Quyết định 3033/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 3033/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Trần Văn Tân |
Ngày ban hành: | 10/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3033/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 10 tháng 10 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Báo cáo số 698/BC-STNMT ngày 27/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Xây dựng dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Xây dựng dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3033 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
1. Thủ tục “Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức”
1.1. Nội dung kiến nghị
Bổ sung thêm “Bản trích lục, trích đo địa chính” vào thành phần hồ sơ.
*Lý do: Làm cơ sở xác định hiện trạng thửa đất để xem xét thẩm định cho chuyển mục đích.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
2. Thủ tục “Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu”
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
2.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu”.
3. Thủ tục “Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý”
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
3.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý”.
4. Thủ tục “Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
4.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.
5. Thủ tục “Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề”
5.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
5.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề”.
6. Thủ tục “Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp”
6.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
6.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp”.
7. Thủ tục “Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu”
7.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
7.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu”.
8. Thủ tục “Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận”
8.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
8.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận”./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3033 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
1. Thủ tục “Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư”
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
1.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư”.
2. Thủ tục “Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất”
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
2.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất”.
3. Thủ tục “Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân”
3.1. Nội dung kiến nghị
Bổ sung thêm “Bản trích lục, trích đo địa chính” vào thành phần hồ sơ.
*Lý do: Làm cơ sở xác định hiện trạng thửa đất để xem xét thẩm định cho chuyển mục đích.
3.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
4. Thủ tục “Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu”
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
4.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu”.
5. Thủ tục “Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý”.
5.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
5.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý”.
6. Thủ tục “Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.
6.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
6.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.
7. Thủ tục “Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề”
7.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
7.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề”.
8. Thủ tục “Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp”
8.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
8.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp”.
9. Thủ tục “Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu”
9.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
9.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu”.
10. Thủ tục “Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất”
10.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
10.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất”.
11. Thủ tục “Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định”
11.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
11.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định”.
12. Thủ tục “Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm”
12.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
12.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm”./.
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính tại Quyết định 773/QĐ-UBND về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 21/07/2020
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/10/2019 | Cập nhật: 17/10/2019
Quyết định 1067/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo năm 2018 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 1067/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Điểm 2.10 Khoản 2 Điều 1 Quyết định 1852/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn huyện Châu Phú, tỉnh An Giang Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 02/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 1067/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tỉnh Hải Dương năm 2016 Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phòng, chống lao tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bỉnh Dương ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 1067/QĐ-UBND ban hành tiêu chí Cánh đồng lớn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2018 Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2013 triển khai thực hiện Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND ban hành phí qua phà trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch phát triển thể dục thể thao tỉnh Khánh Hòa theo Chương trình hành động 09-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục thể thao đến năm 2020 Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 18/08/2018
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng chống tham nhũng, Công ước của Liên hợp quốc về phòng chống tham nhũng trong cán bộ, công, viên chức và nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1067/QĐ-UBND năm 2008 đính chính Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế tại Quyết định 928/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 17/04/2010