tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh ở phần đầu mặt ngoài 02 bên thân hoặc 02 bên cánh cửa xe.
- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe: Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của pháp luật; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách từ 30 (ba mươi) chỗ ngồi trở lên phải có nhân viên phục vụ trên xe.
- Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện: Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác; Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 03 năm trở lên; Đảm bảo và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
- Nơi đỗ xe: Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh; Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe; Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 93/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô; Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 28/6/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Phụ lục 2
Tên đơn vị kinh doanh: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., Ngày ….. tháng ….. năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT …………………………..
1. Tên đơn vị kinh doanh: ………………………………………………………………………………..
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………..
4. Số điện thoại (Fax): …………………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………………..
do ………………….. cấp ngày ………. tháng …………. năm …………………………………….
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp: ……………………………………………………………..
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- …………………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………………
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế tại đơn vị kinh
doanh.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị kinh doanh |
Phụ lục 1
Tên doanh nghiệp, HTX: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., Ngày ….. tháng ….. năm …… |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi).
II. Phương án kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của doanh nghiệp, hợp tác xã: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
2. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô- xe taxi.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với Doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã nhận Giấy phép tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 15 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, giao trả giấy phép.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
+ Phương án kinh doanh;
- Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; hồ sơ đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao giấy chứng nhận).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô loại hình xe taxi.
h) Lệ phí: 200.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (ban hành kèm theo Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính, đơn vị kinh doanh phải có:
- Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
- Xe có sức chứa từ 09 chỗ ngồi trở xuống kể cả người lái; Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng không quá 12 năm, có gắn đồng hồ tính tiền theo km lăn bánh và thời gian chờ đợi được cơ quan có thẩm quyền về đo lường kiểm định và kẹp chì, có đăng ký trang trí màu sơn đặc trưng thống nhất trên nền màu sơn đăng ký của phương tiện (không trùng với trang trí màu sơn đã đăng ký của doanh nghiệp, HTX trước đó), có biểu trưng, số điện thoại giao dịch; Có phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe; Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã. Số lượng phương tiện phải phù hợp với phương án kinh doanh. Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định.
- Lái xe: Phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; phải được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách, an toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của pháp luật.
- Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện: Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác; Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 03 (ba) năm trở lên; Đảm bảo và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận lải.
- Nơi đỗ xe: Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh; Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe; Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
- Có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông; Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách với cơ quan quản lý tuyến gồm: chất lượng phương tiện; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên phục vụ; phương án tổ chức vận tải; các quyền lợi của hành khách; các dịch vụ cho hành khách trên hành trình; cam kết thực hiện chất lượng dịch vụ.
- Có trung tâm điều hành, đăng ký tần số liên lạc và có thiết bị liên lạc giữa trung tâm với các xe.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 93/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô; Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 28/6/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Phụ lục 2
Tên đơn vị kinh doanh: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., Ngày ….. tháng ….. năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT …………………………..
1. Tên đơn vị kinh doanh: ………………………………………………………………………………..
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………..
4. Số điện thoại (Fax): …………………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………………..
do ………………….. cấp ngày ………. tháng …………. năm …………………………………….
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp: ……………………………………………………………..
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- …………………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………………
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế tại đơn vị kinh
doanh.
|
Đại diện đơn vị kinh doanh |
Phụ lục 1
Tên doanh nghiệp, HTX: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., Ngày ….. tháng ….. năm …… |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi).
II. Phương án kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của doanh nghiệp, hợp tác xã: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
3. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô-xe chạy tuyến cố định
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với Doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã nhận Giấy phép tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 15 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, giao trả giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
+ Phương án kinh doanh;
- Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; hồ sơ đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao giấy chứng nhận);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô loại hình xe chạy tuyến cố định.
h) Lệ phí: 200.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (ban hành kèm theo Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính, đơn vị kinh doanh phải có:
- Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh: Có phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe; Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã. Số lượng phương tiện phải phù hợp với phương án kinh doanh. Còn niên hạn sử dụng theo quy định; Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định. Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định. Ghi tên và số điện thoại của doanh nghiệp ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân xe hoặc mặt ngoài hai bên cánh cửa xe, ghế ngồi trong xe phải được đánh số thứ tự.
Xe ô tô có sức chứa từ 10 (mười) chỗ ngồi trở lên (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá quy định sau: Cự ly trên 300 ki lô mét: không quá 15 (mười lăm) năm đối với ô tô sản xuất để chở khách; không quá 12 (mười hai) năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách; Cự ly từ 300 ki lô mét trở xuống: không quá 20 (hai mươi) năm đối với xe ô tô sản xuất để chở khách; không quá 17 (mười bảy) năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách.
- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe: Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách, an toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của pháp luật; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách từ 30 chỗ ngồi trở lên phải có nhân viên phục vụ trên xe.
- Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện: Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác; Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 03 năm trở lên; Đảm bảo và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
- Nơi đỗ xe: Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh; Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe; Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
- Có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông; Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách với cơ quan quản lý tuyến gồm: chất lượng phương tiện; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên phục vụ; phương án tổ chức vận tải; các quyền lợi của hành khách; các dịch vụ cho hành khách trên hành trình; cam kết thực hiện chất lượng dịch vụ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 93/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô; Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 28/6/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Phụ lục 2
Tên đơn vị kinh doanh: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., Ngày ….. tháng ….. năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT …………………………..
1. Tên đơn vị kinh doanh: ………………………………………………………………………………..
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………..
4. Số điện thoại (Fax): …………………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………………..
do ………………….. cấp ngày ………. tháng …………. năm …………………………………….
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp: ……………………………………………………………..
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- …………………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………………
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế tại đơn vị kinh
doanh.
|
Đại diện đơn vị kinh doanh |
Phụ lục 1
Tên doanh nghiệp, HTX: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., Ngày ….. tháng ….. năm …… |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi).
II. Phương án kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của doanh nghiệp, hợp tác xã: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
4. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô-xe buýt.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với Doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã nhận Giấy phép tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 15 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, giao trả giấy phép.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
+ Phương án kinh doanh;
+ Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; hồ sơ đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao giấy chứng nhận);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô loại hình xe chạy tuyến cố định.
h) Lệ phí: 200.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (ban hành kèm theo Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị kinh doanh phải có:
- Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh: Có phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe; Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã. Số lượng phương tiện phải phù hợp với phương án kinh doanh. Còn niên hạn sử dụng theo quy định; Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định. Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định. Xe buýt phải có sức chứa từ 17 (mười bảy) chỗ ngồi trở lên, có diện tích sàn xe dành cho khách đứng và được thiết kế theo quy chuẩn do Bộ Giao thông vận tải quy định. Xe có niên hạn sử dụng theo quy định tại điểm b khoản 2 điều 13 NĐ 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 là: không quá 20 năm đối vói xe ô tô sản xuất để chở khách; không quá 17 năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách; có màu sơn đặc trưng được đăng ký với cơ quan quản lý tuyến (hồ sơ đăng ký màu sơn đặc trưng theo mẫu quy định tại phụ lục 15 thông tư 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 và gửi đến Sở GTVT nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính. Sở GTVT chỉ tiếp nhận, xác nhận và có trách nhiệm thông báo công khai việc đăng ký của doanh nghiệp, hợp tác xã). Bên ngoài xe phải niêm yết số hiệu tuyến, điểm đầu, điểm cuối lên phía trên kính trước; giá vé, số điện thoại của doanh nghiệp lên hai bên thành xe. Bên trong xe phải niêm yết hành trình của tuyến, trách nhiệm của hành khách, một số nội dung cam kết của doanh nghiệp
- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe: Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách, an toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của pháp luật; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách từ 30 chỗ ngồi trở lên phải có nhân viên phục vụ trên xe.
- Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện: Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác; Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 03 năm trở lên; Đảm bảo và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
- Nơi đỗ xe: Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh; Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe; Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
- Có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông; Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách với cơ quan quản lý tuyến gồm: chất lượng phương tiện; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên phục vụ; phương án tổ chức vận tải; các quyền lợi của hành khách; các dịch vụ cho hành khách trên hành trình; cam kết thực hiện chất lượng dịch vụ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 93/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô; Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 28/6/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Phụ lục 2
Tên đơn vị kinh doanh: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., Ngày ….. tháng ….. năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT …………………………..
1. Tên đơn vị kinh doanh: ………………………………………………………………………………..
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………..
4. Số điện thoại (Fax): …………………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………………..
do ………………….. cấp ngày ………. tháng …………. năm …………………………………….
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp: ……………………………………………………………..
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- …………………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………………
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế tại đơn vị kinh
doanh.
|
Đại diện đơn vị kinh doanh |
Phụ lục 1
Tên doanh nghiệp, HTX: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., Ngày ….. tháng ….. năm …… |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi).
II. Phương án kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của doanh nghiệp, hợp tác xã: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
5. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô-xe container.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với Doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã nhận Giấy phép tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 15 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, giao trả giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe;
+ Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
+ Phương án kinh doanh;
+ Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô loại hình xe container.
h) Lệ phí: 200.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (ban hành kèm theo Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị kinh doanh phải có:
- Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh: Có phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe; Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã. Số lượng phương tiện phải phù hợp với phương án kinh doanh. Còn niên hạn sử dụng theo quy định; Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định. Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định.
- Lái xe: Lái xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật. Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của pháp luật.
- Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện: Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác; Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 03 năm trở lên; Đảm bảo và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
- Nơi đỗ xe: Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh; Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe; Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 93/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô; Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 28/6/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Phụ lục 2
Tên đơn vị kinh doanh: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., Ngày ….. tháng ….. năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT …………………………..
1. Tên đơn vị kinh doanh: ………………………………………………………………………………..
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………..
4. Số điện thoại (Fax): …………………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………………..
do ………………….. cấp ngày ………. tháng …………. năm …………………………………….
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp: ……………………………………………………………..
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- …………………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………………
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế tại đơn vị kinh
doanh.
|
Đại diện đơn vị kinh doanh |
Phụ lục 1
Tên doanh nghiệp, HTX: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., Ngày ….. tháng ….. năm …… |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi).
II. Phương án kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của doanh nghiệp, hợp tác xã: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
6. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô- xe du lịch:
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nhận Giấy phép tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 15 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, giao trả giấy phép.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
+ Phương án kinh doanh;
- Đối với hộ kinh doanh:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, HTX, hộ kinh doanh
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô loại hình xe du lịch.
h) Lệ phí: 200.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (ban hành kèm theo Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính, đơn vị kinh doanh phải có:
- Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh: Có phương án kinh doanh, trong đó bảo đảm thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe; Có đủ số lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã. Số lượng phương tiện phải phù hợp với phương án kinh doanh. Còn niên hạn sử dụng theo quy định; Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường theo quy định. Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định. Xe phải ghi tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh ở phần đầu mặt ngoài 02 bên thân hoặc 02 bên cánh cửa xe. Xe du lịch có niên hạn sử dụng không quá 10 (mười) năm
- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe: Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của pháp luật; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách từ 30 (ba mươi) chỗ ngồi trở lên phải có nhân viên phục vụ trên xe.
- Người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện: Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác; Tham gia công tác quản lý vận tải tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 03 năm trở lên; Đảm bảo và phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
- Nơi đỗ xe: Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh; Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe; Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
- Kinh doanh vận chuyển khách du lịch ngoài các quy định trên này còn phải tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan về du lịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 93/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô; Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 28/6/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Phụ lục 2
Tên đơn vị kinh doanh: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., Ngày ….. tháng ….. năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT …………………………..
1. Tên đơn vị kinh doanh: ………………………………………………………………………………..
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………..
4. Số điện thoại (Fax): …………………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………………..
do ………………….. cấp ngày ………. tháng …………. năm …………………………………….
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp: ……………………………………………………………..
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- …………………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………………
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế tại đơn vị kinh
doanh.
|
Đại diện đơn vị kinh doanh |
Phụ lục 1
Tên doanh nghiệp, HTX: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., Ngày ….. tháng ….. năm …… |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi).
II. Phương án kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của doanh nghiệp, hợp tác xã: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Nghị định 93/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 08/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về cấp vốn điều lệ cho quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND thông qua đề án thí điểm thành lập Ban của Hội đồng nhân dân xã tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh năm học 2012 - 2013 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển năm 2012 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về Phê chuẩn việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính năm 2013 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 05/05/2014
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản, phí đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định hỗ trợ đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 01/10/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về phê duyệt một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về sửa đổi chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án sử dụng nhân viên y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản đối với thôn thuộc xã miền núi, vùng khó khăn của tỉnh đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2012 – 2013 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch Phòng, chống lũ chi tiết cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước do địa phương quản lý của An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 06/06/2015
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND sửa đổi mức giá đất năm 2012 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về Quy định chính sách ưu đãi về sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2012-2016 Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất và trích lục bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề tại trường công lập thuộc chương trình đại trà do tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung và ban hành một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê chuẩn định mức chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 21/12/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng năm 2030 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về tăng phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện tạm giữ trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Chính sách hỗ trợ hộ gia đình người có công khó khăn về nhà ở tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009