Quyết định 305/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thu phí sử dụng bến, bãi, mặt nước đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan tại mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3822/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
Số hiệu: 305/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Nguyễn Văn Thành
Ngày ban hành: 16/02/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 305/2012/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 16 tháng 02 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH THU PHÍ SỬ DỤNG BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA TẠM NHẬP TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU, HÀNG QUÁ CẢNH, HÀNG QUA KHO NGOẠI QUAN TẠI MỤC 3 PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3822/2007/QĐ-UBND NGÀY 16/10/2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh “Về việc bổ sung, điều chỉnh khung mức thu một số loại phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể một số loại phí…”;

Căn cứ Công văn số 11/HĐND-KTNS1 ngày 03/02/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh “Về việc sửa đổi, bổ sung quy định mức thu phí sử dụng bến, bãi đối với phương tiện chở hàng chuyển tải”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 202/TTr-TC-QLG ngày 17/01/2012 và số 412/TTr-TC-QLG ngày 16/02/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung quy định thu phí sử dụng bến, bãi, mặt nước đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan tại mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 3822/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

1. Đối tượng chịu phí: Hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan.

2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan sử dụng bến, bãi, mặt nước do Nhà nước quản lý.

3. Đơn vị thu phí: Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí sử dụng bến, bãi, mặt nước.

4. Mức thu phí: Như Phụ lục đính kèm Quyết định này.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân các địa phương: Thành phố Móng Cái, huyện Bình Liêu, huyện Hải Hà phối hợp với cơ quan Thuế, Hải quan và các cơ quan liên quan căn cứ tình hình thực tế địa phương để giao nhiệm vụ thu phí cho đơn vị thu đảm bảo thuận lợi cho việc khai, nộp phí của doanh nghiệp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2012 và thay thế Quyết định số 1731/2011/QĐ-UBND ngày 02/6/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về việc sửa đổi quy định thu phí sử dụng bến, bãi đối với hàng chuyển tải, quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan tại mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 3822/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh”.

Các nội dung khác không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3822/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân: Thành phố Móng Cái, huyện Hải Hà, huyện Bình Liêu và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thành

 

PHỤ LỤC

MỨC THU QUY ĐỊNH THU PHÍ SỬ DỤNG BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA TẠM NHẬP TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU, HÀNG QUÁ CẢNH, HÀNG QUA KHO NGOẠI QUAN
(Kèm theo Quyết định số 305/2012/QĐ-UBND ngày 16/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

STT

Đối tượng chịu phí

ĐVT

Mức phí

1

Xe ô tô, xe chuyên dùng, máy chuyên dùng các loại

đồng/chiếc

1.000.000

2

Thuốc lá

đồng/m3 hoặc đồng/tấn

150.000

3

Thuốc lá điếu

đồng/kiện (1 kiện = 50 tút)

4.000

4

Rượu

đồng container 40’

5.000.000

đồng container 20’

3.000.000

5

Cao su nguyên liệu, hạt nhựa nguyên sinh

đồng/tấn

115.000

6

Xăng, dầu

đồng/tấn

50.000

7

Màn hình vi tính, hàng điện tử, xe đạp các loại

đồng container 40’

3.000.000

đồng container 20’

2.000.000

8

Săm, lốp ô tô các loại

đồng container 40’

3.000.000

đồng container 20’

2.000.000

9

Hàng hóa khác

đồng/tấn hoặc đồng/m3

135.000

Ghi chú: Hàng hóa được vận chuyển bằng đường thủy mức thu tính bằng 70% mức thu quy định trên.





Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2006/NQ-HĐND Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 22/07/2013