Quyết định 3058/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020
Số hiệu: | 3058/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Trần Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 20/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3058/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 20 tháng 11 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1235/QĐ-TTg ngày 03/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em giai đoạn 2016 - 2020.
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 118/TTr-SLĐTBXH ngày 11/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020 (Chương trình kèm theo).
Điều 2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THÚC ĐẨY QUYỀN THAM GIA CỦA TRẺ EM VÀO CÁC VẤN ĐỀ VỀ TRẺ EM TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 3058/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh)
1. Đặc điểm chung:
- Bình Dương là một tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ, được tái lập từ ngày 01/01/1997, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, tiếp giáp tỉnh Tây Ninh, tỉnh Bình Phước, tỉnh Đồng Nai; tiếp giáp và chỉ cách thành phố Hồ Chí Minh 30km, gần cảng biển, sân bay và các trung tâm kinh tế, thương mại quan trọng của phía nam Việt Nam. Cơ cấu hành chính hiện nay có 09 đơn vị hành chính cấp huyện gồm: 1 thành phố, 4 thị xã và 4 huyện với 91 xã, phường, thị trấn. Diện tích tự nhiên: 2.695,5km2. Dân số là 1.934.576 người, (theo cục thống kê ước tính đến năm 2015) mật độ dân số khoảng 550 người/km2. Về cơ cấu kinh tế hiện nay: Công nghiệp chiếm 60,8%; Dịch vụ chiếm 36,2%; Nông nghiệp chiếm 3%. Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) hàng năm tăng bình quân trên 13%; Thu nhập bình quân đầu người cuối năm 2014 đạt trên 61,2 triệu đồng/năm.
- Cùng với sự tăng trưởng kinh tế và tốc độ đô thị hóa nhanh, Bình Dương đã thu hút số lượng lớn dân cư từ các tỉnh đến lao động và sinh sống. Mức sống chung của người dân ngày càng được cải thiện, công tác Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày càng được các cấp ủy đảng, chính quyền, tổ chức, cá nhân và gia đình quan tâm, chăm lo tốt hơn.
2. Tình hình trẻ em
- Tính đến tháng 10/2015 toàn tỉnh có 421.759 trẻ em dưới 16 tuổi, chiếm 21,8% dân số trong tỉnh, trẻ em dưới 6 tuổi là 161.190, chiếm 38,2% trên tổng dân số trẻ em dưới 16 tuổi.
- Với đặc điểm là tỉnh có tỷ lệ tăng dân số cơ học cao, số lượng dân từ các tỉnh khác đến làm ăn, sinh sống ngày càng nhiều, kéo theo tình hình tệ nạn xã hội diễn biến phức tạp đã tác động đến trẻ em như: nạn bạo hành, xâm hại, ngược đãi, tai nạn thương tích trẻ em, trẻ em lang thang, trẻ em lao động nặng nhọc, nguy hiểm,...đã và đang đặt ra cho tỉnh Bình Dương những khó khăn trong công tác quản lý nhà nước và trách nhiệm của toàn xã hội trong công tác xây dựng các chính sách pháp luật về quyền tham gia của trẻ em trong các vấn đề về trẻ em.
- Để thực hiện tốt Quyết định 1235/QĐ-TTg ngày 03/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương xây dựng Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020 nhằm đẩy mạnh hơn nữa quyền tham gia của trẻ em trong vấn đề xây dựng các chính sách, pháp luật liên quan đến trẻ em, tạo cơ hội phát triển bình đẳng, toàn diện cho trẻ em được tham gia phát biểu vào các vấn đề của trẻ em.
1. Mục tiêu tổng quát: Tạo môi trường thuận lợi và nâng cao năng lực cho trẻ em trong việc thực hiện quyền tham gia vào các vấn đề liên quan đến trẻ em theo quy định của pháp luật và Công ước của Liên Hợp quốc về quyền trẻ em.
2. Các mục tiêu cụ thể:
- 90% pháp luật, chính sách về trẻ em ở cấp tỉnh, cấp huyện được tham vấn ý kiến trẻ em;
- 90% các quyết định có liên quan đến trẻ em trong nhà trường được tham vấn ý kiến trẻ em;
- 85% các quyết định có liên quan đến trẻ em trong cộng đồng, xã hội được tham vấn ý kiến trẻ em;
- 100% các huyện, thị xã, thành phố được lồng ghép và triển khai thực hiện từ 02 đến 03 mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI CHƯƠNG TRÌNH
1. Đối tượng: Trẻ em từ 6 tuổi trở lên; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các quyền của trẻ em.
2. Phạm vi của Chương trình: Các huyện, thị xã, thành phố trong toàn tỉnh.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Nâng cao nhận thức cho các cấp chính quyền, các tổ chức, cá nhân về ý nghĩa, sự cần thiết về quyền tham gia của trẻ em, giúp cho trẻ em chủ động, sáng tạo, tự tin trong cuộc sống, trở thành chủ nhân tương lai của đất nước. Nâng cao năng lực về quản lý nhà nước, kiến thức, kỹ năng thực hiện quyền tham gia của trẻ em cho các cấp chính quyền, các tổ chức, cá nhân.
2. Các cơ quan nhà nước khi xây dựng và thực hiện pháp luật, chính sách có liên quan đến trẻ em; nhà trường, cộng đồng, xã hội khi xây dựng và thực hiện quyết định, kế hoạch, hoạt động có liên quan đến trẻ em phải tổ chức tham vấn, lấy ý kiến của trẻ em bằng các hình thức phù hợp.
3. Đẩy mạnh việc huy động các nguồn lực của xã hội, cộng đồng và doanh nghiệp để thực hiện Chương trình; khuyến khích các tổ chức, cá nhân hỗ trợ nguồn lực để tổ chức các hoạt động, các mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em với các dự án sau:
3.1. Dự án 1: Truyền thông, nâng cao nhận thức và kỹ năng thực hiện quyền tham gia của trẻ em
a) Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, cung cấp kiến thức, kỹ năng thực hiện quyền tham gia của trẻ em cho các cấp chính quyền, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện quyền trẻ em.
b) Chỉ tiêu:
- 100% cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em có hiểu biết và kỹ năng thực hiện quyền tham gia của trẻ em.
- 100% cán bộ chính quyền các cấp tại địa bàn thí điểm có hiểu biết và kỹ năng thực hiện quyền tham gia của trẻ em.
- 100% cán bộ Đoàn, phụ trách Đội, giáo viên tại địa bàn thí điểm có hiểu biết và kỹ năng thực hiện quyền tham gia của trẻ em.
- 70% cha mẹ, người chăm sóc trẻ em và trẻ em tại địa bàn thí điểm có hiểu biết và kỹ năng thực hiện quyền tham gia của trẻ em.
c) Nội dung hoạt động
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông về nâng cao nhận thức và kỹ năng thực hiện quyền tham gia của trẻ em trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo Bình Dương, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Đài Truyền thanh các huyện, thị xã, thành phố, Đài Truyền thanh các xã, phường, thị trấn.
- Lồng ghép nội dung truyền thông của Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các chương trình chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em cho các cán bộ, giáo viên, học sinh trong nhà trường về quyền tham gia của trẻ em; cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em, cán bộ Đoàn, Đội, cha mẹ về quyền tham gia của trẻ em, chú trọng truyền thông kiến thức, kỹ năng cho các bậc cha mẹ. Đẩy mạnh truyền thông về quyền tham gia của trẻ em, cam kết, tập huấn, trao đổi biểu dương những tấm gương điển hình về bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em ở các cấp, các ngành.
- Hàng năm tổ chức các chiến dịch truyền thông trong “Tháng hành động vì trẻ em” nhằm tác động nhận thức và vận động sự tham gia của toàn xã hội ủng hộ việc thực hiện quyền tham gia của trẻ em.
- Xây dựng chuyên trang, chuyên mục về thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em trên báo in, tạp chí, phát thanh, truyền hình, báo điện tử, website của tỉnh và Sở; nhân bản, in ấn các tài liệu, sản phẩm truyền thông về quyền tham gia của trẻ em.
d) Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Các cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bình Dương, Tỉnh Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
3.2. Dự án 2: Nâng cao năng lực thực hiện quyền tham gia của trẻ em
a) Mục tiêu: Nâng cao năng lực trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện pháp luật, chính sách về bảo đảm quyền tham gia của trẻ em cho các cấp chính quyền, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện quyền trẻ em, chú trọng đối tượng cán bộ bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp, giáo viên, cán bộ đoàn, đội, cha mẹ và trẻ em; xây dựng quy trình, tiêu chuẩn, tài liệu hướng dẫn thực hiện và nâng cao năng lực theo dõi, đánh giá việc thực hiện quyền tham gia của trẻ em.
b) Chỉ tiêu:
- 100% cán bộ quản lý nhà nước về trẻ em, cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em từ cấp tỉnh đến cấp huyện được nâng cao năng lực về quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, mô hình về quyền tham gia của trẻ em.
- 100% cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở cấp xã và cộng tác viên, tình nguyện viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở khu, ấp được tập huấn nâng cao năng lực thực hiện quyền tham gia của trẻ em.
- 90% cán bộ Đoàn, Đội, giáo viên tại địa bàn thí điểm thực hiện lồng ghép có mô hình câu lạc bộ quyền tham gia trẻ em được tập huấn, nâng cao năng lực.
- 50% cha mẹ, trẻ em tại 10 xã, phường, thị trấn của 02 huyện, thị xã thí điểm được lồng ghép tập huấn, trang bị kỹ năng thực hiện quyền tham gia của trẻ em và mỗi năm nhân rộng mô hình tăng từ 15% đến 20% các huyện, thị xã, thành phố.
- 70% sinh viên năm cuối của các trường sư phạm, sinh viên năm cuối chuyên ngành công tác xã hội tại các Trường Trung cấp, Cao đẳng của tỉnh được giảng dạy chuyên đề về quyền trẻ em, trong đó có quyền tham gia của trẻ em.
c) Nội dung hoạt động
- Hoạt động 1. Xây dựng văn bản, tài liệu hướng dẫn thực hiện quyền tham gia của trẻ em
+ Xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện quyền tham gia của trẻ em, cụ thể về các nguyên tắc, hình thức, nội dung hoạt động, quy trình thực hiện, trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện quyền tham gia của trẻ em; xây dựng các quy trình, tiêu chuẩn về quyền tham gia của trẻ em, các kỹ năng làm việc với trẻ em.
+ Phát hành tài liệu và cung cấp thông tin, dữ liệu về tình hình thực hiện quyền tham gia của trẻ em.
- Hoạt động 2. Theo dõi, đánh giá thực hiện quyền tham gia của trẻ em
+ Xây dựng các tiêu chí giám sát, đánh giá thực hiện quyền tham gia của trẻ em trong xây dựng và thực hiện pháp luật, chính sách trong gia đình, nhà trường, cộng đồng và tổ chức xã hội.
+ Tổ chức các khảo sát, đánh giá việc thực hiện các quyền tham gia của trẻ em, việc xây dựng và thực hiện các mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em.
+ Khảo sát, nghiên cứu về tình hình thực hiện quyền tham gia của trẻ em bao gồm: quyền được tiếp cận thông tin, lắng nghe, bày tỏ ý kiến, được xem xét phản hồi trong môi trường gia đình, nhà trường, cộng đồng và các địa bàn dự kiến thực hiện các mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em.
+ Tổ chức các đợt kiểm tra, đánh giá và hỗ trợ cho cán bộ chuyên trách ở các địa phương trong việc thu thập, cập nhật thông tin về quyền tham gia của trẻ em.
- Hoạt động 3. Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện quyền tham gia của trẻ em
+ Xây dựng chương trình, nội dung tập huấn, bồi dưỡng về quyền tham gia của trẻ em cho đối tượng được đào tạo, tập huấn. Tổ chức tập huấn và bồi dưỡng kỹ năng quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về quyền trẻ em và quyền tham gia của trẻ em, về các văn bản quản lý nhà nước hướng dẫn thực hiện quyền tham gia của trẻ em, các hình thức, nguyên tắc, trách nhiệm, quy trình, tiêu chuẩn, kỹ năng làm việc với trẻ em... cho đội ngũ cán bộ các cấp và cộng tác viên, tình nguyện viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em; kiến thức và các kỹ năng thúc đẩy quyền tham gia cho trẻ em, cha mẹ, giáo viên, cán bộ Đoàn, Đội.
+ Kiểm tra, đánh giá kết quả tập huấn, bồi dưỡng đối với các đối tượng được đào tạo, tập huấn.
+ Lồng ghép với các chương trình tổ chức Hội thảo đánh giá rút kinh nghiệm thực hiện mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em.
+ Tổ chức cho cán bộ cấp tỉnh, huyện đi học tập kinh nghiệm mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em tỉnh bạn.
d) Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh Đoàn Thanh niên, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
3.3. Dự án 3: Xây dựng và thực hiện các mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em
* Mô hình 1. Diễn đàn trẻ em
Diễn đàn trẻ em là hoạt động để trẻ em nói lên ý kiến, nguyện vọng của trẻ em hoặc để các cơ quan, tổ chức lấy ý kiến của trẻ em về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
a) Mục tiêu:
- Diễn đàn trẻ em được tổ chức theo 3 cấp: cấp tỉnh, huyện, xã theo định kỳ 1 năm/lần
- Diễn đàn trẻ em cấp huyện, cấp xã được lồng ghép vào trong các hoạt động nhân tháng hành động vì trẻ em hàng năm.
- Tổ chức đưa trẻ em tham dự Diễn đàn trẻ em Quốc gia theo quy định.
b) Nội dung hoạt động tổ chức Diễn đàn trẻ em.
- Xây dựng kế hoạch, xây dựng tài liệu hướng dẫn cho trẻ em và người phụ trách trẻ em tham dự Diễn đàn trẻ em.
- Tổ chức Diễn đàn trẻ em: là trẻ em được tham gia các trò chơi, giao lưu văn hóa văn nghệ, tham quan; trẻ em thảo luận nhóm để đưa ra các khuyến nghị, thông điệp; trẻ em tham gia giao lưu, đối thoại với đại diện của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Hội đồng nhân dân các cấp, các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội.
c) Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Các cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Y tế; Công An tỉnh; Tỉnh Đoàn Thanh niên; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
* Mô hình 2. Thăm dò ý kiến trẻ em:
Thăm dò ý kiến trẻ em là hình thức tham vấn ý kiến trẻ em thông qua hội nghị, hội thảo, tọa đàm, phiếu hỏi, điện thoại di động, tổng đài tư vấn, internet và các hình thức phù hợp khác.
a) Mục tiêu: 90% các chính sách có liên quan đến trẻ em được tổ chức thăm dò ý kiến trẻ em trước khi thông qua với hình thức khác nhau.
b) Nội dung hoạt động:
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn nội dung thăm dò ý kiến trẻ em về các vấn đề, văn bản có liên quan đến trẻ em; hướng dẫn về quy trình thăm dò ý kiến trẻ em, thiết kế và tổ chức triển khai các mô hình thăm dò ý kiến trẻ em.
- Tổ chức thăm dò ý kiến trẻ em hàng năm tại Diễn đàn trẻ em các cấp.
- Nội dung thăm dò ý kiến trẻ em: các văn bản luật pháp, chính sách liên quan đến trẻ em, môi trường giáo dục, y tế, vui chơi giải trí, phòng chống tai nạn thương tích, hệ thống dịch vụ bảo vệ trẻ em.
c) Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Các cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Y tế; Tỉnh Đoàn Thanh niên; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
* Mô hình 3: Hội đồng trẻ em
Hội đồng trẻ em là nhóm đại diện cho trẻ em để định kỳ bày tỏ ý kiến, nguyện vọng, trao đổi, đối thoại với đại diện Hội đồng nhân dân các cấp về các vấn đề liên quan đến trẻ em tại địa phương.
a) Mục tiêu: 100% các huyện, thị xã, thành phố tổ chức hoạt động Hội đồng trẻ em.
b) Nội dung hoạt động:
- Tổ chức cho trẻ em bày tỏ ý kiến, nguyện vọng, trao đổi, đối thoại với đại diện đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện ít nhất 01 lần/năm)
- Tổng hợp những ý kiến đề xuất, kiến nghị của Hội đồng trẻ em gửi đến lãnh đạo các ban, ngành của tỉnh, trung ương để xem xét, phản hồi.
c) Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện.
- Cơ quan chủ trì: Tỉnh Đoàn Thanh niên.
- Các cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
* Mô hình 4. Câu lạc bộ quyền tham gia của trẻ em
Câu lạc bộ quyền tham gia của trẻ em là tổ chức được lồng ghép trên cơ sở tham gia tự nguyện của trẻ em, do trẻ em chủ động xây dựng và triển khai các hoạt động liên quan đến quyền và bổn phận của trẻ em.
a) Mục tiêu: Lồng ghép mô hình Câu lạc bộ quyền tham gia của trẻ em vào mô hình Câu lạc bộ “Trẻ em phòng chống HIV/AIDS”, Câu lạc bộ “Trẻ em với phòng chống tai nạn thương tích”.
b) Nội dung hoạt động:
- Lập kế hoạch tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ trẻ em; xây dựng tài liệu hướng dẫn và triển khai thực hiện hướng dẫn sinh hoạt câu lạc bộ.
- Tổ chức sinh hoạt lồng ghép câu lạc bộ, ghi nhật ký và lập báo cáo sinh hoạt câu lạc bộ.
- Tổ chức điều hành hoạt động câu lạc bộ, giao lưu, liên hoan các câu lạc bộ; hội thi, hội nghị, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về triển khai mô hình.
c) Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện:
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Các cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tỉnh Đoàn Thanh niên; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
* Mô hình 5. Các chương trình, hoạt động do trẻ em khởi xướng và thực hiện
Các chương trình, hoạt động do trẻ em khởi xướng và thực hiện là những đề xuất, sáng kiến của trẻ em nhằm giải quyết các nhu cầu của trẻ em, cộng đồng và xã hội. Những chương trình, hoạt động này do trẻ em đề xuất, xây dựng, triển khai và giám sát thực hiện với sự hướng dẫn của các cơ quan, tổ chức có chức năng, nhiệm vụ nhằm đáp ứng các quyền tham gia của trẻ em theo quy định của pháp luật.
a) Mục tiêu: Ít nhất 10 đến 15 chương trình, hoạt động do trẻ em khởi xướng và thực hiện tại nhà trường và cộng đồng liên quan đến quyền tham gia của trẻ em.
- Lồng ghép các hoạt động do trẻ em khởi xướng và thực hiện vào các mô hình câu lạc bộ trẻ em tại trường học và cộng đồng liên quan đến quyền tham gia của trẻ em như: câu lạc bộ quyền tham gia của trẻ em, câu lạc bộ “Trẻ em với phòng chống HIV/AIDS”, câu lạc bộ “Trẻ em với phòng chống tai nạn thương tích”.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Các cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Y tế; Tỉnh Đoàn Thanh niên; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Kinh phí thực hiện Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020 là 2.953.970.000 đồng (Hai tỷ chín trăm năm mươi ba triệu, chín trăm bảy mươi ngàn đồng), trong đó:
- Ngân sách cấp tỉnh: 1.739.795.000 đồng
- Ngân sách các huyện, thị xã, thành phố: 1.213.995.000 đồng
(Kèm theo dự toán kinh phí chi tiết)
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm.
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện và điều phối các hoạt động của Chương trình;
b) Tổ chức thực hiện các dự án đã được phân công trong Chương trình theo quy định của pháp luật;
c) Đẩy mạnh và đổi mới các hoạt động truyền thông về chủ trương của Đảng, pháp luật, chính sách của Nhà nước về quyền tham gia của trẻ em;
d) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Phối hợp với các Sở, ngành tổ chức tham vấn ý kiến của trẻ em khi xây dựng pháp luật, chính sách, chương trình, đề án có liên quan đến trẻ em;
e) Tổ chức sơ kết, tổng kết, khen thưởng cho các tổ chức cá nhân việc thực hiện tốt Chương trình.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tỉnh Đoàn Thanh niên thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Triển khai bồi dưỡng, nâng cao, năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên, cán bộ phụ trách Đoàn, Đội trong trường học về việc xây dựng và áp dụng phương pháp giáo dục gắn liền với sự tham gia của trẻ em;
b) Phối hợp lồng ghép các nội dung có sự tham gia của trẻ em vào chương trình các môn học chính khóa, hoạt động ngoại khóa phù hợp với cấp học, trình độ đào tạo và năng lực, sự phát triển của trẻ em.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu, đề xuất chính sách thúc đẩy các hoạt động tham gia của trẻ em trong gia đình.
4. Sở Tài chính căn cứ đề nghị hàng năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cân đối ngân sách, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Chương trình này theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
5. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh trong quá trình xây dựng pháp luật, chính sách có liên quan đến trẻ em phải có hình thức tham vấn ý kiến trẻ em phù hợp và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình tại địa phương theo hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ban, ngành, đoàn thể chức năng;
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch hoạt động hàng năm về thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em; lồng ghép việc thực hiện Chương trình với các chương trình khác có liên quan trên địa bàn;
c) Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức khi xây dựng và thực hiện pháp luật, chính sách, chương trình, đề án phải tham vấn ý kiến trẻ em;
d) Chủ động bố trí ngân sách, nhân lực để thực hiện Chương trình;
đ) Kiểm tra việc thực hiện Chương trình tại địa phương và thực hiện chế độ báo cáo hằng năm về kết quả triển khai Chương trình gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia tổ chức triển khai Chương trình; đẩy mạnh công tác truyền thông về quyền tham gia của trẻ em; tham gia giám sát và phản biện đối với các vấn đề xây dựng chính sách, pháp luật, có liên quan đến trẻ em.
(Kèm theo Quyết định số 3058/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT |
Nội dung |
T.cộng |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
Ghi chú |
|||||||||
Cộng |
Trong đó |
|||||||||||||
Thủ Dầu Một |
Thuận An |
Dĩ An |
Tân Uyên |
Bắc Tân Uyên |
Phú Giáo |
Bến Cát |
Bàu Bàng |
Dầu Tiếng |
||||||
|
Tổng số |
2.953.790 |
1.739.795 |
1.213.995 |
150.985 |
126.415 |
119.515 |
139.485 |
135.315 |
141.065 |
126.615 |
126.215 |
148.385 |
|
I |
Dự án 1: Truyền thông |
535.000 |
535.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
In tờ rơi, sách tuyên truyền |
285.000 |
285.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Phối hợp với Đài truyền hình (25 triệu đồng/năm), Báo Bình Dương (25 triệu đồng/năm): tuyên truyền về quyền tham gia trẻ em |
250.000 |
250.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
II |
Dự án 2: Tập huấn nâng cao, năng lực đội ngũ cán bộ BVCSTE, CTV BVCSTE, cán bộ đoàn, đội. |
587.320 |
79.600 |
507.720 |
80.010 |
52.940 |
43.540 |
58.510 |
54.340 |
60.090 |
45.640 |
45.240 |
67.410 |
|
1 |
Hỗ trợ điện nước hội trường tập huấn |
27.000 |
0 |
27.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
|
2 |
Trang trí |
13.500 |
0 |
13.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
|
3 |
Tiền ăn cho người không hưởng lương: 859 người x 70.000 đ/người/ngày |
300.650 |
0 |
300.650 |
56.000 |
30.100 |
21.700 |
35.000 |
31.500 |
36.750 |
23.800 |
22.400 |
43.400 |
|
4 |
Nước uống: 17.000 đ/bình |
3.570 |
0 |
3.570 |
510 |
340 |
340 |
510 |
340 |
340 |
340 |
340 |
510 |
|
5 |
Phô tô tài liệu 12.000 đ/cuốn |
51.600 |
51.600 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
6 |
Văn phòng phẩm |
46.000 |
0 |
46.000 |
6.000 |
5.000 |
4.000 |
5.500 |
5.000 |
5.500 |
4.000 |
5.000 |
6.000 |
|
7 |
Báo cáo viên |
45.000 |
0 |
45.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
|
8 |
Giữ xe: |
4.500 |
0 |
4.500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
|
9 |
Phục vụ: |
4.500 |
0 |
4.500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
|
10 |
Tổ chức cán bộ tỉnh, huyện đi học tập kinh nghiệm Hà Nội |
91.000 |
28.000 |
63.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
DK: cấp huyện 1 người cấp tỉnh 4 người |
III |
Dự án 3: Mô hình thúc đẩy quyền tham gia trẻ em |
1.667.020 |
1.023.745 |
643.275 |
63.975 |
66.475 |
68.975 |
73.975 |
73.975 |
73.975 |
73.975 |
73.975 |
73.975 |
|
1 |
Diễn đàn trẻ em cấp tỉnh |
1.321.020 |
983.745 |
337.275 |
29.975 |
32.475 |
34.975 |
39.975 |
39.975 |
39.975 |
39.975 |
39.975 |
39.975 |
|
1.1 |
Hội Trường |
210.000 |
210.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1.2 |
Trang trí |
16.000 |
16.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1.3 |
Văn nghệ thiếu nhi |
16.000 |
16.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1.4 |
Hoa tươi để bàn, ảnh bác |
5.000 |
5.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1.5 |
Tiền ăn cho người không hưởng lương: 236 người x 100.000 đ/người/ngày x 2 ngày |
236.000 |
236.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1.6 |
Khách sạn cho trẻ em và dẫn trình viên: 1 đêm: 300.000đ/đêm/người x 236 người (Tạm tính, QT thực tế) |
354.000 |
354.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1.7 |
Thể đeo cho trẻ em + ban tổ chức (10.000 đ/cái x 236 cái) |
11.800 |
11.800 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1.8 |
Nước uống: 20 thùng x 60.000 đ/thùng |
6.000 |
6.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1.9 |
Hỗ trợ xăng xe đưa đón các em về dự Diễn đàn và tham quan nhà tù Phú Lợi, Bảo tàng, |
166.500 |
0 |
166.500 |
11.000 |
13.500 |
16.000 |
21.000 |
21.000 |
21.000 |
21.000 |
21.000 |
21.000 |
|
1.10 |
Xe cứu thương, BD Bác sĩ + thuốc (tạm tính) |
10.000 |
10.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1.11 |
Văn phòng phẩm cho các nhóm trẻ em thảo luận 9 nhóm mỗi nhóm 20 em: gồm giấy A0, giấy màu, viết lông, bảng trắng… 670.000 đ/nhóm x 9 nhóm |
31.320 |
31.320 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1.12 |
Hoa tặng BGK trọng tài + các giải thưởng: 35 bó x 50.000 đ/bó |
8.750 |
8.750 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1.13 |
Băng rôn: 5 cái x 1.000.000 đ/cái |
25.000 |
25.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1.14 |
Pano bảng tên đơn vị: 10 cái x 200.000 đ/cái |
10.000 |
10.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1.15 |
Cờ lưu niệm: 150.000 đ/cái x 10 cái |
7.500 |
7.500 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1.16 |
Khung giấy khen: 25 cái x 30.000 đ/cái |
3.750 |
3.750 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1.17 |
Giấy khen: 5.000 đ/tờ x 25 tờ |
625 |
625 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1.18 |
Chụp hình tư liệu: |
1.500 |
1.500 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1.19 |
Tổng hợp báo cáo kết quả Hội thi |
3.500 |
3.500 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1.20 |
Ban tổ chức: 18 người x 200.000 đ/ngày/người x 2 ngày |
18.000 |
18.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLT số 181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11) |
1.21 |
Hỗ trợ tập dợt tiểu phẩm |
155.250 |
0 |
155.250 |
17.250 |
17.250 |
17.250 |
17.250 |
17.250 |
17.250 |
17.250 |
17.250 |
17.250 |
Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ số 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09) |
1.22 |
Bồi dưỡng người hướng dẫn tập dợt cho trẻ em: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi) x 50% |
15.525 |
0 |
15.525 |
1.725 |
1.725 |
1.725 |
1.725 |
1.725 |
1.725 |
1.725 |
1.725 |
1.725 |
Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ số 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09); |
1,23 |
Ban Giám khảo Hội thi: 6 người x 300.000 đ/người |
9.000 |
9.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLT số 181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11) |
1.24 |
Giải Thưởng |
30.000 |
30.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
a |
Giải cá nhân |
10.000 |
10.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
b |
Giải Tập thể |
20.000 |
20.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Thăm dò ý kiến trẻ em |
10.000 |
10.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Pho to phiếu thăm dò ý kiến trẻ em: 4 tờ/phiếu x 250 đ/tờ x 2.000 phiếu. |
10.000 |
10.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Hội đồng trẻ em: Tổ chức 1 lần/năm |
306.000 |
0 |
306.000 |
34.000 |
34.000 |
34.000 |
34.000 |
34.000 |
34.000 |
34.000 |
34.000 |
34.000 |
|
3.1 |
Hỗ trợ điện nước Hội Trường tổ chức đối thoại với HĐND |
27.000 |
0 |
27.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
|
3.2 |
Trang trí |
13.500 |
0 |
13.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
|
3.3 |
Hoa tươi để bàn, ảnh bác |
13.500 |
0 |
13.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
|
3.4 |
Tiền ăn cho người không hưởng lương: 1.080 người x 35.000đ/ người/buổi (120 người/huyện) |
189.000 |
0 |
189.000 |
21.000 |
21.000 |
21.000 |
21.000 |
21.000 |
21.000 |
21.000 |
21.000 |
21.000 |
|
3.5 |
Băng rôn: 1 cái x 800.000 đ/cái |
36.000 |
0 |
36.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
|
3.6 |
Nước uống: 5 thùng x 60.000 đ/thùng |
13.500 |
0 |
13.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
|
3.7 |
Văn phòng phẩm |
13.500 |
0 |
13.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
|
IV |
Tổng kết khen thưởng |
164.450 |
101.450 |
63.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
|
|
Tổ chức hội nghị |
115.600 |
52.600 |
63.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
|
|
Khen thưởng (giấy khen của Sở LĐTBXH) |
48.850 |
48.850 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
(Kèm theo Quyết định số 3058/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Đơn vị tính: ngàn đồng
STT |
Nội dung hoạt động |
T.cộng |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
Ghi chú |
|||||||||
Cộng |
Trong đó |
|||||||||||||
Thủ Dầu Một |
Thuận An |
Dĩ An |
Tân Uyên |
Bắc Tân Uyên |
Phú Giáo |
Bến Cát |
Bàu Bàng |
Dầu Tiếng |
||||||
|
Tổng số |
535.234 |
319.435 |
215.799 |
27.197 |
22.283 |
20.903 |
24.897 |
24.063 |
25.213 |
22.323 |
22.243 |
26.677 |
|
I |
Dự án 1: Truyền thông |
107.000 |
107.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
In tờ rơi, sách tuyên truyền |
57.000 |
57.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phối hợp với Đài truyền hình (25 triệu đồng/năm), Báo Bình Dương (25 triệu đồng/năm): tuyên truyền về quyền tham gia trẻ em |
50.000 |
50.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án 2: Tập huấn nâng cao, năng lực đội ngũ cán bộ BVCSTE, CTV BVCSTE, cán bộ đoàn, đội. |
99.264 |
10.320 |
88.944 |
14.602 |
9.188 |
7.308 |
10.302 |
9.468 |
10.618 |
7.728 |
7.648 |
12.082 |
|
1 |
Hỗ trợ điện nước hội trường tập huấn |
5.400 |
|
5.400 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
|
2 |
Trang trí |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3 |
Tiền ăn cho người không hưởng lương: 859 người x 70.000 đ/người/ngày |
60.130 |
|
60.130 |
11.200 |
6.020 |
4.340 |
7.000 |
6.300 |
7.350 |
4.760 |
4.480 |
8.680 |
|
4 |
Nước uống: 17.000 đ/bình |
714 |
|
714 |
102 |
68 |
68 |
102 |
68 |
68 |
68 |
68 |
102 |
|
5 |
Phô tô tài liệu 12.000 đ/cuốn |
10.320 |
10.320 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Văn phòng phẩm |
9.200 |
|
9.200 |
1.200 |
1.000 |
800 |
1.100 |
1.000 |
1.100 |
800 |
1.000 |
1.200 |
|
7 |
Báo cáo viên |
9.000 |
|
9.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
8 |
Giữ xe: |
900 |
|
900 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
9 |
Phục vụ: |
900 |
|
900 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
III |
Dự án 3: Mô hình thúc đẩy quyền tham gia trẻ em |
328.970 |
202.115 |
126.855 |
12.595 |
13.095 |
13.595 |
14.595 |
14.595 |
14.595 |
14.595 |
14.595 |
14.595 |
|
1 |
Diễn đàn trẻ em: cấp tỉnh |
265.770 |
200.115 |
65.655 |
5.795 |
6.295 |
6.795 |
7.795 |
7.795 |
7.795 |
7.795 |
7.795 |
7.795 |
|
1.1 |
Hội Trường |
40.000 |
40.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trang trí |
3.000 |
3.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Văn nghệ thiếu nhi |
3.000 |
3.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Hoa tươi để bàn, ảnh bác |
1.000 |
1.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Tiền ăn cho người không hưởng lương: 236 người x 100.000 đ/người/ngày x 2 ngày |
47.200 |
47.200 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Khách sạn cho trẻ em và dẫn trình viên: 1 đêm: 300.000đ/đêm/người x 236 người (Tạm tính, QT thực tế) |
70.800 |
70.800 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Thẻ đeo cho trẻ em + ban tổ chức (10.000 đ/cái x 236 cái) |
2.360 |
2.360 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 |
Nước uống: 20 thùng x 60.000 đ/thùng |
1.200 |
1.200 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 |
Hỗ trợ xăng xe đưa đón các em về dự Diễn đàn và tham quan nhà tù Phú Lợi, Bảo tàng, |
31.500 |
|
31.500 |
2.000 |
2.500 |
3.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
|
1.10 |
Xe cứu thương, BD bác sĩ + thuốc (tạm tính) |
2.000 |
2.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.11 |
Văn phòng phẩm cho các nhóm trẻ em thảo luận 9 nhóm mỗi nhóm 20 em: gồm giấy A0, giấy màu, viết lông, bảng trắng… 670.000 đ/nhóm x 9 nhóm |
6.030 |
6.030 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.12 |
Hoa tặng BGK trọng tài + các giải thưởng: 35 bó x 50.000 đ/bó |
1.750 |
1.750 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.13 |
Băng rôn: 5 cái x 1.000.000 đ/cái |
5.000 |
5.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.14 |
Pano bảng tên đơn vị: 10 cái x 200.000 đ/cái |
2.000 |
2.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.15 |
Cờ lưu niệm: 150.000 đ/cái x 10 cái |
1.500 |
1.500 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.16 |
Khung giấy khen: 25 cái x 30.000 đ/cái |
750 |
750 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.17 |
Giấy khen: 5.000 đ/tờ x 25 tờ |
125 |
125 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.18 |
Chụp hình tư liệu: |
300 |
300 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.19 |
Ban tổ chức: 18 người x 200.000 đ/ngày/người x 2 ngày |
3.600 |
3.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLT số 181/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH (15/12/11) |
1.20 |
Hỗ trợ tiền tập dợt tiểu phẩm, MC cho trẻ em về huyện tập dợt: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi x 10 em/tiểu phẩm/huyện) x 50% |
31.050 |
|
31.050 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ số 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09) |
1.21 |
Bồi dưỡng người hướng dẫn tập dợt cho trẻ em: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi) x 50% |
3.105 |
|
3.105 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ số 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09) |
1.22 |
Ban Giám khảo Hội thi: 6 người x 300.000 đ/người |
1.800 |
1.800 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLT số 181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11) |
1.23 |
Tổng hợp báo cáo kết quả Hội thi |
700 |
700 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.24 |
Giải Thưởng |
6.000 |
6.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
a |
Giải cá nhân |
2.000 |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
b |
Giải Tập thể |
4.000 |
4.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Thăm dò ý kiến trẻ em |
2.000 |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Pho to phiếu thăm dò ý kiến trẻ em: 4 tờ/phiếu x 250 đ/tờ x 2.000 phiếu. |
2.000 |
2.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hội đồng trẻ em: Tổ chức 1 lần/năm |
61.200 |
0 |
61.200 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
|
3.1 |
Hỗ trợ điện nước Hội Trường tổ chức đối thoại với HĐND |
5.400 |
|
5.400 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
|
3.2 |
Trang trí |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3.3 |
Hoa tươi để bàn, ảnh bác |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3.4 |
Tiền ăn cho người không hưởng lương: 1.080 người x 35.000đ/ người/buổi (120 người/huyện) |
37.800 |
|
37.800 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
|
3.5 |
Băng rôn: 1 cái x 800.000 đ/cái |
7.200 |
|
7.200 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
|
3.6 |
Nước uống: [5 thùng/ huyện x 60.000 đ/thùng] |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3.7 |
Văn phòng phẩm |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
(Kèm theo Quyết định số 3058/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Đơn vị tính: ngàn đồng
STT |
Nội dung hoạt động |
T.cộng |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
Ghi chú |
|||||||||
Cộng |
Trong đó |
|||||||||||||
Thủ Dầu Một |
Thuận An |
Dĩ An |
Tân Uyên |
Bắc Tân Uyên |
Phú Giáo |
Bến Cát |
Bàu Bàng |
Dầu Tiếng |
||||||
|
Tổng số |
626.234 |
347.435 |
278.799 |
34.197 |
29.283 |
27.903 |
31.897 |
31.063 |
32.213 |
29.323 |
29.243 |
33.677 |
|
I |
Dự án 1: Truyền thông |
107.000 |
107.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
In tờ rơi, sách tuyên truyền |
57.000 |
57.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phối hợp với Đài truyền hình (25 triệu đồng/năm), Báo Bình Dương (25 triệu đồng/năm): tuyên truyền về quyền tham gia trẻ em |
50.000 |
50.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án 2: Tập huấn nâng cao, năng lực đội ngũ cán bộ BVCSTE, CTV BVCSTE, cán bộ đoàn, đội. |
190.264 |
38.320 |
151.944 |
21.602 |
16.188 |
14.308 |
17.302 |
16.468 |
17.618 |
14.728 |
14.648 |
19.082 |
|
1 |
Hỗ trợ điện nước hội trường tập huấn |
5.400 |
|
5.400 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
|
2 |
Trang trí |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3 |
Tiền ăn cho người không hưởng lương: 859 người x 70.000 đ/người/ngày |
60.130 |
|
60.130 |
11.200 |
6.020 |
4.340 |
7.000 |
6.300 |
7.350 |
4.760 |
4.480 |
8.680 |
|
4 |
Nước uống: 17.000 đ/bình |
714 |
|
714 |
102 |
68 |
68 |
102 |
68 |
68 |
68 |
68 |
102 |
|
5 |
Phô tô tài liệu 12.000 đ/cuốn |
10.320 |
10.320 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Văn phòng phẩm |
9.200 |
|
9.200 |
1.200 |
1.000 |
800 |
1.100 |
1.000 |
1.100 |
800 |
1.000 |
1.200 |
|
7 |
Báo cáo viên |
9.000 |
|
9.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
8 |
Giữ xe: |
900 |
|
900 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
9 |
Phục vụ: |
900 |
|
900 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
10 |
Tổ chức cán bộ tỉnh, huyện đi học tập kinh nghiệm Hà Nội |
91.000 |
28.000 |
63.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
|
III |
Dự án 3: Mô hình thúc đẩy quyền tham gia trẻ em |
328.970 |
202.115 |
126.855 |
12.595 |
13.095 |
13.595 |
14.595 |
14.595 |
14.595 |
14.595 |
14.595 |
14.595 |
|
1 |
Diễn đàn trẻ em: cấp tỉnh |
265.770 |
200.115 |
65.655 |
5.795 |
6.295 |
6.795 |
7.795 |
7.795 |
7.795 |
7.795 |
7.795 |
7.795 |
|
1.1 |
Hội Trường |
40.000 |
40.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trang trí |
3.000 |
3.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Văn nghệ thiếu nhi |
3.000 |
3.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Hoa tươi để bàn, ảnh bác |
1.000 |
1.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Tiền ăn cho người không hưởng lương: 236 người x 100.000 đ/người/ngày x 2 ngày |
47.200 |
47.200 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Khách sạn cho trẻ em và dẫn trình viên: 1 đêm: 300.000đ/đêm/người x 236 người (Tạm tính, QT thực tế) |
70.800 |
70.800 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Thẻ đeo cho trẻ em + ban tổ chức (10.000 đ/cái x 236 cái) |
2.360 |
2.360 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 |
Nước uống: 20 thùng x 60.000 đ/thùng |
1.200 |
1.200 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 |
Hỗ trợ xăng xe đưa đón các em về dự Diễn đàn và tham quan nhà tù Phú Lợi, Bảo tàng, |
31.500 |
|
31.500 |
2.000 |
2.500 |
3.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
|
1.10 |
Xe cứu thương, BD bác sĩ + thuốc (tạm tính) |
2.000 |
2.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.11 |
Văn phòng phẩm cho các nhóm trẻ em thảo luận 9 nhóm mỗi nhóm 20 em: gồm giấy A0, giấy màu, viết lông, bảng trắng… 670.000 đ/nhóm x 9 nhóm |
6.030 |
6.030 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.12 |
Hoa tặng BGK trọng tài + các giải thưởng: 35 bó x 50.000 đ/bó |
1.750 |
1.750 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.13 |
Băng rôn: 5 cái x 1.000.000 đ/cái |
5.000 |
5.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.14 |
Pano bảng tên đơn vị: 10 cái x 200.000 đ/cái |
2.000 |
2.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.15 |
Cờ lưu niệm: 150.000 đ/cái x 10 cái |
1.500 |
1.500 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.16 |
Khung giấy khen: 25 cái x 30.000 đ/cái |
750 |
750 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.17 |
Giấy khen: 5.000 đ/tờ x 25 tờ |
125 |
125 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.18 |
Chụp hình tư liệu: |
300 |
300 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.19 |
Tổng hợp báo cáo kết quả Hội thi |
700 |
700 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.20 |
Ban tổ chức: 18 người x 200.000 đ/ngày/người x 2 ngày |
3.600 |
3.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLT số 181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11) |
1.21 |
Hỗ trợ tiền tập dợt tiểu phẩm, MC cho trẻ em về huyện tập dợt: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi x 10 em/tiểu phẩm/huyện) x 50% |
31.050 |
|
31.050 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ số 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09) |
1.22 |
Bồi dưỡng người hướng dẫn tập dợt cho trẻ em: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi) x 50% |
3.105 |
|
3.105 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ số 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09) |
1.23 |
Ban Giám khảo Hội thi: 6 người x 300.000 đ/người |
1.800 |
1.800 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLTsố 181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11) |
1.24 |
Giải Thưởng |
6.000 |
6.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
a |
Giải cá nhân |
2.000 |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
b |
Giải Tập thể |
4.000 |
4.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Thăm dò ý kiến trẻ em |
2.000 |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Pho to phiếu thăm dò ý kiến trẻ em: 4 tờ/phiếu x 250 đ/tờ x 2.000 phiếu. |
2.000 |
2.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hội đồng trẻ em: Tổ chức 1 lần/năm |
61.200 |
0 |
61.200 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
|
3.1 |
Hỗ trợ điện nước Hội Trường tổ chức đối thoại với HĐND |
5.400 |
|
5.400 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
|
3.2 |
Trang trí |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3.3 |
Hoa tươi để bàn, ảnh bác |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3.4 |
Tiền ăn cho người không hưởng lương: 1.080 người x 35.000đ/ người/buổi (120 người/huyện) |
37.800 |
|
37.800 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
|
3.5 |
Băng rôn: 1 cái x 800.000 đ/cái |
7.200 |
|
7.200 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
|
3.6 |
Nước uống: [5 thùng/ huyện x 60.000 đ/thùng] |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3.7 |
Văn phòng phẩm |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
(Kèm theo Quyết định số 3058/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Đơn vị tính: ngàn đồng
STT |
Nội dung hoạt động |
T.cộng |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
Ghi chú |
|||||||||
Cộng |
Trong đó |
|||||||||||||
Thủ Dầu Một |
Thuận An |
Dĩ An |
Tân Uyên |
Bắc Tân Uyên |
Phú Giáo |
Bến Cát |
Bàu Bàng |
Dầu Tiếng |
||||||
|
Tổng số |
535.234 |
319.435 |
215.799 |
27.197 |
22.283 |
20.903 |
24.897 |
24.063 |
25.213 |
22.323 |
22.243 |
26.677 |
|
I |
Dự án 1: Truyền thông |
107.000 |
107.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
In tờ rơi, sách tuyên truyền |
57.000 |
57.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phối hợp với Đài truyền hình (25 triệu đồng/năm), Báo Bình Dương (25 triệu đồng/năm): tuyên truyền về quyền tham gia trẻ em |
50.000 |
50.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án 2: Tập huấn nâng cao, năng lực đội ngũ cán bộ BVCSTE, CTV BVCSTE, cán bộ đoàn, đội. |
99.264 |
10.320 |
88.944 |
14.602 |
9.188 |
7.308 |
10.302 |
9.468 |
10.618 |
7.728 |
7.648 |
12.082 |
|
1 |
Hỗ trợ điện nước hội trường tập huấn |
5.400 |
|
5.400 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
|
2 |
Trang trí |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3 |
Tiền ăn cho người không hưởng lương: 859 người x 70.000 đ/người/ngày |
60.130 |
|
60.130 |
11.200 |
6.020 |
4.340 |
7.000 |
6.300 |
7.350 |
4.760 |
4.480 |
8.680 |
|
4 |
Nước uống: 17.000 đ/bình |
714 |
|
714 |
102 |
68 |
68 |
102 |
68 |
68 |
68 |
68 |
102 |
|
5 |
Phô tô tài liệu 12.000 đ/cuốn |
10.320 |
10.320 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Văn phòng phẩm |
9.200 |
|
9.200 |
1.200 |
1.000 |
800 |
1.100 |
1.000 |
1.100 |
800 |
1.000 |
1.200 |
|
7 |
Báo cáo viên |
9.000 |
|
9.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
8 |
Giữ xe: |
900 |
|
900 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
9 |
Phục vụ: |
900 |
|
900 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
III |
Dự án 3: Mô hình thúc đẩy quyền tham gia trẻ em |
328.970 |
202.115 |
126.855 |
12.595 |
13.095 |
13.595 |
14.595 |
14.595 |
14.595 |
14.595 |
14.595 |
14.595 |
|
1 |
Diễn đàn trẻ em: cấp tỉnh |
265.770 |
200.115 |
65.655 |
5.795 |
6.295 |
6.795 |
7.795 |
7.795 |
7.795 |
7.795 |
7.795 |
7.795 |
|
1.1 |
Hội Trường |
40.000 |
40.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trang trí |
3.000 |
3.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Văn nghệ thiếu nhi |
3.000 |
3.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Hoa tươi để bàn, ảnh bác |
1.000 |
1.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Tiền ăn cho người không hưởng lương: 236 người x 100.000 đ/người/ngày x 2 ngày |
47.200 |
47.200 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Khách sạn cho trẻ em và dẫn trình viên: 1 đêm: 300.000đ/đêm/người x 236 người (Tạm tính, QT thực tế) |
70.800 |
70.800 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Thẻ đeo cho trẻ em + ban tổ chức (10.000 đ/cái x 236 cái) |
2.360 |
2.360 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 |
Nước uống: 20 thùng x 60.000 đ/thùng |
1.200 |
1.200 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 |
Hỗ trợ xăng xe đưa đón các em về dự Diễn đàn và tham quan nhà tù Phú Lợi, Bảo tàng, |
31.500 |
|
31.500 |
2.000 |
2.500 |
3.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
|
1.10 |
Xe cứu thương, BD bác sĩ + thuốc (tạm tính) |
2.000 |
2.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.11 |
Văn phòng phẩm cho các nhóm trẻ em thảo luận 9 nhóm mỗi nhóm 20 em: gồm giấy A0, giấy màu, viết lông, bảng trắng… 670.000 đ/nhóm x 9 nhóm |
6.030 |
6.030 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.12 |
Hoa tặng BGK trọng tài + các giải thưởng: 35 bó x 50.000 đ/bó |
1.750 |
1.750 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.13 |
Băng rôn: 5 cái x 1.000.000 đ/cái |
5.000 |
5.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.14 |
Pano bảng tên đơn vị: 10 cái x 200.000 đ/cái |
2.000 |
2.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.15 |
Cờ lưu niệm: 150.000 đ/cái x 10 cái |
1.500 |
1.500 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.16 |
Khung giấy khen: 25 cái x 30.000 đ/cái |
750 |
750 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.17 |
Giấy khen: 5.000 đ/tờ x 25 tờ |
125 |
125 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.18 |
Chụp hình tư liệu: |
300 |
300 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.19 |
Tổng hợp báo cáo kết quả Hội thi |
700 |
700 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.20 |
Ban tổ chức: 18 người x 200.000 đ/ngày/người x 2 ngày |
3.600 |
3.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLT số 181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11) |
1.21 |
Hỗ trợ tiền tập dợt tiểu phẩm, MC cho trẻ em về huyện tập dợt: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi x 10 em/tiểu phẩm/huyện) x 50% |
31.050 |
|
31.050 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ số 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09) |
1.22 |
Bồi dưỡng người hướng dẫn tập dợt cho trẻ em: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi) x 50% |
3.105 |
|
3.105 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ số 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09) |
1.23 |
Ban Giám khảo Hội thi: 6 người x 300.000 đ/người |
1.800 |
1.800 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLT số 181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11) |
1.24 |
Giải Thưởng |
6.000 |
6.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
a |
Giải cá nhân |
2.000 |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
b |
Giải Tập thể |
4.000 |
4.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Thăm dò ý kiến trẻ em |
2.000 |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Pho to phiếu thăm dò ý kiến trẻ em: 4 tờ/phiếu x 250 đ/tờ x 2.000 phiếu. |
2.000 |
2.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hội đồng trẻ em: Tổ chức 1 lần/năm |
61.200 |
0 |
61.200 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
|
3.1 |
Hỗ trợ điện nước Hội Trường tổ chức đối thoại với HĐND |
5.400 |
|
5.400 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
|
3.2 |
Trang trí |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3.3 |
Hoa tươi để bàn, ảnh bác |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3.4 |
Tiền ăn cho người không hưởng lương: 1.080 người x 35.000đ/ người/buổi (120 người/huyện) |
37.800 |
|
37.800 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
|
3.5 |
Băng rôn: 1 cái x 800.000 đ/cái |
7.200 |
|
7.200 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
|
3.6 |
Nước uống: [5 thùng/ huyện x 60.000 đ/thùng] |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3.7 |
Văn phòng phẩm |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
(Kèm theo Quyết định số 3058/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Đơn vị tính: ngàn đồng
STT |
Nội dung hoạt động |
T.cộng |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
Ghi chú |
|||||||||
Cộng |
Trong đó |
|||||||||||||
Thủ Dầu Một |
Thuận An |
Dĩ An |
Tân Uyên |
Bắc Tân Uyên |
Phú Giáo |
Bến Cát |
Bàu Bàng |
Dầu Tiếng |
||||||
|
Tổng số |
535.234 |
319.435 |
215.799 |
27.197 |
22.283 |
20.903 |
24.897 |
24.063 |
25.213 |
22.323 |
22.243 |
26.677 |
|
I |
Dự án 1: Truyền thông |
107.000 |
107.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
In tờ rơi, sách tuyên truyền |
57.000 |
57.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phối hợp với Đài truyền hình (25 triệu đồng/năm), Báo Bình Dương (25 triệu đồng/năm): tuyên truyền về quyền tham gia trẻ em |
50.000 |
50.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án 2: Tập huấn nâng cao, năng lực đội ngũ cán bộ BVCSTE, CTV BVCSTE, cán bộ đoàn, đội. |
99.264 |
10.320 |
88.944 |
14.602 |
9.188 |
7.308 |
10.302 |
9.468 |
10.618 |
7.728 |
7.648 |
12.082 |
|
1 |
Hỗ trợ điện nước hội trường tập huấn |
5.400 |
|
5.400 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
|
2 |
Trang trí |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3 |
Tiền ăn cho người không hưởng lương: 859 người x 70.000 đ/người/ngày |
60.130 |
|
60.130 |
11.200 |
6.020 |
4.340 |
7.000 |
6.300 |
7.350 |
4.760 |
4.480 |
8.680 |
|
4 |
Nước uống: 17.000 đ/bình |
714 |
|
714 |
102 |
68 |
68 |
102 |
68 |
68 |
68 |
68 |
102 |
|
5 |
Phô tô tài liệu 12.000 đ/cuốn |
10.320 |
10.320 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Văn phòng phẩm |
9.200 |
|
9.200 |
1.200 |
1.000 |
800 |
1.100 |
1.000 |
1.100 |
800 |
1.000 |
1.200 |
|
7 |
Báo cáo viên |
9.000 |
|
9.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
8 |
Giữ xe: |
900 |
|
900 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
9 |
Phục vụ: |
900 |
|
900 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
III |
Dự án 3: Mô hình thúc đẩy quyền tham gia trẻ em |
328.970 |
202.115 |
126.855 |
12.595 |
13.095 |
13.595 |
14.595 |
14.595 |
14.595 |
14.595 |
14.595 |
14.595 |
|
1 |
Diễn đàn trẻ em: cấp tỉnh |
265.770 |
200.115 |
65.655 |
5.795 |
6.295 |
6.795 |
7.795 |
7.795 |
7.795 |
7.795 |
7.795 |
7.795 |
|
1.1 |
Hội Trường |
40.000 |
40.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trang trí |
3.000 |
3.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Văn nghệ thiếu nhi |
3.000 |
3.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Hoa tươi để bàn, ảnh bác |
1.000 |
1.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Tiền ăn cho người không hưởng lương: 236 người x 100.000 đ/người/ngày x 2 ngày |
47.200 |
47.200 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Khách sạn cho trẻ em và dẫn trình viên: 1 đêm: 300.000đ/đêm/người x 236 người (Tạm tính, QT thực tế) |
70.800 |
70.800 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Thẻ đeo cho trẻ em + ban tổ chức (10.000 đ/cái x 236 cái) |
2.360 |
2.360 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 |
Nước uống: 20 thùng x 60.000 đ/thùng |
1.200 |
1.200 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 |
Hỗ trợ xăng xe đưa đón các em về dự Diễn đàn và tham quan nhà tù Phú Lợi, Bảo tàng, |
31.500 |
|
31.500 |
2.000 |
2.500 |
3.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
4.000 |
|
1.10 |
Xe cứu thương, BD bác sĩ + thuốc (tạm tính) |
2.000 |
2.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.11 |
Văn phòng phẩm cho các nhóm trẻ em thảo luận 9 nhóm mỗi nhóm 20 em: gồm giấy A0, giấy màu, viết lông, bảng trắng… 670.000 đ/nhóm x 9 nhóm |
6.030 |
6.030 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.12 |
Hoa tặng BGK trọng tài + các giải thưởng: 35 bó x 50.000 đ/bó |
1.750 |
1.750 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.13 |
Băng rôn: 5 cái x 1.000.000 đ/cái |
5.000 |
5.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.14 |
Pano bảng tên đơn vị: 10 cái x 200.000 đ/cái |
2.000 |
2.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.15 |
Cờ lưu niệm: 150.000 đ/cái x 10 cái |
1.500 |
1.500 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.16 |
Khung giấy khen: 25 cái x 30.000 đ/cái |
750 |
750 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.17 |
Giấy khen: 5.000 đ/tờ x 25 tờ |
125 |
125 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.18 |
Chụp hình tư liệu: |
300 |
300 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.19 |
Tổng hợp báo cáo kết quả Hội thi |
700 |
700 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.20 |
Ban tổ chức: 18 người x 200.000 đ/ngày/người x 2 ngày |
3.600 |
3.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLT số 181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11) |
1.21 |
Hỗ trợ tiền tập dợt tiểu phẩm, MC cho trẻ em về huyện tập dợt: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi x 10 em/tiểu phẩm/huyện) X 50% |
31.050 |
|
31.050 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ số 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09) |
1.22 |
Bồi dưỡng người hướng dẫn tập dợt cho trẻ em: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi) x 50% |
3.105 |
|
3.105 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ số 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09) |
1.23 |
Ban Giám khảo Hội thi: 6 người x 300.000 đ/người |
1.800 |
1.800 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLTsố 181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11) |
1.24 |
Giải Thưởng |
6.000 |
6.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
a |
Giải cá nhân |
2.000 |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
b |
Giải Tập thể |
4.000 |
4.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Thăm dò ý kiến trẻ em |
2.000 |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Pho to phiếu thăm dò ý kiến trẻ em: 4 tờ/phiếu x 250 đ/tờ x 2.000 phiếu. |
2.000 |
2.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hội đồng trẻ em: Tổ chức 1 lần/năm |
61.200 |
0 |
61.200 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
|
3.1 |
Hỗ trợ điện nước Hội Trường tổ chức đối thoại với HĐND |
5.400 |
|
5.400 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
|
3.2 |
Trang trí |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3.3 |
Hoa tươi để bàn, ảnh bác |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3.4 |
Tiền ăn cho người không hưởng lương: 1.080 người x 35.000đ/ người/buổi (120 người/huyện) |
37.800 |
|
37.800 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
|
3.5 |
Băng rôn: 1 cái x 800.000 đ/cái |
7.200 |
|
7.200 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
|
3.6 |
Nước uống: [5 thùng/ huyện x 60.000 đ/thùng] |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3.7 |
Văn phòng phẩm |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
(Kèm theo Quyết định số 3058/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Đơn vị tính: ngàn đồng
STT |
Nội dung hoạt động |
T.cộng |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
Ghi chú |
|||||||||
Cộng |
Trong đó |
|||||||||||||
Thủ Dầu Một |
Thuận An |
Dĩ An |
Tân Uyên |
Bắc Tân Uyên |
Phú Giáo |
Bến Cát |
Bàu Bàng |
Dầu Tiếng |
||||||
|
Tổng số |
721.854 |
434.055 |
287.799 |
35.197 |
30.283 |
28.903 |
32.897 |
32.063 |
33.213 |
30.323 |
30.243 |
34.677 |
|
I |
Dự án 1: Truyền thông |
107.000 |
107.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
In tờ rơi, sách tuyên truyền |
57.000 |
57.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phối hợp với Đài truyền hình (25 triệu đồng/năm), Báo Bình Dương (25 triệu đồng/năm): tuyên truyền về quyền tham gia trẻ em |
50.000 |
50.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án 2: Tập huấn nâng cao, năng lực đội ngũ cán bộ BVCSTE, CTV BVCSTE, cán bộ đoàn, đội. |
99.264 |
10.320 |
88.944 |
14.602 |
9.188 |
7.308 |
10.302 |
9.468 |
10.618 |
7.728 |
7.648 |
12.082 |
|
1 |
Hỗ trợ điện nước hội trường tập huấn |
5.400 |
|
5.400 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
|
2 |
Trang trí |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3 |
Tiền ăn cho người không hưởng lương: 859 người x 70.000 đ/người/ngày |
60.130 |
|
60.130 |
11.200 |
6.020 |
4.340 |
7.000 |
6.300 |
7.350 |
4.760 |
4.480 |
8.680 |
|
4 |
Nước uống: 17.000 đ/bình |
714 |
|
714 |
102 |
68 |
68 |
102 |
68 |
68 |
68 |
68 |
102 |
|
5 |
Phô tô tài liệu 12.000 đ/cuốn |
10.320 |
10.320 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Văn phòng phẩm |
9.200 |
|
9.200 |
1.200 |
1.000 |
800 |
1.100 |
1.000 |
1.100 |
800 |
1.000 |
1.200 |
|
7 |
Báo cáo viên |
9.000 |
|
9.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
8 |
Giữ xe: |
900 |
|
900 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
9 |
Phục vụ: |
900 |
|
900 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
III |
Dự án 3: Mô hình thúc đẩy quyền tham gia trẻ em |
351.140 |
215.285 |
135.855 |
13.595 |
14.095 |
14.595 |
15.595 |
15.595 |
15.595 |
15.595 |
15.595 |
15.595 |
|
1 |
Diễn đàn trẻ em: cấp tỉnh |
287.940 |
213.285 |
74.655 |
6.795 |
7.295 |
7.795 |
8.795 |
8.795 |
8.795 |
8.795 |
8.795 |
8.795 |
|
1.1 |
Hội Trường |
50.000 |
50.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trang trí |
4.000 |
4.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Văn nghệ thiếu nhi |
4.000 |
4.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Hoa tươi để bàn, ảnh bác |
1.000 |
1.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Tiền ăn cho người không hưởng lương: 236 người x 100.000 đ/người/ngày x 2 ngày |
47.200 |
47.200 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Khách sạn cho trẻ em và dẫn trình viên: 1 đêm: 300.000đ/đêm/người x 236 người (Tạm tính, QT thực tế) |
70.800 |
70.800 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Thẻ đeo cho trẻ em + ban tổ chức (10.000 đ/cái x 236 cái) |
2.360 |
2.360 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 |
Nước uống: 20 thùng x 60.000 đ/thùng |
1.200 |
1.200 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 |
Hỗ trợ xăng xe đưa đón các em về dự Diễn đàn và tham quan nhà tù Phú Lợi, Bảo tàng, |
40.500 |
|
40.500 |
3.000 |
3.500 |
4.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
|
1.10 |
Xe cứu thương, BD bác sĩ + thuốc (tạm tính) |
2.000 |
2.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.11 |
Văn phòng phẩm cho các nhóm trẻ em thảo luận 9 nhóm mỗi nhóm 20 em: gồm giấy A0, giấy màu, viết lông, bảng trắng… 670.000 đ/nhóm x 9 nhóm |
7.200 |
7.200 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.12 |
Hoa tặng BGK trọng tài + các giải thưởng: 35 bó x 50.000 đ/bó |
1.750 |
1.750 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.13 |
Băng rôn: 5 cái x 1.000.000 đ/cái |
5.000 |
5.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.14 |
Pano bảng tên đơn vị: 10 cái x 200.000 đ/cái |
2.000 |
2.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.15 |
Cờ lưu niệm: 150.000 đ/cái x 10 cái |
1.500 |
1.500 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.16 |
Khung giấy khen: 25 cái x 30.000 đ/cái |
750 |
750 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.17 |
Giấy khen: 5.000 đ/tờ x 25 tờ |
125 |
125 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.18 |
Chụp hình tư liệu: |
300 |
300 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.19 |
Tổng hợp báo cáo kết quả Hội thi |
700 |
700 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.20 |
Ban tổ chức: 18 người x 200.000 đ/ngày/người x 2 ngày |
3.600 |
3.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLT số 181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11) |
1.21 |
Hỗ trợ tiền tập dợt tiểu phẩm, MC cho trẻ em về huyện tập dợt: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi x 10 em/tiểu phẩm/huyện) x 50% |
31.050 |
|
31.050 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
3.450 |
Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ số 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09) |
1.22 |
Bồi dưỡng người hướng dẫn tập dợt cho trẻ em: (0,12/người/buổi x 1.150.000 đ x 5 buổi) x 50% |
3.105 |
|
3.105 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
345 |
Vận dụng = 50% tại Điểm c, K.5, Điều 1 QĐ số 58/2009/QĐ-UBND (14/8/09) |
1.23 |
Ban Giám khảo Hội thi: 6 người x 300.000 đ/người |
1.800 |
1.800 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận dụng tại Điểm c, K.1, Điều 4 TTLTsố 181/2011/TTLT-BTC- BLĐTBXH (15/12/11) |
1.24 |
Giải Thưởng |
6.000 |
6.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
a |
Giải cá nhân |
2.000 |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
b |
Giải Tập thể |
4.000 |
4.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Thăm dò ý kiến trẻ em |
2.000 |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
Pho to phiếu thăm dò ý kiến trẻ em: 4 tờ/phiếu x 250 đ/tờ x 2.000 phiếu. |
2.000 |
2.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hội đồng trẻ em: Tổ chức 1 lần/năm |
61.200 |
0 |
61.200 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
6.800 |
|
3.1 |
Hỗ trợ điện nước Hội Trường tổ chức đối thoại với HĐND |
5.400 |
|
5.400 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
600 |
|
3.2 |
Trang trí |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3.3 |
Hoa tươi để bàn, ảnh bác |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3.4 |
Tiền ăn cho người không hưởng lương: 1.080 người x 35.000đ/ người/buổi (120 người/huyện) |
37.800 |
|
37.800 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
4.200 |
|
3.5 |
Băng rôn: 1 cái x 800.000 đ/cái |
7.200 |
|
7.200 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
800 |
|
3.6 |
Nước uống: [5 thùng/ huyện x 60.000 đ/thùng] |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3.7 |
Văn phòng phẩm |
2.700 |
|
2.700 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
IV |
Tổng kết, khen thưởng |
164.450 |
101.450 |
63.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
|
|
Tổ chức Hội nghị |
115.600 |
52.600 |
63.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
|
|
Khen thưởng (giấy khen của Sở LĐTBXH) |
48.850 |
48.850 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1235/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án khẩn cấp xử lý sự cố sạt lở đất tại khu vực khối 4 thị trấn Mường Xén, huyện Kỳ Sơn Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 1235/QĐ-TTg năm 2017 về danh sách đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 1235/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Thông tư liên tịch 181/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015 do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 19/12/2011
Quyết định 58/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2010 đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 28/04/2010
Quyết định 58/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 58/2009/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đối với hộ dân cư của Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước và xây dựng Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 12/12/2009 | Cập nhật: 28/04/2010
Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/11/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về thành lập Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 58/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế tỉnh Long An Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 58/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 29/12/2009
Quyết định 58/2009/QĐ-UBND quy định về số lượng và mức phụ cấp đối với nhân viên thú y của xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên, vận động viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 58/2009/QĐ-UBND Ban hành Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 58/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch Dự án 661 năm 2009 Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 58/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển quỹ nhà ở xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn năm 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 58/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 58/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 58/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá thu một phần viện phí tại các cơ sở y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về việc thực hiện một số nội dung quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trong khu dân cư; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 04/04/2011