Quyết định 3058/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020
Số hiệu: 3058/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương Người ký: Trần Thanh Liêm
Ngày ban hành: 20/11/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3058/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 20 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH THÚC ĐẨY QUYỀN THAM GIA CỦA TRẺ EM VÀO CÁC VẤN ĐỀ VỀ TRẺ EM TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 1235/QĐ-TTg ngày 03/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em giai đoạn 2016 - 2020.

Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 118/TTr-SLĐTBXH ngày 11/11/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020 (Chương trình kèm theo).

Điều 2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH;
- TTTU, TT.HĐND;
- CT, PCT UBND t
nh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành (20);
- UBND các huyện, tx, tp;
- LĐVP; Thái, TH;
- L
ưu VT.

KT. CHỦ TCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Trần Thanh Liêm

 

CHƯƠNG TRÌNH

THÚC ĐẨY QUYỀN THAM GIA CỦA TRẺ EM VÀO CÁC VẤN ĐỀ VỀ TRẺ EM TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 3
058/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh)

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH TRẺ EM

1. Đặc điểm chung:

- Bình Dương là một tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ, được tái lập từ ngày 01/01/1997, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, tiếp giáp tỉnh Tây Ninh, tỉnh Bình Phước, tnh Đồng Nai; tiếp giáp và chỉ cách thành phố HChí Minh 30km, gần cảng biển, sân bay và các trung tâm kinh tế, thương mại quan trọng của phía nam Việt Nam. Cơ cấu hành chính hiện nay có 09 đơn vị hành chính cp huyện gm: 1 thành phố, 4 thị xã và 4 huyện với 91 xã, phường, thị trấn. Diện tích tự nhiên: 2.695,5km2. Dân slà 1.934.576 người, (theo cục thống kê ước tính đến năm 2015) mt đ dân skhoảng 550 người/km2. Về cơ cấu kinh tế hiện nay: Công nghiệp chiếm 60,8%; Dịch vụ chiếm 36,2%; Nông nghiệp chiếm 3%. Tng sản phẩm trong tỉnh (GDP) hàng năm tăng bình quân trên 13%; Thu nhập bình quân đầu người cuối năm 2014 đạt trên 61,2 triệu đng/năm.

- Cùng với sự tăng trưởng kinh tế và tc độ đô thị hóa nhanh, Bình Dương đã thu hút số lượng lớn dân cư từ các tỉnh đến lao động và sinh sng. Mức sng chung của ngưi dân ngày càng được cải thiện, công tác Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày càng được các cấp y đảng, chính quyền, tổ chức, cá nhân và gia đình quan tâm, chăm lo tốt hơn.

2. Tình hình trẻ em

- Tính đến tháng 10/2015 toàn tỉnh có 421.759 trem dưới 16 tuổi, chiếm 21,8% dân strong tỉnh, trẻ em dưới 6 tuổi là 161.190, chiếm 38,2% trên tổng dân strẻ em dưới 16 tuổi.

- Với đặc điểm là tỉnh có tỷ lệ tăng dân số cơ học cao, số lượng dân từ các tỉnh khác đến làm ăn, sinh sống ngày càng nhiều, kéo theo tình hình tệ nạn xã hội diễn biến phức tạp đã tác động đến trẻ em như: nạn bạo hành, xâm hại, ngược đãi, tai nạn thương tích trẻ em, trem lang thang, trẻ em lao động nặng nhọc, nguy him,...đã và đang đặt ra cho tỉnh Bình Dương những khó khăn trong công tác quản lý nhà nước và trách nhiệm của toàn xã hội trong công tác xây dựng các chính sách pháp luật về quyền tham gia của trẻ em trong các vấn đề về trẻ em.

- Đthực hiện tốt Quyết định 1235/QĐ-TTg ngày 03/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương xây dựng Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em tnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020 nhm đẩy mạnh hơn nữa quyền tham gia của trẻ em trong vn đề xây dựng các chính sách, pháp luật liên quan đến trẻ em, tạo cơ hội phát triển bình đẳng, toàn diện cho trẻ em được tham gia phát biểu vào các vấn đề của trẻ em.

II. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Mục tiêu tng quát: Tạo môi trường thuận lợi và nâng cao năng lực cho trẻ em trong việc thực hiện quyền tham gia vào các vấn đề liên quan đến trẻ em theo quy định của pháp luật và Công ước của Liên Hợp quốc về quyền trẻ em.

2. Các mục tiêu cụ thể:

- 90% pháp luật, chính sách về trẻ em cấp tnh, cấp huyện được tham vn ý kiến trẻ em;

- 90% các quyết định có liên quan đến trẻ em trong nhà trường được tham vấn ý kiến trẻ em;

- 85% các quyết định có liên quan đến trẻ em trong cộng đồng, xã hội được tham vấn ý kiến trẻ em;

- 100% các huyện, thị xã, thành phố được lồng ghép và triển khai thực hiện từ 02 đến 03 mô hình thúc đy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về tr em.

III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI CHƯƠNG TRÌNH

1. Đi tượng: Trẻ em từ 6 tuổi trở lên; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các quyền của trẻ em.

2. Phạm vi của Chương trình: Các huyện, thị xã, thành phố trong toàn tnh.

IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Nâng cao nhận thức cho các cấp chính quyền, các tổ chức, cá nhân về ý nghĩa, sự cn thiết về quyn tham gia của trẻ em, giúp cho trẻ em chủ động, sáng tạo, tự tin trong cuộc sống, trở thành chủ nhân tương lai của đt nước. Nâng cao năng lực về quản nhà nước, kiến thức, knăng thực hiện quyền tham gia của trẻ em cho các cấp chính quyn, các tổ chức, cá nhân.

2. Các cơ quan nhà nước khi xây dựng và thực hiện pháp luật, chính sách có liên quan đến trẻ em; nhà trường, cộng đồng, xã hội khi xây dựng và thực hiện quyết định, kế hoạch, hoạt động có liên quan đến trẻ em phải tổ chức tham vấn, lấy ý kiến của trẻ em bằng các hình thức phù hợp.

3. Đy mạnh việc huy động các nguồn lực của xã hội, cộng đồng và doanh nghiệp để thực hiện Chương trình; khuyến khích các tổ chức, cá nhân hỗ trợ nguồn lực để tổ chức các hoạt động, các mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em với các dự án sau:

3.1. Dự án 1: Truyền thông, nâng cao nhận thức và kỹ năng thực hiện quyền tham gia của trẻ em

a) Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, cung cấp kiến thức, kỹ năng thực hiện quyền tham gia của trẻ em cho các cấp chính quyền, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện quyền trẻ em.

b) Chỉ tiêu:

- 100% cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em có hiểu biết và kỹ năng thực hiện quyền tham gia của trẻ em.

- 100% cán bộ chính quyền các cấp tại địa bàn thí điểm có hiểu biết và kỹ năng thực hiện quyền tham gia của trẻ em.

- 100% cán bộ Đoàn, phụ trách Đội, giáo viên tại địa bàn thí điểm có hiểu biết và kỹ năng thực hiện quyền tham gia của trẻ em.

- 70% cha mẹ, người chăm sóc trẻ em và trẻ em tại địa bàn thí điểm có hiểu biết và kỹ năng thực hiện quyền tham gia của trẻ em.

c) Nội dung hoạt động

- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông về nâng cao nhận thức và kỹ năng thực hiện quyền tham gia của trẻ em trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo Bình Dương, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Đài Truyền thanh các huyện, thị xã, thành phố, Đài Truyền thanh các xã, phường, thị trấn.

- Lồng ghép nội dung truyền thông của Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các chương trình chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em cho các cán bộ, giáo viên, học sinh trong nhà trường về quyền tham gia của trẻ em; cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em, cán bộ Đoàn, Đội, cha mẹ về quyền tham gia của trẻ em, chú trọng truyền thông kiến thức, kỹ năng cho các bậc cha mẹ. Đẩy mạnh truyền thông về quyền tham gia của trẻ em, cam kết, tập huấn, trao đổi biểu dương những tấm gương điển hình về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em ở các cấp, các ngành.

- Hàng năm tổ chức các chiến dịch truyền thông trong “Tháng hành động vì trẻ em” nhm tác động nhận thức và vận động sự tham gia của toàn xã hội ủng hviệc thực hiện quyn tham gia của trẻ em.

- Xây dựng chuyên trang, chuyên mục về thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em trên báo in, tạp chí, phát thanh, truyền hình, báo điện tử, website của tỉnh và Sở; nhân bản, in ấn các tài liệu, sản phẩm truyền thông về quyền tham gia của trẻ em.

d) Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện.

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Các cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bình Dương, Tỉnh Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

3.2. Dự án 2: Nâng cao năng lực thực hiện quyền tham gia của trẻ em

a) Mục tiêu: Nâng cao năng lực trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện pháp luật, chính sách về bảo đảm quyền tham gia của trẻ em cho các cấp chính quyền, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện quyền trẻ em, chú trọng đối tượng cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp, giáo viên, cán bộ đoàn, đội, cha mẹ và trẻ em; xây dựng quy trình, tiêu chun, tài liệu hướng dẫn thực hiện và nâng cao năng lực theo dõi, đánh giá việc thực hiện quyền tham gia của trẻ em.

b) Chỉ tiêu:

- 100% cán bộ quản lý nhà nước về trẻ em, cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em từ cấp tỉnh đến cấp huyện được nâng cao năng lực về quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đán, dự án, mô hình về quyền tham gia của trẻ em.

- 100% cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở cấp xã và cộng tác viên, tình nguyện viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở khu, ấp được tập huấn nâng cao năng lực thực hiện quyn tham gia của trẻ em.

- 90% cán bộ Đoàn, Đội, giáo viên tại địa bàn thí điểm thực hiện lồng ghép có mô hình câu lạc bộ quyền tham gia trẻ em được tập huấn, nâng cao năng lực.

- 50% cha mẹ, trẻ em tại 10 xã, phường, thị trấn của 02 huyện, thị xã thí điểm được lng ghép tập hun, trang bị kỹ năng thực hiện quyền tham gia của trẻ em và mỗi năm nhân rộng mô hình tăng từ 15% đến 20% các huyện, thị xã, thành phố.

- 70% sinh viên năm cuối của các trường sư phạm, sinh viên năm cuối chuyên ngành công tác xã hội tại các Trường Trung cấp, Cao đẳng của tỉnh được giảng dạy chuyên đề về quyền trẻ em, trong đó có quyền tham gia của trẻ em.

c) Nội dung hoạt động

- Hoạt động 1. Xây dựng văn bản, tài liệu hướng dẫn thực hiện quyền tham gia của trẻ em

+ Xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện quyền tham gia của trẻ em, cụ thể về các nguyên tắc, hình thức, nội dung hoạt động, quy trình thực hiện, trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện quyền tham gia của trẻ em; xây dựng các quy trình, tiêu chuẩn về quyền tham gia của trẻ em, các kỹ năng làm việc với trẻ em.

+ Phát hành tài liệu và cung cấp thông tin, dữ liệu về tình hình thực hiện quyền tham gia của trẻ em.

- Hoạt động 2. Theo dõi, đánh giá thực hiện quyền tham gia của trẻ em

+ Xây dựng các tiêu chí giám sát, đánh giá thực hiện quyền tham gia của trẻ em trong xây dựng và thực hiện pháp luật, chính sách trong gia đình, nhà trường, cộng đồng và tổ chức xã hội.

+ Tổ chức các khảo sát, đánh giá việc thực hiện các quyền tham gia của trẻ em, việc xây dựng và thực hiện các mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em.

+ Khảo sát, nghiên cứu về tình hình thực hiện quyền tham gia của trẻ em bao gồm: quyền được tiếp cận thông tin, lắng nghe, bày tỏ ý kiến, được xem xét phản hồi trong môi trường gia đình, nhà trường, cộng đồng và các địa bàn dự kiến thực hiện các mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em.

+ Tổ chức các đợt kiểm tra, đánh giá và hỗ trợ cho cán bộ chuyên trách ở các địa phương trong việc thu thập, cập nhật thông tin về quyền tham gia của trẻ em.

- Hoạt động 3. Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện quyền tham gia của trẻ em

+ Xây dựng chương trình, nội dung tập huấn, bồi dưỡng về quyền tham gia của trẻ em cho đối tượng được đào tạo, tập huấn. Tổ chức tập huấn và bồi dưỡng kỹ năng quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về quyền trẻ em và quyền tham gia của trẻ em, về các văn bản quản lý nhà nước hướng dẫn thực hiện quyền tham gia của trẻ em, các hình thức, nguyên tắc, trách nhiệm, quy trình, tiêu chuẩn, kỹ năng làm việc với trẻ em... cho đội ngũ cán bộ các cấp và cộng tác viên, tình nguyện viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em; kiến thức và các kỹ năng thúc đẩy quyền tham gia cho trẻ em, cha mẹ, giáo viên, cán bộ Đoàn, Đội.

+ Kiểm tra, đánh giá kết quả tập huấn, bồi dưỡng đối với các đối tượng được đào tạo, tập huấn.

+ Lồng ghép với các chương trình tổ chức Hội thảo đánh giá rút kinh nghiệm thực hiện mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em.

+ Tổ chức cho cán bộ cấp tỉnh, huyện đi học tập kinh nghiệm mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em tỉnh bạn.

d) Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh Đoàn Thanh niên, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

3.3. Dự án 3: Xây dựng và thực hiện các mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em

* Mô hình 1. Diễn đàn trẻ em

Diễn đàn trẻ em là hoạt động để trẻ em nói lên ý kiến, nguyện vọng của trẻ em hoặc để các cơ quan, tổ chức lấy ý kiến của trẻ em về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

a) Mục tiêu:

- Diễn đàn trẻ em được tổ chức theo 3 cấp: cấp tỉnh, huyện, xã theo định kỳ 1 năm/lần

- Diễn đàn trẻ em cấp huyện, cấp xã được lồng ghép vào trong các hoạt động nhân tháng hành động vì trẻ em hàng năm.

- Tổ chức đưa trẻ em tham dự Diễn đàn trẻ em Quốc gia theo quy định.

b) Nội dung hoạt động tổ chức Diễn đàn trẻ em.

- Xây dựng kế hoạch, xây dựng tài liệu hướng dẫn cho trẻ em và người phụ trách trẻ em tham dự Diễn đàn trẻ em.

- Tổ chức Diễn đàn trẻ em: là trẻ em được tham gia các trò chơi, giao lưu văn hóa văn nghệ, tham quan; trẻ em thảo luận nhóm để đưa ra các khuyến nghị, thông điệp; trẻ em tham gia giao lưu, đối thoại với đại diện của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Hội đồng nhân dân các cấp, các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội.

c) Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện.

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Các cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Y tế; Công An tỉnh; Tỉnh Đoàn Thanh niên; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

* Mô hình 2. Thăm dò ý kiến trẻ em:

Thăm dò ý kiến trẻ em là hình thức tham vấn ý kiến trẻ em thông qua hội nghị, hội thảo, tọa đàm, phiếu hỏi, điện thoại di động, tổng đài tư vấn, internet và các hình thức phù hợp khác.

a) Mục tiêu: 90% các chính sách có liên quan đến trẻ em được tổ chức thăm dò ý kiến trẻ em trước khi thông qua với hình thức khác nhau.

b) Nội dung hoạt động:

- Xây dựng tài liệu hướng dẫn nội dung thăm dò ý kiến trẻ em về các vấn đề, văn bản có liên quan đến trẻ em; hướng dẫn về quy trình thăm dò ý kiến trẻ em, thiết kế và tổ chức triển khai các mô hình thăm dò ý kiến trẻ em.

- Tổ chức thăm dò ý kiến trẻ em hàng năm tại Diễn đàn trẻ em các cấp.

- Nội dung thăm dò ý kiến trẻ em: các văn bản luật pháp, chính sách liên quan đến trẻ em, môi trường giáo dục, y tế, vui chơi giải trí, phòng chống tai nạn thương tích, hệ thống dịch vụ bảo vệ trẻ em.

c) Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện.

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Các cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Y tế; Tỉnh Đoàn Thanh niên; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.

* Mô hình 3: Hội đồng trẻ em

Hội đng trẻ em là nhóm đại diện cho trẻ em để định kỳ bày tỏ ý kiến, nguyện vọng, trao đi, đi thoại với đại diện Hội đồng nhân dân các cấp về các vấn đề liên quan đến trẻ em tại địa phương.

a) Mục tiêu: 100% các huyện, thị xã, thành phố tổ chức hoạt động Hội đồng trẻ em.

b) Nội dung hoạt động:

- Tổ chức cho trẻ em bày tỏ ý kiến, nguyện vọng, trao đổi, đối thoại với đại diện đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện ít nhất 01 lần/năm)

- Tổng hợp những ý kiến đề xuất, kiến nghị của Hội đồng trẻ em gửi đến lãnh đạo các ban, ngành của tỉnh, trung ương để xem xét, phản hồi.

c) Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện.

- Cơ quan chủ trì: Tỉnh Đoàn Thanh niên.

- Các cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

* Mô hình 4. Câu lạc bộ quyền tham gia của trẻ em

Câu lạc bộ quyền tham gia của trẻ em là tổ chức được lồng ghép trên cơ sở tham gia tự nguyện của trẻ em, do trẻ em chủ động xây dựng và triển khai các hoạt động liên quan đến quyền và bổn phận của trẻ em.

a) Mục tiêu: Lồng ghép mô hình Câu lạc bộ quyền tham gia của trẻ em vào mô hình Câu lạc bộ “Trẻ em phòng chống HIV/AIDS”, Câu lạc bộ “Trẻ em với phòng chống tai nạn thương tích”.

b) Nội dung hoạt động:

- Lập kế hoạch tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ trẻ em; xây dựng tài liệu hướng dẫn và triển khai thực hiện hướng dẫn sinh hoạt câu lạc bộ.

- Tổ chức sinh hoạt lồng ghép câu lạc bộ, ghi nhật ký và lập báo cáo sinh hoạt câu lạc bộ.

- Tổ chức điều hành hoạt động câu lạc bộ, giao lưu, liên hoan các câu lạc bộ; hội thi, hội nghị, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về triển khai mô hình.

c) Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Các cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tỉnh Đoàn Thanh niên; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

* Mô hình 5. Các chương trình, hoạt động do trẻ em khởi xướng và thực hiện

Các chương trình, hoạt động do trẻ em khởi xướng và thực hiện là những đề xuất, sáng kiến của trẻ em nhằm giải quyết các nhu cầu của trẻ em, cộng đồng và xã hội. Những chương trình, hoạt động này do trem đề xuất, xây dựng, triển khai và giám sát thực hiện với sự hướng dẫn của các cơ quan, tổ chức có chức năng, nhiệm v nhm đáp ứng các quyn tham gia của trẻ em theo quy định của pháp luật.

a) Mục tiêu: Ít nhất 10 đến 15 chương trình, hoạt động do trẻ em khởi xướng và thực hiện tại nhà trường và cộng đồng liên quan đến quyền tham gia của trẻ em.

- Lồng ghép các hoạt động do trẻ em khởi xướng và thực hiện vào các mô hình câu lạc bộ trẻ em tại trường học và cộng đồng liên quan đến quyền tham gia của trẻ em như: câu lạc bộ quyền tham gia của trẻ em, câu lạc bộ “Trẻ em với phòng chống HIV/AIDS”, câu lạc bộ “Trẻ em với phòng chống tai nạn thương tích”.

b) Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Các cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Y tế; Tỉnh Đoàn Thanh niên; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020 là 2.953.970.000 đồng (Hai tỷ chín trăm năm mươi ba triệu, chín trăm bảy mươi ngàn đồng), trong đó:

- Ngân sách cấp tỉnh: 1.739.795.000 đồng

- Ngân sách các huyện, thị xã, thành phố: 1.213.995.000 đồng

(Kèm theo dự toán kinh phí chi tiết)

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm.

a) Xây dựng kế hoạch thực hiện và điều phối các hoạt động của Chương trình;

b) Tổ chức thực hiện các dự án đã được phân công trong Chương trình theo quy định của pháp luật;

c) Đẩy mạnh và đổi mới các hoạt động truyền thông về chủ trương của Đảng, pháp luật, chính sách của Nhà nước về quyền tham gia của trẻ em;

d) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;

đ) Phối hợp với các Sở, ngành tổ chức tham vấn ý kiến của trẻ em khi xây dựng pháp luật, chính sách, chương trình, đán có liên quan đến trẻ em;

e) Tổ chức sơ kết, tổng kết, khen thưởng cho các tổ chức cá nhân việc thực hiện tốt Chương trình.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tỉnh Đoàn Thanh niên thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Triển khai bồi dưỡng, nâng cao, năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên, cán bộ phụ trách Đoàn, Đội trong trường học về việc xây dựng và áp dụng phương pháp giáo dục gn lin với sự tham gia của trẻ em;

b) Phối hợp lồng ghép các nội dung có sự tham gia của trẻ em vào chương trình các môn học chính khóa, hoạt động ngoại khóa phù hợp với cấp học, trình độ đào tạo và năng lực, sự phát triển của trẻ em.

3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu, đxuất chính sách thúc đẩy các hoạt động tham gia của trẻ em trong gia đình.

4. Sở Tài chính căn cứ đề nghị hàng năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cân đối ngân sách, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Chương trình này theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.

5. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh trong quá trình xây dựng pháp luật, chính sách có liên quan đến trẻ em phải có hình thức tham vấn ý kiến trẻ em phù hợp và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:

a) Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình tại địa phương theo hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ban, ngành, đoàn thể chức năng;

b) Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch hoạt động hàng năm về thúc đẩy quyn tham gia của trẻ em; lồng ghép việc thực hiện Chương trình với các chương trình khác có liên quan trên địa bàn;

c) Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức khi xây dựng và thực hiện pháp lut, chính sách, chương trình, đề án phải tham vấn ý kiến trẻ em;

d) Chủ động bố trí ngân sách, nhân lực để thực hiện Chương trình;

đ) Kiểm tra việc thực hiện Chương trình tại địa phương và thực hiện chế độ báo cáo hằng năm về kết quả triển khai Chương trình gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Đnghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia tổ chức triển khai Chương trình; đẩy mạnh công tác truyền thông về quyền tham gia của trẻ em; tham gia giám sát và phản biện đối với các vấn đề xây dựng chính sách, pháp luật, có liên quan đến trẻ em.

 

DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH THÚC ĐẨY QUYỀN THAM GIA CỦA TRẺ EM VÀO CÁC VẤN ĐỀ VỀ TRẺ EM TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

(Kèm theo Quyết định s 3058/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

STT

Nội dung

T.cộng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Ghi chú

Cộng

Trong đó

Thủ Dầu Một

Thuận An

Dĩ An

Tân Uyên

Bắc Tân Uyên

Phú Giáo

Bến Cát

Bàu Bàng

Dầu Tiếng

 

Tổng số

2.953.790

1.739.795

1.213.995

150.985

126.415

119.515

139.485

135.315

141.065

126.615

126.215

148.385

 

I

Dự án 1: Truyền thông

535.000

535.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

In tờ rơi, sách tuyên truyền

285.000

285.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

Phối hợp với Đài truyền hình (25 triệu đồng/năm), Báo Bình Dương (25 triệu đồng/năm): tuyên truyền về quyền tham gia trẻ em

250.000

250.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

II

Dự án 2: Tập huấn nâng cao, năng lực đội ngũ cán bộ BVCSTE, CTV BVCSTE, cán bộ đoàn, đội.

587.320

79.600

507.720

80.010

52.940

43.540

58.510

54.340

60.090

45.640

45.240

67.410

 

1

Hỗ trợ điện nước hội trường tập huấn

27.000

0

27.000

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

 

2

Trang trí

13.500

0

13.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

 

3

Tiền ăn cho người không hưởng lương: 859 người x 70.000 đ/người/ngày

300.650

0

300.650

56.000

30.100

21.700

35.000

31.500

36.750

23.800

22.400

43.400

 

4

Nước uống: 17.000 đ/bình

3.570

0

3.570

510

340

340

510

340

340

340

340

510

 

5

Phô tô tài liệu 12.000 đ/cuốn

51.600

51.600

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

6

Văn phòng phẩm

46.000

0

46.000

6.000

5.000

4.000

5.500

5.000

5.500

4.000

5.000

6.000

 

7

Báo cáo viên

45.000

0

45.000

5.000

5.000

5.000

5.000

5.000

5.000

5.000

5.000

5.000

 

8

Giữ xe:

4.500

0

4.500

500

500

500

500

500

500

500

500

500

 

9

Phục vụ:

4.500

0

4.500

500

500

500

500

500

500

500

500

500

 

10

Tổ chức cán bộ tnh, huyện đi học tập kinh nghiệm Hà Nội

91.000

28.000

63.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

DK: cấp huyện 1 người cấp tỉnh 4 người

III

Dự án 3: Mô hình thúc đẩy quyền tham gia trẻ em

1.667.020

1.023.745

643.275

63.975

66.475

68.975

73.975

73.975

73.975

73.975

73.975

73.975

 

1

Diễn đàn trẻ em cấp tỉnh

1.321.020

983.745

337.275

29.975

32.475

34.975

39.975

39.975

39.975

39.975

39.975

39.975

 

1.1

Hội Trường

210.000

210.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1.2

Trang trí

16.000

16.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1.3

Văn nghệ thiếu nhi

16.000

16.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1.4

Hoa tươi để bàn, ảnh bác

5.000

5.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1.5

Tiền ăn cho người không hưởng lương: 236 người x 100.000 đ/người/ngày x 2 ngày

236.000

236.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1.6

Khách sạn cho trẻ em và dẫn trình viên: 1 đêm: 300.000đ/đêm/người x 236 người (Tạm tính, QT thực tế)

354.000

354.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1.7

Thể đeo cho trẻ em + ban tổ chức (10.000 đ/cái x 236 cái)

11.800

11.800

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1.8

Nước uống: 20 thùng x 60.000 đ/thùng

6.000

6.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1.9

Hỗ trợ xăng xe đưa đón các em về dự Diễn đàn và tham quan nhà tù Phú Lợi, Bảo tàng,

166.500

0

166.500

11.000

13.500

16.000

21.000

21.000

21.000

21.000

21.000

21.000

 

1.10

Xe cứu thương, BD Bác sĩ + thuốc (tạm tính)

10.000

10.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1.11

Văn phòng phẩm cho các nhóm trẻ em thảo luận 9 nhóm mỗi nhóm 20 em: gồm giy A0, giấy màu, viết lông, bảng trắng…  670.000 đ/nhóm x 9 nhóm

31.320

31.320

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1.12

Hoa tặng BGK trọng tài + các gii thưng: 35 bó x 50.000 đ/bó

8.750

8.750

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1.13

Băng rôn: 5 cái x 1.000.000 đ/cái

25.000

25.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1.14

Pano bảng tên đơn vị: 10 cái x 200.000 đ/cái

10.000

10.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1.15

Cờ lưu niệm: 150.000 đ/cái x 10 cái

7.500

7.500

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1.16

Khung giấy khen: 25 cái x 30.000 đ/cái

3.750

3.750

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1.17

Giấy khen: 5.000 đ/tờ x 25 tờ

625

625

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1.18

Chụp hình tư liệu:

1.500

1.500

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1.19

Tổng hợp báo cáo kết quả Hội thi

3.500

3.500

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1.20

Ban tổ chức: 18 người x 200.000 đ/ngày/người x 2 ngày

18.000

18.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLT số 181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11)

1.21

Hỗ trợ tập dợt tiểu phm

155.250

0

155.250

17.250

17.250

17.250

17.250

17.250

17.250

17.250

17.250

17.250

Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ số 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09)

1.22

Bồi dưỡng người hướng dẫn tập dợt cho trẻ em: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi) x 50%

15.525

0

15.525

1.725

1.725

1.725

1.725

1.725

1.725

1.725

1.725

1.725

Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ số 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09);

1,23

Ban Giám kho Hội thi: 6 người x 300.000 đ/người

9.000

9.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLT số 181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11)

1.24

Giải Thưởng

30.000

30.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

a

Giải cá nhân

10.000

10.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

b

Giải Tập thể

20.000

20.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

2

Thăm dò ý kiến trẻ em

10.000

10.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

Pho to phiếu thăm dò ý kiến trẻ em: 4 tờ/phiếu x 250 đ/tờ x 2.000 phiếu.

10.000

10.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

3

Hội đồng trẻ em: Tổ chức 1 lần/năm

306.000

0

306.000

34.000

34.000

34.000

34.000

34.000

34.000

34.000

34.000

34.000

 

3.1

Hỗ trợ điện nước Hội Trường tổ chức đi thoại với HĐND

27.000

0

27.000

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

 

3.2

Trang trí

13.500

0

13.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

 

3.3

Hoa tươi để bàn, ảnh bác

13.500

0

13.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

 

3.4

Tiền ăn cho người không hưởng lương: 1.080 người x 35.000đ/ người/buổi (120 người/huyện)

189.000

0

189.000

21.000

21.000

21.000

21.000

21.000

21.000

21.000

21.000

21.000

 

3.5

Băng rôn: 1 cái x 800.000 đ/cái

36.000

0

36.000

4.000

4.000

4.000

4.000

4.000

4.000

4.000

4.000

4.000

 

3.6

Nước uống: 5 thùng x 60.000 đ/thùng

13.500

0

13.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

 

3.7

Văn phòng phẩm

13.500

0

13.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

1.500

 

IV

Tổng kết khen thưởng

164.450

101.450

63.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

 

 

Tổ chức hội nghị

115.600

52.600

63.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

 

 

Khen thưởng (giấy khen của Sở LĐTBXH)

48.850

48.850

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH THÚC ĐẨY QUYỀN THAM GIA CỦA TRẺ EM VÀO CÁC VẤN ĐỀ VỀ TRẺ EM TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2016

(Kèm theo Quyết định s 3058/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị tính: ngàn đồng

STT

Nội dung hoạt động

T.cộng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Ghi chú

Cộng

Trong đó

Thủ Dầu Một

Thuận An

Dĩ An

Tân Uyên

Bắc Tân Uyên

Phú Giáo

Bến Cát

Bàu Bàng

Dầu Tiếng

 

Tổng số

535.234

319.435

215.799

27.197

22.283

20.903

24.897

24.063

25.213

22.323

22.243

26.677

 

I

Dự án 1: Truyền thông

107.000

107.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

In tờ rơi, sách tuyên truyền

57.000

57.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phối hợp với Đài truyền hình (25 triệu đồng/năm), Báo Bình Dương (25 triệu đồng/năm): tuyên truyền về quyền tham gia trẻ em

50.000

50.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Dự án 2: Tập huấn nâng cao, năng lực đội ngũ cán bộ BVCSTE, CTV BVCSTE, cán bộ đoàn, đội.

99.264

10.320

88.944

14.602

9.188

7.308

10.302

9.468

10.618

7.728

7.648

12.082

 

1

Hỗ trợ điện nước hội trường tập huấn

5.400

 

5.400

600

600

600

600

600

600

600

600

600

 

2

Trang trí

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

3

Tiền ăn cho người không hưởng lương: 859 người x 70.000 đ/người/ngày

60.130

 

60.130

11.200

6.020

4.340

7.000

6.300

7.350

4.760

4.480

8.680

 

4

Nước uống: 17.000 đ/bình

714

 

714

102

68

68

102

68

68

68

68

102

 

5

Phô tô tài liệu 12.000 đ/cuốn

10.320

10.320

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Văn phòng phẩm

9.200

 

9.200

1.200

1.000

800

1.100

1.000

1.100

800

1.000

1.200

 

7

Báo cáo viên

9.000

 

9.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

 

8

Giữ xe:

900

 

900

100

100

100

100

100

100

100

100

100

 

9

Phục vụ:

900

 

900

100

100

100

100

100

100

100

100

100

 

III

Dự án 3: Mô hình thúc đẩy quyền tham gia trẻ em

328.970

202.115

126.855

12.595

13.095

13.595

14.595

14.595

14.595

14.595

14.595

14.595

 

1

Diễn đàn trẻ em: cấp tỉnh

265.770

200.115

65.655

5.795

6.295

6.795

7.795

7.795

7.795

7.795

7.795

7.795

 

1.1

Hội Trường

40.000

40.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Trang trí

3.000

3.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Văn nghệ thiếu nhi

3.000

3.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Hoa tươi để bàn, ảnh bác

1.000

1.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Tiền ăn cho người không hưởng lương: 236 người x 100.000 đ/người/ngày x 2 ngày

47.200

47.200

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Khách sạn cho trẻ em và dẫn trình viên: 1 đêm: 300.000đ/đêm/người x 236 người (Tạm tính, QT thực tế)

70.800

70.800

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Thẻ đeo cho trẻ em + ban tổ chức (10.000 đ/cái x 236 cái)

2.360

2.360

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.8

Nước ung: 20 thùng x 60.000 đ/thùng

1.200

1.200

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.9

Hỗ trợ xăng xe đưa đón các em về dự Diễn đàn và tham quan nhà tù Phú Lợi, Bảo tàng,

31.500

 

31.500

2.000

2.500

3.000

4.000

4.000

4.000

4.000

4.000

4.000

 

1.10

Xe cứu thương, BD bác sĩ + thuốc (tạm tính)

2.000

2.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.11

Văn phòng phẩm cho các nhóm trẻ em thảo luận 9 nhóm mỗi nhóm 20 em: gồm giy A0, giấy màu, viết lông, bảng trắng… 670.000 đ/nhóm x 9 nhóm

6.030

6.030

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.12

Hoa tặng BGK trọng tài + các gii thưng: 35 bó x 50.000 đ/bó

1.750

1.750

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.13

Băng rôn: 5 cái x 1.000.000 đ/cái

5.000

5.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.14

Pano bảng tên đơn vị: 10 cái x 200.000 đ/cái

2.000

2.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.15

Cờ lưu niệm: 150.000 đ/cái x 10 cái

1.500

1.500

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.16

Khung giấy khen: 25 cái x 30.000 đ/cái

750

750

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.17

Giấy khen: 5.000 đ/tờ x 25 tờ

125

125

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.18

Chụp hình tư liệu:

300

300

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.19

Ban tổ chức: 18 người x 200.000 đ/ngày/người x 2 ngày

3.600

3.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLT số 181/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH (15/12/11)

1.20

Hỗ trợ tiền tập dợt tiểu phẩm, MC cho trẻ em về huyện tập dợt: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi x 10 em/tiểu phẩm/huyện) x 50%

31.050

 

31.050

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

Vận dng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ số 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09)

1.21

Bồi dưỡng người hướng dẫn tập dợt cho trẻ em: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi) x 50%

3.105

 

3.105

345

345

345

345

345

345

345

345

345

Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ số 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09)

1.22

Ban Giám khảo Hội thi: 6 người x 300.000 đ/người

1.800

1.800

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLT số 181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11)

1.23

Tổng hợp báo cáo kết quả Hội thi

700

700

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.24

Giải Thưởng

6.000

6.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

a

Giải cá nhân

2.000

2.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

b

Giải Tập thể

4.000

4.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

2

Thăm dò ý kiến trẻ em

2.000

2.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

Pho to phiếu thăm dò ý kiến trẻ em: 4 tờ/phiếu x 250 đ/tờ x 2.000 phiếu.

2.000

2.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hội đồng trẻ em: Tổ chức 1 lần/năm

61.200

0

61.200

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

 

3.1

Hỗ trợ điện nước Hội Trường tổ chức đối thoại với HĐND

5.400

 

5.400

600

600

600

600

600

600

600

600

600

 

3.2

Trang trí

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

3.3

Hoa tươi để bàn, ảnh bác

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

3.4

Tiền ăn cho người không hưởng lương: 1.080 người x 35.000đ/ người/buổi (120 người/huyện)

37.800

 

37.800

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

 

3.5

Băng rôn: 1 cái x 800.000 đ/cái

7.200

 

7.200

800

800

800

800

800

800

800

800

800

 

3.6

Nước uống: [5 thùng/ huyện x 60.000 đ/thùng]

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

3.7

Văn phòng phẩm

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

 

DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH THÚC ĐẨY QUYỀN THAM GIA CỦA TRẺ EM VÀO CÁC VẤN ĐỀ VỀ TRẺ EM TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2017

(Kèm theo Quyết định s 3058/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị tính: ngàn đồng

STT

Nội dung hoạt động

T.cộng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Ghi chú

Cộng

Trong đó

Thủ Dầu Một

Thuận An

Dĩ An

Tân Uyên

Bắc Tân Uyên

Phú Giáo

Bến Cát

Bàu Bàng

Dầu Tiếng

 

Tổng số

626.234

347.435

278.799

34.197

29.283

27.903

31.897

31.063

32.213

29.323

29.243

33.677

 

I

Dự án 1: Truyền thông

107.000

107.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

In tờ rơi, sách tuyên truyền

57.000

57.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phối hợp với Đài truyền hình (25 triệu đồng/năm), Báo Bình Dương (25 triệu đồng/năm): tuyên truyền về quyền tham gia trẻ em

50.000

50.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Dự án 2: Tập huấn nâng cao, năng lực đội ngũ cán bộ BVCSTE, CTV BVCSTE, cán bộ đoàn, đội.

190.264

38.320

151.944

21.602

16.188

14.308

17.302

16.468

17.618

14.728

14.648

19.082

 

1

Hỗ trợ điện nước hội trường tập huấn

5.400

 

5.400

600

600

600

600

600

600

600

600

600

 

2

Trang trí

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

3

Tiền ăn cho người không hưởng lương: 859 người x 70.000 đ/người/ngày

60.130

 

60.130

11.200

6.020

4.340

7.000

6.300

7.350

4.760

4.480

8.680

 

4

Nước uống: 17.000 đ/bình

714

 

714

102

68

68

102

68

68

68

68

102

 

5

Phô tô tài liệu 12.000 đ/cuốn

10.320

10.320

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Văn phòng phẩm

9.200

 

9.200

1.200

1.000

800

1.100

1.000

1.100

800

1.000

1.200

 

7

Báo cáo viên

9.000

 

9.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

 

8

Giữ xe:

900

 

900

100

100

100

100

100

100

100

100

100

 

9

Phục vụ:

900

 

900

100

100

100

100

100

100

100

100

100

 

10

Tổ chức cán bộ tỉnh, huyện đi học tập kinh nghiệm Hà Nội

91.000

28.000

63.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

 

III

Dự án 3: Mô hình thúc đẩy quyền tham gia trẻ em

328.970

202.115

126.855

12.595

13.095

13.595

14.595

14.595

14.595

14.595

14.595

14.595

 

1

Diễn đàn trẻ em: cấp tỉnh

265.770

200.115

65.655

5.795

6.295

6.795

7.795

7.795

7.795

7.795

7.795

7.795

 

1.1

Hội Trường

40.000

40.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Trang trí

3.000

3.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Văn nghệ thiếu nhi

3.000

3.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Hoa tươi để bàn, ảnh bác

1.000

1.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Tiền ăn cho người không hưởng lương: 236 người x 100.000 đ/người/ngày x 2 ngày

47.200

47.200

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Khách sạn cho trẻ em và dẫn trình viên: 1 đêm: 300.000đ/đêm/người x 236 người (Tạm tính, QT thực tế)

70.800

70.800

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Thẻ đeo cho trẻ em + ban tổ chức (10.000 đ/cái x 236 cái)

2.360

2.360

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.8

Nước ung: 20 thùng x 60.000 đ/thùng

1.200

1.200

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.9

Hỗ trợ xăng xe đưa đón các em về dự Diễn đàn và tham quan nhà tù Phú Lợi, Bảo tàng,

31.500

 

31.500

2.000

2.500

3.000

4.000

4.000

4.000

4.000

4.000

4.000

 

1.10

Xe cứu thương, BD bác sĩ + thuốc (tạm tính)

2.000

2.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.11

Văn phòng phẩm cho các nhóm trẻ em thảo luận 9 nhóm mỗi nhóm 20 em: gồm giy A0, giấy màu, viết lông, bảng trắng… 670.000 đ/nhóm x 9 nhóm

6.030

6.030

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.12

Hoa tặng BGK trọng tài + các gii thưng: 35 bó x 50.000 đ/bó

1.750

1.750

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.13

Băng rôn: 5 cái x 1.000.000 đ/cái

5.000

5.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.14

Pano bảng tên đơn vị: 10 cái x 200.000 đ/cái

2.000

2.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.15

Cờ lưu niệm: 150.000 đ/cái x 10 cái

1.500

1.500

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.16

Khung giấy khen: 25 cái x 30.000 đ/cái

750

750

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.17

Giấy khen: 5.000 đ/tờ x 25 tờ

125

125

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.18

Chụp hình tư liệu:

300

300

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.19

Tổng hợp báo cáo kết quả Hội thi

700

700

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.20

Ban tổ chức: 18 người x 200.000 đ/ngày/người x 2 ngày

3.600

3.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLT s 181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11)

1.21

Hỗ trợ tiền tập dợt tiểu phẩm, MC cho trẻ em về huyện tập dợt: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi x 10 em/tiểu phẩm/huyện) x 50%

31.050

 

31.050

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ s 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09)

1.22

Bồi dưỡng người hướng dẫn tập dợt cho trẻ em: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi) x 50%

3.105

 

3.105

345

345

345

345

345

345

345

345

345

Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ số 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09)

1.23

Ban Giám khảo Hội thi: 6 người x 300.000 đ/người

1.800

1.800

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLTsố 181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11)

1.24

Giải Thưởng

6.000

6.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

a

Giải cá nhân

2.000

2.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

b

Giải Tập thể

4.000

4.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

2

Thăm dò ý kiến trẻ em

2.000

2.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

Pho to phiếu thăm dò ý kiến trẻ em: 4 tờ/phiếu x 250 đ/tờ x 2.000 phiếu.

2.000

2.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hội đồng trẻ em: Tổ chức 1 lần/năm

61.200

0

61.200

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

 

3.1

Hỗ trợ điện nước Hội Trường tổ chức đối thoại với HĐND

5.400

 

5.400

600

600

600

600

600

600

600

600

600

 

3.2

Trang trí

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

3.3

Hoa tươi để bàn, ảnh bác

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

3.4

Tiền ăn cho người không hưởng lương: 1.080 người x 35.000đ/ người/buổi (120 người/huyện)

37.800

 

37.800

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

 

3.5

Băng rôn: 1 cái x 800.000 đ/cái

7.200

 

7.200

800

800

800

800

800

800

800

800

800

 

3.6

Nước uống: [5 thùng/ huyện x 60.000 đ/thùng]

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

3.7

Văn phòng phẩm

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

 

DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH THÚC ĐẨY QUYỀN THAM GIA CỦA TRẺ EM VÀO CÁC VẤN ĐỀ VỀ TRẺ EM TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2018

(Kèm theo Quyết định s 3058/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị tính: ngàn đồng

STT

Nội dung hoạt động

T.cộng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Ghi chú

Cộng

Trong đó

Thủ Dầu Một

Thuận An

Dĩ An

Tân Uyên

Bắc Tân Uyên

Phú Giáo

Bến Cát

Bàu Bàng

Dầu Tiếng

 

Tổng số

535.234

319.435

215.799

27.197

22.283

20.903

24.897

24.063

25.213

22.323

22.243

26.677

 

I

Dự án 1: Truyền thông

107.000

107.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

In tờ rơi, sách tuyên truyền

57.000

57.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phối hợp với Đài truyền hình (25 triệu đồng/năm), Báo Bình Dương (25 triệu đồng/năm): tuyên truyền về quyền tham gia trẻ em

50.000

50.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Dự án 2: Tập huấn nâng cao, năng lực đội ngũ cán bộ BVCSTE, CTV BVCSTE, cán bộ đoàn, đội.

99.264

10.320

88.944

14.602

9.188

7.308

10.302

9.468

10.618

7.728

7.648

12.082

 

1

Hỗ trợ điện nước hội trường tập huấn

5.400

 

5.400

600

600

600

600

600

600

600

600

600

 

2

Trang trí

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

3

Tiền ăn cho người không hưởng lương: 859 người x 70.000 đ/người/ngày

60.130

 

60.130

11.200

6.020

4.340

7.000

6.300

7.350

4.760

4.480

8.680

 

4

Nước uống: 17.000 đ/bình

714

 

714

102

68

68

102

68

68

68

68

102

 

5

Phô tô tài liệu 12.000 đ/cuốn

10.320

10.320

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Văn phòng phẩm

9.200

 

9.200

1.200

1.000

800

1.100

1.000

1.100

800

1.000

1.200

 

7

Báo cáo viên

9.000

 

9.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

 

8

Giữ xe:

900

 

900

100

100

100

100

100

100

100

100

100

 

9

Phục vụ:

900

 

900

100

100

100

100

100

100

100

100

100

 

III

Dự án 3: Mô hình thúc đẩy quyền tham gia trẻ em

328.970

202.115

126.855

12.595

13.095

13.595

14.595

14.595

14.595

14.595

14.595

14.595

 

1

Diễn đàn trẻ em: cấp tỉnh

265.770

200.115

65.655

5.795

6.295

6.795

7.795

7.795

7.795

7.795

7.795

7.795

 

1.1

Hội Trường

40.000

40.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Trang trí

3.000

3.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Văn nghệ thiếu nhi

3.000

3.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Hoa tươi để bàn, ảnh bác

1.000

1.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Tiền ăn cho người không hưởng lương: 236 người x 100.000 đ/người/ngày x 2 ngày

47.200

47.200

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Khách sạn cho trẻ em và dẫn trình viên: 1 đêm: 300.000đ/đêm/người x 236 người (Tạm tính, QT thực tế)

70.800

70.800

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Thẻ đeo cho trẻ em + ban tổ chức (10.000 đ/cái x 236 cái)

2.360

2.360

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.8

Nước ung: 20 thùng x 60.000 đ/thùng

1.200

1.200

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.9

Hỗ trợ xăng xe đưa đón các em về dự Diễn đàn và tham quan nhà tù Phú Lợi, Bảo tàng,

31.500

 

31.500

2.000

2.500

3.000

4.000

4.000

4.000

4.000

4.000

4.000

 

1.10

Xe cứu thương, BD bác sĩ + thuốc (tạm tính)

2.000

2.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.11

Văn phòng phẩm cho các nhóm trẻ em thảo luận 9 nhóm mỗi nhóm 20 em: gồm giy A0, giấy màu, viết lông, bảng trắng… 670.000 đ/nhóm x 9 nhóm

6.030

6.030

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.12

Hoa tặng BGK trọng tài + các gii thưng: 35 bó x 50.000 đ/bó

1.750

1.750

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.13

Băng rôn: 5 cái x 1.000.000 đ/cái

5.000

5.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.14

Pano bảng tên đơn vị: 10 cái x 200.000 đ/cái

2.000

2.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.15

Cờ lưu niệm: 150.000 đ/cái x 10 cái

1.500

1.500

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.16

Khung giấy khen: 25 cái x 30.000 đ/cái

750

750

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.17

Giấy khen: 5.000 đ/tờ x 25 tờ

125

125

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.18

Chụp hình tư liệu:

300

300

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.19

Tổng hợp báo cáo kết quả Hội thi

700

700

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.20

Ban tổ chức: 18 người x 200.000 đ/ngày/người x 2 ngày

3.600

3.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLT s181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11)

1.21

Hỗ trợ tiền tập dợt tiểu phẩm, MC cho trẻ em về huyện tập dợt: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi x 10 em/tiểu phẩm/huyện) x 50%

31.050

 

31.050

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ s 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09)

1.22

Bồi dưỡng người hướng dẫn tập dợt cho trẻ em: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi) x 50%

3.105

 

3.105

345

345

345

345

345

345

345

345

345

Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ số 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09)

1.23

Ban Giám khảo Hội thi: 6 người x 300.000 đ/người

1.800

1.800

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLT số 181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11)

1.24

Giải Thưởng

6.000

6.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

a

Giải cá nhân

2.000

2.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

b

Giải Tập thể

4.000

4.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

2

Thăm dò ý kiến trẻ em

2.000

2.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

Pho to phiếu thăm dò ý kiến trẻ em: 4 tờ/phiếu x 250 đ/tờ x 2.000 phiếu.

2.000

2.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hội đồng trẻ em: Tổ chức 1 lần/năm

61.200

0

61.200

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

 

3.1

Hỗ trợ điện nước Hội Trường tổ chức đối thoại với HĐND

5.400

 

5.400

600

600

600

600

600

600

600

600

600

 

3.2

Trang trí

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

3.3

Hoa tươi để bàn, ảnh bác

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

3.4

Tiền ăn cho người không hưởng lương: 1.080 người x 35.000đ/ người/buổi (120 người/huyện)

37.800

 

37.800

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

 

3.5

Băng rôn: 1 cái x 800.000 đ/cái

7.200

 

7.200

800

800

800

800

800

800

800

800

800

 

3.6

Nước uống: [5 thùng/ huyện x 60.000 đ/thùng]

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

3.7

Văn phòng phẩm

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

 

DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH THÚC ĐẨY QUYỀN THAM GIA CỦA TRẺ EM VÀO CÁC VẤN ĐỀ VỀ TRẺ EM TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2019

(Kèm theo Quyết định s 3058/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị tính: ngàn đồng

STT

Nội dung hoạt động

T.cộng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Ghi chú

Cộng

Trong đó

Thủ Dầu Một

Thuận An

Dĩ An

Tân Uyên

Bắc Tân Uyên

Phú Giáo

Bến Cát

Bàu Bàng

Dầu Tiếng

 

Tổng số

535.234

319.435

215.799

27.197

22.283

20.903

24.897

24.063

25.213

22.323

22.243

26.677

 

I

Dự án 1: Truyền thông

107.000

107.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

In tờ rơi, sách tuyên truyền

57.000

57.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phối hợp với Đài truyền hình (25 triệu đồng/năm), Báo Bình Dương (25 triệu đồng/năm): tuyên truyền về quyền tham gia trẻ em

50.000

50.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Dự án 2: Tập huấn nâng cao, năng lực đội ngũ cán bộ BVCSTE, CTV BVCSTE, cán bộ đoàn, đội.

99.264

10.320

88.944

14.602

9.188

7.308

10.302

9.468

10.618

7.728

7.648

12.082

 

1

Hỗ trợ điện nước hội trường tập huấn

5.400

 

5.400

600

600

600

600

600

600

600

600

600

 

2

Trang trí

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

3

Tiền ăn cho người không hưởng lương: 859 người x 70.000 đ/người/ngày

60.130

 

60.130

11.200

6.020

4.340

7.000

6.300

7.350

4.760

4.480

8.680

 

4

Nước uống: 17.000 đ/bình

714

 

714

102

68

68

102

68

68

68

68

102

 

5

Phô tô tài liệu 12.000 đ/cuốn

10.320

10.320

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Văn phòng phẩm

9.200

 

9.200

1.200

1.000

800

1.100

1.000

1.100

800

1.000

1.200

 

7

Báo cáo viên

9.000

 

9.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

 

8

Giữ xe:

900

 

900

100

100

100

100

100

100

100

100

100

 

9

Phục vụ:

900

 

900

100

100

100

100

100

100

100

100

100

 

III

Dự án 3: Mô hình thúc đẩy quyền tham gia trẻ em

328.970

202.115

126.855

12.595

13.095

13.595

14.595

14.595

14.595

14.595

14.595

14.595

 

1

Diễn đàn trẻ em: cấp tỉnh

265.770

200.115

65.655

5.795

6.295

6.795

7.795

7.795

7.795

7.795

7.795

7.795

 

1.1

Hội Trường

40.000

40.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Trang trí

3.000

3.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Văn nghệ thiếu nhi

3.000

3.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Hoa tươi để bàn, ảnh bác

1.000

1.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Tiền ăn cho người không hưởng lương: 236 người x 100.000 đ/người/ngày x 2 ngày

47.200

47.200

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Khách sạn cho trẻ em và dẫn trình viên: 1 đêm: 300.000đ/đêm/người x 236 người (Tạm tính, QT thực tế)

70.800

70.800

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Thẻ đeo cho trẻ em + ban tổ chức (10.000 đ/cái x 236 cái)

2.360

2.360

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.8

Nước ung: 20 thùng x 60.000 đ/thùng

1.200

1.200

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.9

Hỗ trợ xăng xe đưa đón các em về dự Diễn đàn và tham quan nhà tù Phú Lợi, Bảo tàng,

31.500

 

31.500

2.000

2.500

3.000

4.000

4.000

4.000

4.000

4.000

4.000

 

1.10

Xe cứu thương, BD bác sĩ + thuốc (tạm tính)

2.000

2.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.11

Văn phòng phẩm cho các nhóm trẻ em thảo luận 9 nhóm mỗi nhóm 20 em: gồm giy A0, giấy màu, viết lông, bảng trắng… 670.000 đ/nhóm x 9 nhóm

6.030

6.030

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.12

Hoa tặng BGK trọng tài + các gii thưng: 35 bó x 50.000 đ/bó

1.750

1.750

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.13

Băng rôn: 5 cái x 1.000.000 đ/cái

5.000

5.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.14

Pano bảng tên đơn vị: 10 cái x 200.000 đ/cái

2.000

2.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.15

Cờ lưu niệm: 150.000 đ/cái x 10 cái

1.500

1.500

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.16

Khung giấy khen: 25 cái x 30.000 đ/cái

750

750

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.17

Giấy khen: 5.000 đ/tờ x 25 tờ

125

125

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.18

Chụp hình tư liệu:

300

300

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.19

Tổng hợp báo cáo kết quả Hội thi

700

700

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.20

Ban tổ chức: 18 người x 200.000 đ/ngày/người x 2 ngày

3.600

3.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLT s 181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11)

1.21

Hỗ trợ tiền tập dợt tiểu phẩm, MC cho trẻ em về huyện tập dợt: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi x 10 em/tiểu phẩm/huyện) X 50%

31.050

 

31.050

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ s 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09)

1.22

Bồi dưỡng người hướng dẫn tập dợt cho trẻ em: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi) x 50%

3.105

 

3.105

345

345

345

345

345

345

345

345

345

Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ số 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09)

1.23

Ban Giám khảo Hội thi: 6 người x 300.000 đ/người

1.800

1.800

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLTsố 181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11)

1.24

Giải Thưởng

6.000

6.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

a

Giải cá nhân

2.000

2.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

b

Giải Tập thể

4.000

4.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

2

Thăm dò ý kiến trẻ em

2.000

2.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

Pho to phiếu thăm dò ý kiến trẻ em: 4 tờ/phiếu x 250 đ/tờ x 2.000 phiếu.

2.000

2.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hội đồng trẻ em: Tổ chức 1 lần/năm

61.200

0

61.200

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

 

3.1

Hỗ trợ điện nước Hội Trường tổ chức đối thoại với HĐND

5.400

 

5.400

600

600

600

600

600

600

600

600

600

 

3.2

Trang trí

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

3.3

Hoa tươi để bàn, ảnh bác

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

3.4

Tiền ăn cho người không hưởng lương: 1.080 người x 35.000đ/ người/buổi (120 người/huyện)

37.800

 

37.800

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

 

3.5

Băng rôn: 1 cái x 800.000 đ/cái

7.200

 

7.200

800

800

800

800

800

800

800

800

800

 

3.6

Nước uống: [5 thùng/ huyện x 60.000 đ/thùng]

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

3.7

Văn phòng phẩm

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

 

DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH THÚC ĐẨY QUYỀN THAM GIA CỦA TRẺ EM VÀO CÁC VẤN ĐỀ VỀ TRẺ EM TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định s 3058/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị tính: ngàn đồng

STT

Nội dung hoạt động

T.cộng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Ghi chú

Cộng

Trong đó

Thủ Dầu Một

Thuận An

Dĩ An

Tân Uyên

Bắc Tân Uyên

Phú Giáo

Bến Cát

Bàu Bàng

Dầu Tiếng

 

Tổng số

721.854

434.055

287.799

35.197

30.283

28.903

32.897

32.063

33.213

30.323

30.243

34.677

 

I

Dự án 1: Truyền thông

107.000

107.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

In tờ rơi, sách tuyên truyền

57.000

57.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phối hợp với Đài truyền hình (25 triệu đồng/năm), Báo Bình Dương (25 triệu đồng/năm): tuyên truyền về quyền tham gia trẻ em

50.000

50.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Dự án 2: Tập huấn nâng cao, năng lực đội ngũ cán bộ BVCSTE, CTV BVCSTE, cán bộ đoàn, đội.

99.264

10.320

88.944

14.602

9.188

7.308

10.302

9.468

10.618

7.728

7.648

12.082

 

1

Hỗ trợ điện nước hội trường tập huấn

5.400

 

5.400

600

600

600

600

600

600

600

600

600

 

2

Trang trí

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

3

Tiền ăn cho người không hưởng lương: 859 người x 70.000 đ/người/ngày

60.130

 

60.130

11.200

6.020

4.340

7.000

6.300

7.350

4.760

4.480

8.680

 

4

Nước uống: 17.000 đ/bình

714

 

714

102

68

68

102

68

68

68

68

102

 

5

Phô tô tài liệu 12.000 đ/cuốn

10.320

10.320

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Văn phòng phẩm

9.200

 

9.200

1.200

1.000

800

1.100

1.000

1.100

800

1.000

1.200

 

7

Báo cáo viên

9.000

 

9.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

 

8

Giữ xe:

900

 

900

100

100

100

100

100

100

100

100

100

 

9

Phục vụ:

900

 

900

100

100

100

100

100

100

100

100

100

 

III

Dự án 3: Mô hình thúc đẩy quyền tham gia trẻ em

351.140

215.285

135.855

13.595

14.095

14.595

15.595

15.595

15.595

15.595

15.595

15.595

 

1

Diễn đàn trẻ em: cấp tỉnh

287.940

213.285

74.655

6.795

7.295

7.795

8.795

8.795

8.795

8.795

8.795

8.795

 

1.1

Hội Trường

50.000

50.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Trang trí

4.000

4.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Văn nghệ thiếu nhi

4.000

4.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Hoa tươi để bàn, ảnh bác

1.000

1.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Tiền ăn cho người không hưởng lương: 236 người x 100.000 đ/người/ngày x 2 ngày

47.200

47.200

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Khách sạn cho trẻ em và dẫn trình viên: 1 đêm: 300.000đ/đêm/người x 236 người (Tạm tính, QT thực tế)

70.800

70.800

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Thẻ đeo cho trẻ em + ban tổ chức (10.000 đ/cái x 236 cái)

2.360

2.360

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.8

Nước ung: 20 thùng x 60.000 đ/thùng

1.200

1.200

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.9

Hỗ trợ xăng xe đưa đón các em về dự Diễn đàn và tham quan nhà tù Phú Lợi, Bảo tàng,

40.500

 

40.500

3.000

3.500

4.000

5.000

5.000

5.000

5.000

5.000

5.000

 

1.10

Xe cứu thương, BD bác sĩ + thuốc (tạm tính)

2.000

2.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.11

Văn phòng phẩm cho các nhóm trẻ em thảo luận 9 nhóm mỗi nhóm 20 em: gồm giy A0, giấy màu, viết lông, bảng trắng…  670.000 đ/nhóm x 9 nhóm

7.200

7.200

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.12

Hoa tặng BGK trọng tài + các gii thưng: 35 bó x 50.000 đ/bó

1.750

1.750

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.13

Băng rôn: 5 cái x 1.000.000 đ/cái

5.000

5.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.14

Pano bảng tên đơn vị: 10 cái x 200.000 đ/cái

2.000

2.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.15

Cờ lưu niệm: 150.000 đ/cái x 10 cái

1.500

1.500

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.16

Khung giấy khen: 25 cái x 30.000 đ/cái

750

750

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.17

Giấy khen: 5.000 đ/tờ x 25 tờ

125

125

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.18

Chụp hình tư liệu:

300

300

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.19

Tổng hợp báo cáo kết quả Hội thi

700

700

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.20

Ban tổ chức: 18 người x 200.000 đ/ngày/người x 2 ngày

3.600

3.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLT s 181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11)

1.21

Hỗ trợ tiền tập dợt tiểu phẩm, MC cho trẻ em về huyện tập dợt: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi x 10 em/tiểu phẩm/huyện) x 50%

31.050

 

31.050

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

3.450

Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ s 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09)

1.22

Bồi dưỡng người hướng dẫn tập dợt cho trẻ em: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi) x 50%

3.105

 

3.105

345

345

345

345

345

345

345

345

345

Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ số 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09)

1.23

Ban Giám khảo Hội thi: 6 người x 300.000 đ/người

1.800

1.800

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLTsố 181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11)

1.24

Giải Thưởng

6.000

6.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

a

Giải cá nhân

2.000

2.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

b

Giải Tập thể

4.000

4.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

2

Thăm dò ý kiến trẻ em

2.000

2.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

Pho to phiếu thăm dò ý kiến trẻ em: 4 tờ/phiếu x 250 đ/tờ x 2.000 phiếu.

2.000

2.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hội đồng trẻ em: Tổ chức 1 lần/năm

61.200

0

61.200

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

6.800

 

3.1

Hỗ trợ điện nước Hội Trường tổ chức đối thoại với HĐND

5.400

 

5.400

600

600

600

600

600

600

600

600

600

 

3.2

Trang trí

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

3.3

Hoa tươi để bàn, ảnh bác

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

3.4

Tiền ăn cho người không hưởng lương: 1.080 người x 35.000đ/ người/buổi (120 người/huyện)

37.800

 

37.800

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

4.200

 

3.5

Băng rôn: 1 cái x 800.000 đ/cái

7.200

 

7.200

800

800

800

800

800

800

800

800

800

 

3.6

Nước uống: [5 thùng/ huyện x 60.000 đ/thùng]

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

3.7

Văn phòng phẩm

2.700

 

2.700

300

300

300

300

300

300

300

300

300

 

IV

Tổng kết, khen thưởng

164.450

101.450

63.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

 

 

Tổ chức Hội nghị

115.600

52.600

63.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

7.000

 

 

Khen thưởng (giấy khen của Sở LĐTBXH)

48.850

48.850