Quyết định 3011/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên tuyến đường Lê Văn Lương, tỷ lệ 1/500
Số hiệu: | 3011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 10/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3011/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢI TẠO, CHỈNH TRANG HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG LÊ VĂN LƯƠNG, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy và phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 6631/QĐ-UBND ngày 02/12/2015 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị H2-2, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 480/QĐ-UBND ngày 23/01/2009 của UBND Thành phố phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết xây dựng cải tạo, chỉnh trang hai bên tuyến đường Lê Văn Lương, tỷ lệ 1/500 tại quận Thanh Xuân và quận Cầu Giấy, Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 2911/TTr-QHKT (P2,P7) ngày 01/6/2016;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên tuyến đường Lê Văn Lương, tỷ lệ 1/500; phường Trung Hòa - quận Cầu Giấy và phường Nhân Chính - quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội với những nội dung chính sau:
1. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu quy hoạch:
a) Vị trí: Khu vực lập quy hoạch chi tiết thuộc địa bàn phường Trung Hòa - quận Cầu Giấy và phường Nhân Chính - quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
b) Phạm vi, ranh giới nghiên cứu:
- Phía Tây Nam giáp đường Vành đai 3.
- Phía Đông Bắc giáp sông Tô Lịch và đường Láng (vành đai 2).
- Phía Đông Nam và Tây Bắc giáp khu dân cư và một số dự án, các cơ quan đơn vị thuộc phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân và phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy.
c) Quy mô:
- Chiều dài tuyến nghiên cứu: khoảng 1,8km.
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: 42,94ha (429.422m2).
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch phân khu đô thị H2-2 tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt; Kế thừa tối đa kết quả nghiên cứu Quy hoạch chi tiết xây dựng hai bên tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân tỷ lệ 1/500, Quy hoạch định hướng không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường Lê Văn Lương, tỷ lệ 1/2000 và rà soát, cập nhật các dự án đầu tư đã và đang triển khai xây dựng hoặc đã được UBND Thành phố đồng ý chủ trương cho phép triển khai.
- Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan gắn kết với các dự án đầu tư xây dựng mới và khu dân cư hiện có, đóng góp vào cảnh quan kiến trúc đô thị dọc tuyến đường Lê Văn Lương. Xây dựng định hướng quản lý kiến trúc cảnh quan cho từng khu vực.
- Xác định chức năng sử dụng đất, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc (mật độ xây dựng, chiều cao công trình, hệ số sử dụng đất) cho từng ô đất đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và phù hợp với chỉ tiêu theo Quy hoạch phân khu đô thị H2-2, tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và Quy hoạch phân khu đô thị H2-2 tỷ lệ 1/2000, khớp nối đồng bộ giữa khu vực xây dựng mới và khu vực hiện hữu, đảm bảo yêu cầu an toàn, hoạt động bình thường của các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện có trong khu vực.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc ban hành Quy định quản lý xây dựng trên địa bàn Khu đô thị theo quy hoạch được duyệt, để lập các dự án đầu tư xây dựng và để chính quyền địa phương, các cơ quan chức năng quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
- Đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
Khu đất lập quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 nằm trong ranh giới hành chính phường Trung Hòa (quận Cầu Giấy) và phường Nhân Chính (quận Thanh Xuân), có tổng diện tích đất khoảng 429.422m2, được quy hoạch gồm các chức năng sử dụng đất như sau:
- Đất giao thông đô thị (Thành phố và khu vực): Tổng diện tích khoảng 117.850,8m2; bao gồm: 106.908,8m2 đất đường giao thông, 10.942m2 đất các công trình giao thông (gồm 03 ô đất ký hiệu N28.1, N29.2 và N32.1).
- Đất công cộng đô thị (Thành phố và khu vực): Gồm 03 ô đất (ký hiệu N29.1, N30 và N32.2); Tổng diện tích khoảng 44.006m2.
- Đất cây xanh, mặt nước, TDTT đô thị (Thành phố và khu vực): Gồm 03 ô đất (ký hiệu N3, N28.2 và N31); Tổng diện tích khoảng 82.350m2.
- Đất đơn vị ở: Tổng diện tích khoảng 74.839,6m2, bao gồm:
+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo: Gồm 01 ô đất (ký hiệu N7.2), diện tích khoảng 1.396m2.
+ Đất cây xanh: Gồm 01 ô đất (ký hiệu N10.1), diện tích khoảng 1.360m2.
+ Đất nhà ở: Tổng diện tích khoảng 64.949m2, trong đó:
. Đất nhà ở cao tầng: Gồm 08 ô đất (ký hiệu N8.1, N10.3, N17, N18, N21.1, N24, N26 và N27); Tổng diện tích các ô đất khoảng 48.995m2.
. Đất nhà ở thấp tầng: Gồm 04 ô đất (ký hiệu N10.4, N10.5, N10.6 và N11.2); Tổng diện tích các ô đất khoảng 5.871m2.
. Đất khu dân cư hiện có, giữ lại cải tạo chỉnh trang: Gồm 03 ô đất (ký hiệu N11.3, N16.2 và N20.2); Tổng diện tích các ô đất khoảng 10.083m2.
+ Đất giao thông: Tổng diện tích khoảng 7.134,6m2.
- Đất hỗn hợp: Gồm 16 lô đất (ký hiệu N1, N2, N5, N6, N7.1, N8.2, N9, N10.2, N11.1, N12, N13, N14, N15, N20.1, N23 và N25) có tổng diện tích đất khoảng 88.481,6m2.
- Đất trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc: Gồm 03 ô đất (ký hiệu N4, N21.2 và N22) có tổng diện tích khoảng 12.873m2.
- Đất an ninh, quốc phòng: Gồm 04 ô đất (ký hiệu N16.1, N19.1, N19.2 và N19.3) có tổng diện tích đất khoảng 9.021m2.
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
A |
Đất dân dụng |
319.046,4 |
74,3 |
|
1 |
Đất công cộng đô thị (Thành phố và khu vực) |
44.006 |
10,2 |
Nhà VHTT quận Thanh Xuân |
2 |
Đất cây xanh, mặt nước, TDTT đô thị (Thành phố và khu vực) |
82.350 |
19,2 |
|
3 |
Đất giao thông đô thị Thành phố và khu vực) |
117.580,8 |
27,4 |
|
3.1 |
Đất đường giao thông |
106.908,8 |
24,9 |
|
3.2 |
Đất các công trình giao thông |
10.942 |
2,5 |
Điểm trung chuyển xe buýt, bãi đỗ xe (ngầm) |
4 |
Đất đơn vị ở |
74.839,6 |
17.4 |
|
4.1 |
Đất trường mầm non |
1.396 |
0,3 |
Ngoài ra, còn bổ sung một phần DT sàn nhà trẻ tại khối đế các CT |
4.2 |
Đất cây xanh |
1.360 |
0,3 |
|
4.3 |
Đất nhà ở (bao gồm cả đất đường nội bộ) |
64.949 |
15,1 |
|
|
- Đất nhà ở cao tầng |
48.995 |
11,4 |
|
|
- Đất nhà ở thấp tầng |
5.871 |
1,4 |
|
|
- Đất nhà ở hiện có cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch |
10.083 |
2,3 |
|
4.4 |
Đất giao thông |
7.134,6 |
1,7 |
|
B |
Các loại đất khác trong phạm vi khu dân dụng |
101.354,6 |
23,6 |
|
1 |
Đất hỗn hợp |
88.481,6 |
20,6 |
|
2 |
Đất trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc |
12.873 |
3,0 |
|
C |
Đất xây dựng ngoài phạm vi khu dân dụng |
9.021 |
2,1 |
|
|
Đất an ninh, quốc phòng |
9.021 |
2,1 |
|
|
Tổng cộng |
429.422 |
100,0 |
|
Quy hoạch sử dụng đất cụ thể các ô đất như sau:
- Ô đất ký hiệu N1 (diện tích khoảng 7.371m2): Do Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Quốc phòng làm chủ đầu tư lập dự án Khu nhà ở cán bộ, nhân viên Ban Cơ yếu Chính phủ với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Mật độ xây dựng khoảng 43%, tổng diện tích sàn khoảng 61.619,5m2 (chưa bao gồm các tầng hầm, tầng áp mái và tum thang), tầng cao 27 tầng (chưa bao gồm tầng tum thang); Dân số khoảng 1.450 người (388 căn hộ). Tiếp tục thực hiện theo Quy hoạch được duyệt.
- Ô đất ký hiệu N2 (diện tích khoảng 4.632m2): Do Công ty cổ phần Xây dựng Licogi 19 được giao chủ đầu tư lập dự án Tòa nhà hỗn hợp văn phòng và nhà ở chung cư với các chỉ tiêu: Mật độ xây dựng 26%, tầng cao 21 tầng + 03 tầng kỹ thuật (chưa bao gồm các tầng hầm). Giữ nguyên chức năng và tầng cao công trình theo định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường Lê Văn Lương, tỷ lệ 1/2000 đã được chấp thuận: công trình hỗn hợp (thương mại, văn phòng, ở), tầng cao tối đa 25 tầng; điều chỉnh mật độ xây dựng từ 26% lên tối đa 40%.
- Ô đất ký hiệu N3 (Hiện là nghĩa trang Quán Dền, diện tích khoảng 18.148m2): Theo định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường Lê Văn Lương, tỷ lệ 1/2000 đã được chấp thuận: Chức năng đất hỗn hợp (văn phòng, khách sạn, thương mại), tầng cao từ 30-45 tầng. Điều chỉnh thành đất cây xanh, TDTT đô thị; mật độ xây dựng khoảng 5%, tầng cao 1-2 tầng.
+ Trong giai đoạn trước mắt, khi Thành phố chưa hoàn chỉnh hệ thống nghĩa trang tập trung khu vực này phải được tổ chức lại thành khu khang trang, sạch sẽ, tiết kiệm đất và phải có hành lang cây xanh cách ly, hệ thống xử lý kỹ thuật đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường.
+ Về lâu dài, khi Thành phố có quỹ đất dành cho các khu nghĩa trang tập trung của Thành phố sẽ di chuyển phù hợp với quy hoạch nghĩa trang của Thành phố và phần đất này được sử dụng theo quy hoạch được duyệt.
- Ô đất ký hiệu N4 (diện tích đất khoảng 6.487m2): Do Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị làm chủ đầu tư lập dự án Trụ sở Tổng Công ty và văn phòng cho thuê với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Mật độ xây dựng khoảng 41,2%, tổng diện tích sàn khoảng 70.855m2 (chưa bao gồm các tầng hầm, tầng áp mái và tum thang), tầng cao 28 và 32 tầng (chưa bao gồm tầng áp mái và tum thang). Tiếp tục thực hiện theo Quy hoạch được duyệt.
- Ô đất ký hiệu N5 (diện tích khoảng 4.471m2): Do Công ty Xây dựng số 1 - Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội làm chủ đầu tư lập dự án Nhà ở kinh doanh kết hợp nhà trẻ, dịch vụ thương mại với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Mật độ xây dựng khoảng 59,53%, tổng diện tích sàn khoảng 49.258m2 (chưa bao gồm các tầng hầm, tầng kỹ thuật và tum thang), tầng cao 25 tầng (chưa bao gồm tầng kỹ thuật, tum thang), dân số khoảng 944 người (với 236 căn hộ, tương đương 04 người/ căn hộ). Tiếp tục thực hiện theo Quy hoạch được duyệt.
- Ô đất ký hiệu N6 (diện tích đất khoảng 8.777m2): Do Tổng Công ty Cơ khí Xây dựng COMA làm chủ đầu tư lập dự án Nhà ở chung cư kết hợp văn phòng dịch vụ với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Mật độ xây dựng khoảng 47%, tổng diện tích sàn khoảng 86.972m2 (chưa bao gồm các tầng hầm, tầng kỹ thuật và tum thang), tầng cao 25 tầng (chưa bao gồm tầng kỹ thuật, tầng tum thang), dân số khoảng 2.390 người (tính theo công văn số 1245/BXD-QLN ngày 24/6/2013 của Bộ Xây dựng, với 670 căn hộ). Tiếp tục thực hiện theo Quy hoạch được duyệt.
- Ô đất ký hiệu N7 (tổng diện tích đất khoảng 11.075,5m2): Do Công ty TNHH MTV Kinh doanh dịch vụ nhà Hà Nội làm chủ đầu tư lập dự án Tổ hợp công trình hỗn hợp: Văn phòng nhà ở kết hợp dịch vụ thương mại và nhà trẻ mẫu giáo. Thực hiện theo dự án riêng được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
- Ô đất ký hiệu N8: diện tích đất khoảng 9.732m2. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc (đã được chấp thuận): Mật độ xây dựng khoảng 52%, tầng cao 7, 15 và 32 tầng (chưa bao gồm tầng kỹ thuật tum thang); bao gồm:
+ Ô đất N8.1 (diện tích khoảng 2.187m2): Do Công ty Đầu tư Xây dựng số 2 Hà Nội làm chủ đầu tư lập dự án Nhà ở cho thuê. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 11.249m2 (chưa bao gồm các tầng hầm, tầng kỹ thuật tum thang), tầng cao 15 tầng (chưa bao gồm tầng kỹ thuật tum thang). Công trình đã xây dựng. Chỉnh trang để phù hợp cảnh quan kiến trúc các công trình hai bên tuyến đường
+ Ô đất N8.2 (diện tích khoảng 7.545m2): Do Công ty Đầu tư Xây dựng số 2 Hà Nội làm chủ đầu tư lập dự án Trung tâm thương mại, dịch vụ công cộng, nhà trẻ và nhà ở để bán. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Mật độ xây dựng (khối đế) khoảng 57,2%, mật độ xây dựng (khối tháp) khoảng 26%, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng: 71.129m2 (chưa bao gồm các tầng hầm), tầng cao 7 và 32 tầng, dân số 1.060 người (với 439 căn hộ, tương đương chỉ tiêu 30m2/người). Tiếp tục thực hiện theo Quy hoạch được duyệt.
- Ô đất ký hiệu N9 (diện tích đất khoảng 7.817,4m2): Do Công ty cổ phần Dịch vụ và Kinh doanh Bất động sản Hà Nội làm chủ đầu tư lập dự án công trình hỗn hợp: Dịch vụ thương mại, nhà trẻ và nhà ở. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Mật độ xây dựng: Khối đế khoảng 56,8%, khối tháp khoảng 46,3%, tổng diện tích sàn khoảng 128.685,12m2 (chưa bao gồm các tầng hầm, tầng kỹ thuật và tầng tum thang), tầng cao 5 và 35 tầng (chưa bao gồm tầng kỹ thuật và tầng tum thang), dân số khoảng 3.000 người (tính theo công văn số 1245/BXD-QLN ngày 24/6/2013 của Bộ Xây dựng, với 622 căn hộ). Tiếp tục thực hiện theo Quy hoạch được duyệt.
- Ô đất ký hiệu N10: Diện tích ô đất khoảng 17.342,6m2, bao gồm:
+ Ô đất N10.1: Đất cây xanh đơn vị ở. Diện tích khoảng 1.360m2.
+ Ô đất N10.2 (Diện tích đất khoảng 3.724m2): Do Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại VNECO Hà Nội làm chủ đầu tư lập dự án công trình hỗn hợp: Dịch vụ thương mại kết hợp văn phòng và nhà ở chung cư cao tầng. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Mật độ xây dựng 60,2% (khối đế), 51,9% (khối tháp), tổng diện tích sàn khoảng 54.897m2 (chưa bao gồm các tầng hầm, tầng kỹ thuật và tum thang), tầng cao 5 và 27 tầng (chưa bao gồm tầng kỹ thuật, tum thang), dân số khoảng 1.492 người (với 373 căn hộ, tương đương 4 người/căn hộ). Công trình đã được xây dựng theo quy hoạch được duyệt. Chỉnh trang để phù hợp cảnh quan kiến trúc các công trình hai bên tuyến đường.
+ Ô đất N10.3 (diện tích đất khoảng 1.660m2): Do Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 1 làm chủ đầu tư xây dựng công trình Nhà ở chung cư cao tầng. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Mật độ xây dựng 50%, tổng diện tích sàn khoảng 14.925m2 (chưa bao gồm các tầng hầm, tầng kỹ thuật tum thang), tầng cao 18 tầng (chưa bao gồm tầng kỹ thuật tum thang). Công trình đã xây dựng theo quy hoạch được duyệt. Chỉnh trang để phù hợp cảnh quan kiến trúc các công trình hai bên tuyến đường.
+ Các ô đất ký hiệu: N10.4 (diện tích đất khoảng 2.540m2), N10.5 (diện tích khoảng 1.130m2) và N10.6 (diện tích khoảng 1.350m2): Đất xây dựng nhà ở thấp tầng. Theo điều chỉnh Quy hoạch tổng mặt bằng ô đất ký hiệu 4.1-CC trong QHCT tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân, tỷ lệ 1/500 đã được chấp thuận: Mật độ xây dựng: Lô 4 (N10.4) khoảng 45%. lô 5 (N10.5) khoảng 60%, lô 6 (N10.6) khoảng 70%; tầng cao trung bình 03 tầng. Điều chỉnh: Mật độ xây dựng khoảng 80%, tầng cao 05 tầng, tổng quy mô dân số khoảng 467 người.
+ Đất đường giao thông nội bộ: Diện tích khoảng 5.578,6m2.
- Ô đất ký hiệu N11: Diện tích ô đất khoảng 8.954m2, bao gồm:
+ Ô đất N11.1 (diện tích đất khoảng 1.207m2): Đã chấp thuận điều chỉnh chủ đầu tư dự án từ Tổng Công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội sang Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng khu công nghiệp và đô thị số 18 (thuộc quyền sử dụng của ông Lê Đình Ngọ ở số nhà 64, tổ 43, cụm Kiến Thiết, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân). Theo định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường Lê Văn Lương, tỷ lệ 1/2000 đã được chấp thuận: Chức năng đất hỗn hợp (thương mại, văn phòng, ở), tầng cao tối đa 16 tầng. Giữ nguyên chức năng, giảm chiều cao công trình xuống còn 12 tầng, mật độ xây dựng khoảng 60%, dân số khoảng 140 người.
+ Ô đất N11.2 (diện tích khoảng 851m2): Đã chấp thuận điều chỉnh chủ đầu tư dự án từ Tổng Công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội sang Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng khu công nghiệp và đô thị số 18. Chức năng: Đất ở thấp tầng. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Mật độ xây dựng (gộp) khoảng 60%, tầng cao 05 tầng, dân số khoảng 67 người.
+ Ô đất N11.3 (Diện tích đất khoảng 6.896m2): Khu dân cư hiện có giữ lại cải tạo chỉnh trang. Thực hiện theo dự án riêng.
- Ô đất ký hiệu N12 (Diện tích đất khoảng 5.837m2): Do Công ty cổ phần Phát triển Đầu tư Hà Nội - Sunrise làm chủ đầu tư lập dự án Tổ hợp dịch vụ thương mại, văn phòng và nhà ở. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Mật độ xây dựng: Khối đế khoảng 64,3%, khối tháp khoảng 47,3%; tổng diện tích sàn khoảng 76.343m2 (không bao gồm tầng hầm, tầng kỹ thuật tum thang), tầng cao 27 tầng (chưa bao gồm tầng kỹ thuật, tum thang), dân số khoảng 1.542 người (tính theo công văn số 1245/BXD-QLN ngày 24/6/2013 của Bộ Xây dựng, với 405 căn hộ). Thực hiện theo dự án riêng.
- Ô đất ký hiệu N13 (diện tích đất khoảng 1.573m2): Do Công ty cổ phần Phát triển xây dựng và xuất nhập khẩu Sông Hồng làm chủ đầu tư lập dự án Trung tâm thương mại và văn phòng cho thuê. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Mật độ xây dựng khoảng 46,5%, tổng diện tích sàn khoảng 9,216m2 (chưa bao gồm các tầng hầm, tầng kỹ thuật và tầng áp mái), tầng cao 16 tầng (chưa bao gồm tầng kỹ thuật và tầng tum thang). Tiếp tục thực hiện theo Quy hoạch được duyệt.
- Ô đất ký hiệu N14 và N15 (tổng diện tích đất khoảng 12.062,6m2): Do Công ty cổ phần Đầu tư Khai thác và Kinh doanh Hà Nội làm chủ đầu lập dự án công trình chức năng hỗn hợp dịch vụ công cộng và nhà ở. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Mật độ xây dựng khoảng 50,3%, tổng diện tích sàn khoảng 102.315m2 (chưa bao gồm các tầng hầm, tầng kỹ thuật, không gian thông tầng và tum thang), tầng cao 4, 5, 21, 22, 24, 26 và 32 tầng (chưa bao gồm tầng kỹ thuật, tum thang). Tiếp tục thực hiện theo Quy hoạch được duyệt.
- Ô đất ký hiệu N16: Diện tích ô đất khoảng 2.377m2, bao gồm:
+ Ô đất N16.1 (diện tích đất khoảng 823m2): Đất an ninh quốc phòng. Đề xuất thực hiện theo dự án riêng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Ô đất N16.2 (diện tích khoảng 1.554m2): Đất khu dân cư hiện có giữ lại cải tạo chỉnh trang. Đề xuất thực hiện theo dự án riêng.
- Ô đất ký hiệu N17 (diện tích đất khoảng 6.792m2): Do Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội làm chủ đầu tư lập dự án Nhà ở chung cư phục vụ tái định cư di dân giải phóng mặt bằng. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Mật độ xây dựng khoảng 27%, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 26.661m2 (chưa bao gồm các tầng hầm, tầng kỹ thuật tum thang), tầng cao 12,15 và 18 tầng (chưa bao gồm tầng kỹ thuật tum thang), dân số khoảng 780 người (với 195 căn hộ, tương đương 4 người/căn hộ). Tiếp tục thực hiện theo Quy hoạch được duyệt.
- Ô đất ký hiệu N18 (diện tích đất khoảng 5.164m2): Do Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội làm chủ đầu tư xây dựng nhà ở chung cư phục vụ tái định cư di dân giải phóng mặt bằng. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Mật độ xây dựng khoảng 41%, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 15.160m2 (chưa bao gồm các tầng hầm, tầng kỹ thuật tum thang), tầng cao 9 tầng (chưa bao gồm tầng kỹ thuật tum thang), dân số khoảng 544 người (với 136 căn hộ, tương đương 4 người/căn hộ). Tiếp tục thực hiện theo Quy hoạch được duyệt.
- Ô đất ký hiệu N19 (tổng diện tích đất khoảng 8.198m2): Đất an ninh quốc phòng. Thực hiện theo dự án riêng, được cấp có thẩm quyền chấp thuận; Bao gồm:
+ Ô đất N19.1 (diện tích đất khoảng 1.774m2): Đất an ninh quốc phòng. Do Công ty TNHH Một thành viên 319/ Bộ Quốc phòng làm chủ đầu tư dự án Trụ sở làm việc cho Công ty TNHH Một thành viên 319. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Mật độ xây dựng: Khối đế khoảng 64,6%, khối tháp khoảng 57,1%, tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 20.728m2 (chưa bao gồm diện tích sàn tầng hầm), tầng cao 6, 7 và 21 tầng (chưa bao gồm tầng kỹ thuật tum thang). Công trình đã xây dựng theo quy hoạch được duyệt. Chỉnh trang để phù hợp cảnh quan kiến trúc các công trình hai bên tuyến đường.
+ Ô đất N19.2 (diện tích đất khoảng 1.797m2): Đất an ninh quốc phòng.
+ Ô đất N19.3 (diện tích đất khoảng 4.627m2): Đất an ninh quốc phòng. Do Tổng công ty Xây dựng công trình hàng không ACC/ Quân chủng Phòng không - Không quân/ Bộ Quốc phòng làm chủ đầu tư dự án Trụ sở văn phòng cho cơ quan quân đội Ngân hàng Thương mại cổ phần quân đội MB và Công ty cổ phần địa ốc MB. Điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Mật độ xây dựng: Khối đế khoảng 45%, khối tháp khoảng 39%, tầng cao tối đa 25 tầng.
- Ô đất ký hiệu N20: Tổng diện tích đất khoảng 7.780m2, bao gồm:
+ Ô đất N20.1 (diện tích đất khoảng 6.147m2): Do Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng, Tổng Công ty Thành An và Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư xây dựng Ba Đình là chủ đầu tư lập dự án Tổ hợp Văn phòng, dịch vụ thương mại và nhà ở Thành An Tower. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Mật độ xây dựng: khối đế khoảng 51%, khối tháp khoảng 47%, tầng cao 7, 12 và 30 tầng, dân số khoảng 500 người. Tiếp tục thực hiện theo Quy hoạch được duyệt.
+ Ô đất N20.2 (diện tích khoảng 1.633m2): Đất khu dân cư hiện có giữ lại cải tạo chỉnh trang. Thực hiện theo dự án riêng.
- Ô đất ký hiệu N21: Tổng diện tích đất khoảng 10.902m2, bao gồm:
+ Ô đất N21.1 (diện tích đất khoảng 5.735m2): Đã giao cho Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam (Vinaconex) xây dựng nhà ở cao tầng. Công trình trong ô đất đã xây dựng cao 18 tầng theo quy hoạch được duyệt. Chỉnh trang để phù hợp cảnh quan kiến trúc các công trình hai bên tuyến đường.
+ Ô đất N21.2 (diện tích đất khoảng 3.611m2): Hiện là trụ sở, văn phòng làm việc Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam (Vinaconex) cao 03 tầng. Công trình trong ô đất đã xây dựng theo quy hoạch được duyệt. Chỉnh trang để phù hợp cảnh quan kiến trúc các công trình hai bên tuyến đường.
+ Đất đường giao thông nội bộ: Diện tích khoảng 1.556m2.
- Ô đất ký hiệu N22 (diện tích khoảng 2.775m2): Hiện Trung tâm đào Công nghệ thông tin Hà Nội đang quản lý, sử dụng làm Trụ sở làm việc cao 07 tầng. Theo định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường Lê Văn Lương, tỷ lệ 1/2000 đã được chấp thuận: Chức năng đất Cơ quan, mật độ xây dựng khoảng 40%, tầng cao tối đa 18 tầng. Tiếp tục thực hiện theo Quy hoạch được duyệt.
- Ô đất ký hiệu N23 (Diện tích đất khoảng 5.230,1m2): Do Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Nhà số 6 Hà Nội làm chủ đầu tư lập dự án Trung tâm thương mại - dịch vụ công cộng, văn phòng và nhà ở. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Mật độ xây dựng khoảng 40%, tổng diện tích sàn khoảng 70.096m2 (chưa bao gồm các tầng hầm, tầng kỹ thuật tum thang), tầng cao 37 tầng (chưa bao gồm tầng kỹ thuật tum thang), dân số khoảng 912 người (với 228 căn hộ, tương đương 4 người/căn hộ). Công trình đã xây dựng. Chỉnh trang để phù hợp cảnh quan kiến trúc các công trình hai bên tuyến đường.
- Ô đất ký hiệu N24: (Diện tích đất khoảng 7.662m2): Công trình Nhà ở tái định cư hiện đã xây dựng trong Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính, được thực hiện theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính đã được phê duyệt. Chỉnh trang để phù hợp cảnh quan kiến trúc các công trình hai bên tuyến đường.
- Ô đất ký hiệu N25 (diện tích đất khoảng 2.408m2): Do Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Hoàng Cường làm chủ đầu tư lập dự án công trình Tổ hợp khu nhà ở - dịch vụ - thương mại. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: Mật độ xây dựng khoảng 80%, tổng diện tích sàn khoảng 26.451m2 (chưa bao gồm các tầng hầm), tầng cao 20 tầng, dân số khoảng 448 người (với 112 căn hộ, tương đương 4 người/căn hộ). Tiếp tục thực hiện theo Quy hoạch được duyệt.
- Ô đất ký hiệu N26 (diện tích đất khoảng 7.234m2): Công trình Nhà ở tái định cư hiện đã xây dựng trong Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính, đã được xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính được phê duyệt. Chỉnh trang để phù hợp cảnh quan kiến trúc các công trình hai bên tuyến đường.
- Ô đất ký hiệu N27 (diện tích đất khoảng 12.561m2): Công trình Nhà ở tái định cư hiện đã xây dựng trong Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính, đã được xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính được phê duyệt. Chỉnh trang để phù hợp cảnh quan kiến trúc các công trình hai bên tuyến đường.
- Ô đất ký hiệu N28 (diện tích khoảng 6.531m2): Do Công ty TNHH Du lịch và thương mại Sông Hồng làm chủ đầu tư lập dự án xây dựng bãi đỗ xe. Từng bước thực hiện theo cơ cấu quy hoạch kèm theo hồ sơ đồ án Quy hoạch chi tiết Công viên hồ điều hòa Nhân Chính, tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt.
- Ô đất ký hiệu N29 (diện tích khoảng 6.057m2, gồm: 1.707m2 đất làm lối vào khu Trung tâm văn hóa và thể thao quận Thanh Xuân, 4.350m2 đất xây dựng công trình): Do Công ty TNHH Phương Đông làm chủ đầu tư lập dự án Nhà để xe kết hợp khu dịch vụ. Từng bước thực hiện theo cơ cấu quy hoạch kèm theo hồ sơ đồ án Quy hoạch chi tiết Công viên hồ điều hòa Nhân Chính, tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt.
- Ô đất ký hiệu N30 (diện tích đất khoảng 38.374m2): Do UBND quận Thanh Xuân lập dự án Trung tâm văn hóa và thể thao quận Thanh Xuân. Công trình đã được xây dựng theo Tổng mặt bằng đã được Kiến trúc sư trưởng Thành phố (nay là Sở Quy hoạch - Kiến trúc) ngày 10/11/2000. Thực hiện theo dự án riêng.
- Ô đất ký hiệu N31 (diện tích đất khoảng 63.262m2): Thuộc một phần đất Công viên hồ điều hòa Nhân Chính đã được phê duyệt. Tiếp tục triển khai dự án theo chức năng và chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đã được UBND Thành phố phê duyệt.
- Ô đất ký hiệu N32 (diện tích đất khoảng 4.926m2, trong đó có 1.001m2 đất dự kiến dành cho Dự án điểm trung chuyển xe buýt theo yêu cầu của ngành Giao thông công chính): Do Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 41 làm chủ đầu tư lập dự án cống hóa mương thoát nước để xây dựng bãi đỗ xe. Dự án lâu không được triển khai, thực hiện theo cơ cấu quy hoạch kèm theo hồ sơ đồ án Quy hoạch chi tiết Công viên hồ điều hòa Nhân Chính, tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 2786/QĐ-UBND ngày 18/6/2015 (giữ nguyên 1.001m2 đất đã dự kiến lập Dự án điểm trung chuyển xe buýt, phần diện tích còn lại thu hồi để làm sân vườn, cảnh quan - không xây dựng công trình trên đất - tạo không gian mở phía trước Trung tâm văn hóa và thể thao quận Thanh Xuân.
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT
TT |
Ký hiệu ô đất |
Chức năng sử dụng đất |
Chủ đầu tư |
Diện tích (m2) |
Diện tích xây dựng (m2) |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao (tầng) |
Diện tích sàn (m2) |
Dân số (người) |
Ghi chú |
1 |
N1 |
Hỗn hợp (DV, TM. VP, ở) |
TCT ĐTPT Nhà và đô thị - BQP |
7.371 |
3.154 |
43 |
25 |
61.655 |
1.450 |
|
2 |
N2 |
Hỗn hợp (DV, TM. VP, ở) |
Công ty CP Xây dựng Licogi số 19 |
4.632 |
1.853 |
40,0 |
25(*) |
46.320 |
648 |
|
3 |
N3 |
Cây xanh, TDTT đô thị |
|
18.148 |
|
5,0 |
1-2 |
|
|
|
4 |
N4 |
Trụ sở, văn phòng làm việc |
Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và đô thị (HUD) |
6.487 |
2.674 |
41,2 |
28 và 32 |
70.855 |
|
|
5 |
N5 |
Hỗn hợp (DV, TM, nhà trẻ, ở) |
Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội |
4.471 |
2.662 |
59,53 |
25 |
49.258 |
944 |
|
6 |
N6 |
Hỗn hợp (DV, TM, văn phòng, ở) |
Tổng Công ty Cơ khí Xây dựng COMA |
8.777 |
4.125 |
47,0 |
25 |
86.972 |
2.390 |
|
7 |
N7 |
Hỗn hợp (DV, TM, văn phòng, nhà trẻ, ở) |
Công ty TNHH MTV Kinh doanh Dịch vụ Nhà Hà Nội |
11.075,5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện theo dự án riêng |
|
N7.1 |
Đất hỗn hợp (DV, TM, VP, ở) |
9.679,5 |
|
|
|
|
|
||
|
N7.2 |
Đất nhà trẻ |
1.396 |
547 |
39,2 |
4 |
|
|
||
8 |
N8 |
Đất nhà ở cao tầng, Hỗn hợp (DV, TM, để xe, nhà trẻ, ở) |
Công ty Đầu tư Xây dựng số 2 Hà Nội (Hacinco) |
9.732 |
5.063 |
52,0 |
7, 15 và 32 |
82.378 |
|
|
|
N8.1 |
Đất nhà ở cao tầng |
|
2.187 |
750 |
34,3 |
15 |
11.249 |
|
Nhà ở cho thuê. Hiện có, chỉnh trang |
|
N8.2 |
Hỗn hợp (DV, TM, nhà trẻ, để xe, nhà ở) |
|
7.545 |
4.313 |
56,9 |
7 và 32 (*) |
71.129 (*) |
1.060 |
|
9 |
N9 |
Hỗn hợp (DV, TM, nhà trẻ, ở) |
Công ty CP Dịch vụ và Kinh doanh Bất động sản Hà Nội |
7.817,4 |
4.445 |
56,8 (46,3) |
5 và 35 |
128.685,12 |
3.000 |
|
10 |
N10 |
Đất ở thấp tầng, đất ở cao tầng, đất hỗn hợp, cây xanh và GT nội bộ |
|
17.342,6 |
7.086 |
40,8 |
5, 18 và 27 |
89.502 |
|
|
|
N10.1 |
Cây xanh đơn vị ở |
|
1.360 |
|
|
|
|
|
|
|
N10.2 |
Hỗn hợp (DV, TM, nhà trẻ, VP, nhà ở) |
Công ty CP Đầu tư và thương mại VNECO Hà Nội |
3.724 |
2.240 (1.932) |
60,2 (51,9) |
5 và 27 |
54.897 |
1.492 |
Hiện có, chỉnh trang |
|
N10.3 |
Đất ở cao tầng |
Tổng Công ty Xây dựng công trình giao thông 1 |
1.660 |
830 |
50,0 |
18 |
14.925 |
|
Hiện có, chỉnh trang |
|
N10.4 |
Đất ở thấp tầng (có sân vườn) |
|
2.540 |
2.032 |
80,0 |
5 |
10.160 |
230 |
Đất đấu giá |
|
N10.5 |
Đất ở thấp tầng (có sân vườn) |
|
1.130 |
904 |
80,0 |
5 |
4.520 |
109 |
Đất đấu giá |
|
N10.6 |
Đất ở thấp tầng (có sân vườn) |
|
1.350 |
1.080 |
80,0 |
5 |
5.400 |
128 |
Đất đấu giá |
|
|
Đất GT nội bộ |
|
5.578,6 |
|
|
|
|
|
|
11 |
N11 |
Đất ở cao tầng, đất ở thấp tầng, đất khu dân cư hiện có giữ lại cải tạo chỉnh trang |
|
8.954 |
4.708 |
52,6 |
5-12 |
31.933 |
|
|
|
N11.1 |
Đất hỗn hợp (DV, TM, VP, ở) |
|
1.207 |
724 |
60,0 |
12 |
8.688 |
140 |
|
|
N11.2 |
Đất ở thấp tầng |
|
851 |
511 |
60,0 |
5 |
2.555 |
67 |
Bao gồm đường nội bộ trong ô đất |
|
N11.3 |
Đất khu dân cư hiện có giữ lại cải tạo chỉnh trang |
|
6.896 |
|
|
|
|
|
Thực hiện theo dự án riêng |
12 |
N12 |
Hỗn hợp (DV, TM. VP, ở) |
Công ty CP Phát triển Đầu tư Hà Nội (Tổng Công ty Xây dựng Miền Trung) |
5.837 |
3.753 |
64,3 (47,3) |
27 |
76.343 |
1.542 |
Thực hiện theo dự án riêng |
|
N12.1 |
Đất xây dựng công trình |
|
4.092 |
|
|
|
|
|
|
|
N12.2 |
Đất đường GT nội bộ rộng 9,5m |
|
1.742 |
|
|
|
|
|
|
13 |
N13 |
Hỗn hợp (DV, TM. VP) |
Công ty CP Phát triển XD và XNK Sông Hồng |
1.573 |
730 |
46,5 |
16 |
9.216 |
|
|
|
N13.1 |
Đất xây dựng công trình |
|
1.211 |
|
|
|
|
|
|
|
N13.2 |
Đất đường GT nội bộ rộng 5,5m |
|
362 |
|
|
|
|
|
|
14 |
N14 |
Hỗn hợp (DV, TM. VP, ở) |
Công ty CP Đầu tư và Khai thác Kinh doanh Hà Nội |
12.062,6 |
6.068 |
50,3 |
4, 5, 21, 22, 24, 26 và 32 |
102.315 |
|
|
15 |
N1S |
|||||||||
16 |
N16 |
Đất an ninh quốc phòng + đất khu dân cư hiện có giữ lại cải tạo chỉnh trang |
|
2.377 |
|
|
|
|
|
|
|
N16.1 |
Đất an ninh quốc phòng |
|
823 |
|
|
|
|
|
Thực hiện theo dự án riêng |
|
N16.2 |
Đất khu dân cư hiện có giữ lại cải tạo chỉnh trang |
|
1.554 |
|
|
|
|
|
Thực hiện theo dự án riêng |
17 |
N17 |
Đất nhà ở cao tầng |
Tổng Công ty Đầu tư và phát triển nhà HN |
6.792 |
1.867 |
27,0 |
12-15 và 18 |
26.661 |
780 |
Phục vụ di dân GPMB |
18 |
N18 |
5.164 |
2.120 |
41,0 |
9 |
15.160 |
544 |
|||
19 |
N19 |
Đất an ninh quốc phòng |
|
8.198 |
|
|
|
|
|
Thực hiện theo dự án riêng |
|
N19.1 |
|
Công ty TNHH MTV 319 - BQP |
1.774 |
1.146 |
64,6 (57,1) |
6, 17 và 21 |
20.728 (*) |
|
Trụ sở làm việc Công ty. Hiện có, chỉnh trang |
|
N19.2 |
|
|
1.797 |
|
|
|
|
|
Thực hiện theo dự án riêng |
|
N19.3 |
|
TCT Xây dựng công trình hàng không ACC |
4.627 |
2.082 |
45 (39) |
25 |
|
|
Thực hiện theo dự án riêng |
20 |
N20 |
Dịch vụ thương mại, văn phòng, nhà ở; Đất khu dân cư hiện có giữ lại cải tạo chỉnh trang |
|
7.780 |
4.451 |
57,2 |
5, 7, 12 và 30 |
|
|
|
|
N20.1 |
Hỗn hợp (DV, TM. VP, ở) |
Viện Thiết kế BQP, Tổng Công ty Thành An và Công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Ba Đình |
6.147 |
3.145 |
51,0 |
7, 12 và 30 |
|
500 |
Trụ sở Viện TK BQP đã xây dựng cao 12 tầng |
|
N20.2 |
Đất khu dân cư hiện có giữ lại cải tạo chỉnh trang |
|
1.633 |
|
|
|
|
|
Thực hiện theo dự án riêng |
21 |
N21 |
Đất nhà ở cao tầng và trụ sở, văn phòng làm việc |
|
10.902 |
|
|
3; 18 |
|
|
|
|
N21.1 |
Nhà ở cao tầng |
Tổng Công ty XNK Xây dựng Việt Nam |
5.735 |
|
|
18 |
|
|
Hiện có, chỉnh trang |
|
N21.2 |
Trụ sở, văn phòng làm việc |
Tổng Công ty Vinaconex |
3.611 |
|
|
3 |
|
|
Hiện có, chỉnh trang |
|
N21.3 |
Đất đường giao thông nội bộ |
|
1.556 |
|
|
|
|
|
|
22 |
N22 |
Trụ sở cơ quan |
Trung tâm Đào tạo Công nghệ thông tin Hà Nội |
2.775 |
|
40,0 |
7 và 18 |
|
|
Hiện có, chỉnh trang |
23 |
N23 |
Hỗn hợp (DV, TM. VP, ở) |
Công ty CP Đầu tư Phát triển Nhà số 6 Hà Nội |
5.230,1 |
2.088 |
40 |
37 |
70.096 |
912 |
|
24 |
N24 |
Đất nhà ở cao tầng |
Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Nhà Hà Nội |
7.662 |
|
|
|
|
|
Nhà ở tái định cư. Hiện có, chỉnh trang |
25 |
N25 |
Hỗn hợp (DV, TM. VP, đỗ xe, ở) |
Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Hoàng Cường |
2.408 |
1.935 |
80,0 |
19 (*) |
26.451 (*) |
448 |
|
26 |
N26 |
Đất nhà ở cao tầng |
Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Nhà Hà Nội |
7.234 |
|
|
|
|
|
Nhà ở tái định cư. Hiện có, chỉnh trang |
27 |
N27 |
12.561 |
|
|
|
|
|
|||
28 |
N28 |
Đất bãi đỗ xe và cây xanh sử dụng công cộng |
Công ty TNHH Du lịch và Thương mại Sông Hồng |
6.531 |
|
|
|
|
|
|
|
N28.1 |
Đất bãi đỗ xe (ngầm) kết hợp cây xanh |
|
5.591 |
|
|
|
|
|
Lâu dài di dời, khai thác ngầm |
|
N28.2 |
Cây xanh sử dụng công cộng |
|
940 |
|
|
|
|
|
|
29 |
N29 |
Đất bãi đỗ xe |
Công ty TNHH Phương Đông |
6.057 |
|
|
|
|
|
Thực hiện theo dự án riêng |
|
N29.1 |
Lối vào Nhà văn hóa quận Thanh Xuân |
|
1.707 |
|
|
|
|
|
|
|
N29.2 |
Đất bãi đỗ xe (ngầm) kết hợp cây xanh |
|
4.350 |
|
|
|
|
|
Lâu dài di dời, khai thác ngầm |
30 |
N30 |
Đất công cộng đô thị (Trung tâm VH-TT quận Thanh Xuân) |
UBND quận Thanh Xuân |
38.374 |
|
|
|
|
|
Hiện có, chỉnh trang. Thực hiện theo dự án riêng |
31 |
N31 |
Công viên hồ điều hòa Nhân Chính |
UBND quận Thanh Xuân |
63.262 |
|
|
|
|
|
Thực hiện theo dự án riêng |
32 |
N32 |
Đất mở rộng TT VH-TT quận Thanh Xuân; Điểm trung chuyển xe bus |
|
4.926 |
|
|
|
|
|
Thực hiện theo dự án riêng |
|
N32.1 |
Điểm trung chuyển xe bus |
|
1.001 |
|
|
|
|
|
|
|
N32.2 |
Đất mở rộng TT VH-TT quận Thanh Xuân |
|
3.925 |
|
|
|
|
|
|
33 |
GT |
Đất đường giao thông |
|
106.908,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích |
|
429.422 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (*) đã bao gồm tầng kỹ thuật tum thang.
- (∙) mật độ xây dựng khối tháp.
- Diện tích các ô đất sẽ được xác định chính xác trong giai đoạn lập dự án đầu tư và được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc điều chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất (nếu có) phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định của Pháp luật.
- Diện tích sàn nhà ở sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư, được cấp có thẩm quyền chấp thuận, đảm bảo tuân thủ Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2030, Quyết định số 6336/QĐ-UBND ngày 28/11/2014 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hà Nội năm 2015 và các năm tiếp theo (giai đoạn 2016-2020) và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Đối với các ô đất có phát triển nhà ở thương mại, dành tối thiểu 25% diện tích nhà ở để phát triển nhà ở xã hội theo yêu cầu tại Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Quá trình lập dự án đầu tư cần phải tiến hành khảo sát chi tiết hiện trạng sử dụng đất, các công trình ngầm và nổi hiện có trong khu vực để phục vụ công tác đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của Pháp luật. Đảm bảo việc tiêu thoát nước chung của khu vực.
3.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
a. Các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
- Bố cục công trình cần được nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các điều kiện hiện trạng của khu đất thiết kế, lựa chọn được giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chế tác động xấu của hướng nắng, hướng gió đối với điều kiện vi khí hậu trong công trình.
- Hình thức kiến trúc chủ đạo, ánh sáng, vật liệu hoàn thiện, màu sắc công trình phải phù hợp với không gian chung và tính chất sử dụng của công trình, kết hợp giải pháp thiết kế kiến trúc theo hướng sinh thái đối với các công trình xây dựng cải thiện vi khí hậu, tạo không gian thân thiện với môi trường và gắn kết với không gian xanh. Thống nhất về cao độ và chiều cao các tầng để đảm bảo đồng đều trên mặt đứng toàn tuyến phố.
- Đảm bảo bố trí đủ diện tích đỗ xe tại các ô đất phục vụ nhu cầu công trình tại khu quy hoạch và khách vãng lai theo quy định, cũng như các hệ thống hạ tầng kỹ thuật phụ trợ và bố trí tại tầng hầm công trình. Tổ chức lối lên xuống tầng hầm thuận tiện, đảm bảo yêu cầu về vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ và thoát nạn khi có sự cố theo quy định hiện hành; tổ chức đấu nối giao thông nội bộ với mạng lưới đường giao thông bên ngoài hợp lý, không bị tắc nghẽn.
- Tỷ lệ trồng cây xanh trong các ô đất không thấp hơn các quy định đã được xác lập trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Khuyến khích tạo lập hệ thống cây xanh lớn hơn theo quy định. Bố cục cây xanh vườn hoa, cây xanh khu quy hoạch cần được nghiên cứu thiết kế hợp lý trên cơ sở phân tích về điều kiện vi khí hậu của khu đất thiết kế; phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, đồng thời thiết kế hợp lý để phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chống ồn, phối kết kiến trúc, tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không độc hại, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị (đường dây, đường ống, kết cấu vỉa hè, mặt đường,...), đáp ứng các yêu cầu về quản lý, sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị; không được xây dựng công trình, chỉ trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh, phục vụ dân cư trong khu quy hoạch.
b. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
- Các công trình tạo điểm nhấn về không gian kiến trúc trên toàn tuyến đường bố trí tại các khu vực như sau:
+ Cụm công trình cơ quan tại ô đất N1, xung quanh quảng trường giao giữa trục đường Lê Văn Lương với đường vành đai 3. Đây có thể coi là không gian cửa ngõ của trục đường, đón hướng nhìn từ đường vành đai 3.
+ Cụm công trình cơ quan, văn phòng tại ô đất N16 và chung cư tại ô đất N17 xung quanh quảng trường giao giữa trục đường Lê Văn Lương và không gian đường vành đai 2 (bao gồm cả sông Tô Lịch). Đây là không gian đón điểm nhìn từ đường Láng Hạ, từ khu vực trung tâm Thành phố.
+ Cụm công trình hỗn hợp tại ô đất N8, N9; N23; Công trình văn phòng tại ô đất ô đất N22 xung quanh quảng trường giao giữa trục đường Lê Văn Lương và đường Hoàng Đạo Thúy. Đây là không gian trọng tâm, điểm nhấn quan trọng của khu vực quy hoạch, đón điểm nhìn từ 4 phía.
+ Cụm công trình văn phòng, dịch vụ đô thị mang tính công cộng tại ô đất N3 và N4; Công trình chung cư tại ô đất N27 xung quanh quảng trường giao giữa trục đường Lê Văn Lương với đường Hoàng Minh Giám và đường Nguyễn Tuân. Đây là không gian trọng tâm, điểm nhấn quan trọng của khu vực quy hoạch, đón điểm nhìn từ 4 phía, là không gian đặc trưng của trục đường.
+ Cụm công trình tại ô đất N3 có bố cục lùi sâu vào ô đất, tạo thành không gian cho quảng trường lễ hội, biểu diễn ngoài trời..., gắn với khu công viên.
- Không gian mở bố trí tại khu vực: Về lâu dài chuyển các công trình đỗ xe cao 2 tầng tại các ô đất N28, N29 thành công trình xây ngầm, để không che chắn tầm nhìn từ trục đường xuống công viên; Bãi đỗ xe hiện tại nằm cạnh trục đường tại ô đất N7.3 chuyển thành xây dựng ngầm, phía trên sử dụng là đất cây xanh vườn dạo.
- Khối đế các công trình cao tầng dọc hai bên tuyến đường được nghiên cứu thống nhất về hình thức kiến trúc, khoảng lùi xây dựng, tổ chức hệ thống mái che... tạo sự liên kết toàn tuyến, tăng cường các hoạt động giao tiếp của người dân trong khu vực và lân cận.
- Dọc hai bên tuyến đường có ô đất N20.2 hiện có khu dân cư xây dựng theo kiểu chia lô được giữ lại cải tạo chỉnh trang, cần có các biện pháp kiểm soát về hình thức kiến trúc công trình để không ảnh hưởng xấu đến cảnh quan chung toàn tuyến.
3.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch hệ thống giao thông:
a1) Mạng lưới giao thông đường bộ:
* Đường cấp đô thị:
- Đường Lê Văn Lương (đã xây dựng xong và đưa vào sử dụng): Mặt cắt ngang rộng từ 40m đến 53m gồm 2 lòng đường xe cơ giới rộng 2x11,25m=22,5m; vỉa hè hai bên mỗi bên rộng từ 7,25m đến 15,25m; dải phân cách trung tâm rộng từ 3m đến 8m.
- Đường Hoàng Đạo Thúy (đã xây dựng xong và đưa vào sử dụng): Mặt cắt ngang rộng 40m gồm lòng đường rộng 11,25mx2=22,5m; dải phân cách rộng 3m; vỉa hè hai bên mỗi bên rộng 7,25m.
* Đường cấp khu vực:
- Đường Hoàng Minh Giám (đã xây dựng xong và đưa vào sử dụng): Mặt cắt ngang rộng 30m gồm lòng đường rộng 15m; vỉa hè hai bên mỗi bên rộng 7,5mx2=15m.
- Đường Nguyễn Tuân (đã xây dựng xong và đưa vào sử dụng): Mặt cắt ngang rộng 21m gồm lòng đường rộng 15m; vỉa hè hai bên mỗi bên rộng 3mx2=6m.
- Đường Nguyễn Thị Định: (đã xây dựng xong và đưa vào sử dụng): Mặt cắt ngang rộng 22m gồm lòng đường rộng 11,5m; vỉa hè hai bên mỗi bên rộng 5,25mx2=10,5m.
* Đường cấp nội bộ:
- Tuyến đường rộng 17,5m gồm lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè hai bên mỗi bên rộng 5m.
- Tuyến đường rộng 15,6m gồm lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè một bên rộng 3,5m, một bên rộng 4,6m (đã xây dựng xong và đưa vào sử dụng).
- Tuyến đường rộng 13,5m gồm lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè hai bên mỗi bên rộng 3m
- Các tuyến đường trong khu vực dân cư làng xóm được cải tạo chỉnh trang đảm bảo đủ bề rộng tối thiểu 4m đảm bảo phòng cháy, cứu hỏa...
* Bãi đỗ xe: Xây dựng các bãi đỗ xe đáp ứng nhu cầu đỗ xe của khu vực:
- Bãi đỗ xe ngầm tại ô đất N28: diện tích 5.591 m2
- Bãi đỗ xe ngầm tại ô đất N29: diện tích 4.350 m2
- Bãi đỗ xe tại ô đất N32: diện tích 1.001 m2.
- Công trình xây dựng tại ô đất có ký hiệu N25: cần đảm bảo nhu cầu đỗ xe công cộng phục vụ chung cho khu vực khoảng 6.797m2
Các công trình cao tầng cần tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe trong tầng hầm, sân vườn của mỗi công trình.
a2) Hệ thống giao thông công cộng: Tuyến BRT chạy sát dải phân cách và các bến đỗ phục vụ giao thông vận tải công cộng của Thành phố (được thực hiện theo dự án riêng), các tuyến xe buýt và các bến đỗ với khoảng cách giữa hai bến xe bus 400-600m và đảm bảo khoảng cách xa nhất từ các cụm dân cư tới bến xe bus gần nhất không quá 400m.
a3) Mạng lưới giao thông đường sắt: Tuyến đường sắt đô thị số 8 và số 4 và các ga dọc tuyến sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
a4) Nút giao thông:
- Tại điểm giao giữa tuyến đường Lê Văn Lương và đường hai bên sông Tô Lịch xây dựng cầu vượt dành cho xe cơ giới B=9m. Hiện đã đưa vào khai thác sử dụng.
- Các nút giao giữa đường Lê Văn Lương với các đường cấp thấp hơn được thiết kế giao cùng mức.
b) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa và san nền:
b1) Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa: Thiết kế riêng hệ thống thoát nước mưa với nước thải.
Xây dựng các tuyến cống D600mm, D1500mm và rãnh nắp đan BxH=(400x600)mm chạy dọc theo các tuyến đường quy hoạch để thoát vào tuyến cống hộp hiện có BXH=3x(3,3x2,8)m chạy dọc theo đường Lê Văn Lương sau đó thoát ra sông Tô Lịch ở phía Bắc (thoát trực tiếp) và sông Nhuệ ở phía Nam (thông qua hệ thống mương, hồ điều hòa, trạm bơm Mễ Trì...).
Trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, cần khảo sát kỹ hệ thống cống thoát nước hiện trạng để có giải pháp đấu nối giữa cống quy hoạch và cống hiện trạng cho phù hợp.
- Hồ điều hòa Nhân Chính: Thông số kỹ thuật của hồ (diện tích, cao độ mực nước...) và điểm đấu nối với trục tiêu nước chính sẽ được xác định cụ thể theo dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b2) San nền: Cao độ san nền khu quy hoạch Hmin = 6,30m; Hmax = 7,80m.
c) Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nguồn cấp nước cho khu vực quy hoạch được lấy từ hệ thống cấp nước tập trung của Thành phố qua tuyến ống truyền dẫn D400 trên đường Láng đấu nối với tuyến truyền dẫn D800 trên đường vành đai 3.
- Mạng lưới cấp nước:
+ Giữ nguyên các tuyến ống cấp nước hiện có, xây dựng bổ sung hoàn thiện hệ thống cấp nước đảm bảo cấp nước tới các ô quy hoạch và khớp nối với khu vực xung quanh đồng thời cập nhật các tuyến truyền dẫn cấp nước theo định hướng Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đã được duyệt.
+ Xây dựng bổ sung các họng cứu hỏa đảm bảo khoảng cách theo Quy chuẩn và yêu cầu kỹ thuật của cơ quan Phòng cháy, chữa cháy. Nguồn nước cứu hỏa có thể bổ sung bằng nước trong hồ điều hòa tại công viên của khu vực.
d) Quy hoạch hệ thống cấp điện:
- Nguồn cấp điện cho khu vực quy hoạch là từ trạm 110kV Thanh Xuân và trạm 110kV Thượng Đình thông qua tuyến cáp ngầm 22kV chạy theo hào kỹ thuật được xây dựng dọc theo trục đường quy hoạch.
- Hệ thống mạng lưới điện cao thế xác định phù hợp định hướng quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đã được duyệt.
- Giữ lại các trạm hạ thế hiện có, cải tạo nâng công suất đáp ứng nhu cầu cấp điện của khu vực.
- Xây dựng các trạm chuyên dụng riêng phục vụ cho các công trình xây dựng tập trung quy mô lớn, cao tầng (chủ đầu tư các công trình tự xây dựng). Vị trí trạm sẽ được xác định cụ thể theo các dự án.
- Xây dựng bổ sung một số đoạn tuyến trung thế 22kV vào các trạm biến thế hiện có và dự kiến xây dựng mới.
- Tuyến điện hạ thế sinh hoạt và chiếu sáng đường được đi ngầm dọc theo các tuyến đường quy hoạch vào từng lô đất xây dựng công trình, bổ sung thêm một số vị trí đèn chiếu sáng còn thiếu để phù hợp. Chiếu sáng cảnh quan công viên, các công trình và trong các ô đất sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
e) Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:
- Bổ sung xây dựng các tủ cáp và tuyến cấp tới từng ô đất trong khu quy hoạch đảm bảo đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin liên lạc cho khu vực quy hoạch và khớp nối với khu vực xung quanh.
- Tuyến cáp gốc được bố trí trong hào kỹ thuật (tuynen) nối tới các tủ cáp hiện có được dự kiến cải tạo nâng dung lượng.
- Hệ thống thông tin liên lạc cụ thể sẽ do cơ quan quản lý chuyên ngành quyết định.
f) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
f1) Thoát nước thải:
Xây dựng hệ thống cống thoát nước thải riêng có kích thước D300mm-D600mm và rãnh nắp đan BxH=(300x300)mm dọc theo các tuyến đường quy hoạch để thoát về trạm xử lý nước thải Yên Xá ở phía Đông Nam khu quy hoạch. Trong giai đoạn trước mắt (khi trạm xử lý Yên Xá chưa được xây dựng), nước thải từ các công trình phải được kiểm tra, đảm bảo các điều kiện vệ sinh môi trường và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép mới được thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa.
f2) Quản lý chất thải rắn:
- Đối với khu vực cao tầng (cơ quan, chung cư, thương mại...) cần xây dựng hệ thống thu gom rác cho từng đơn nguyên và hợp đồng với các đơn vị có chức năng về vệ sinh môi trường để vận chuyển rác đến khu xử lý rác thải của thành phố.
- Đối với các khu vực xây dựng thấp tầng và khu dân cư cũ: giải quyết thu gom rác theo hai phương thức: Đặt thùng rác nhỏ tại hai bên tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng rác khoảng 50m/thùng. Đến giờ quy định có xe chở rác đến thu gom và vận chuyển đi; Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
- Trên các trục đường chính bố trí các thùng rác công cộng, khoảng cách giữa các thùng rác từ 60-80m/thùng.
- Bố trí nhà vệ sinh công cộng tại các khu vực cây xanh, công viên để phục vụ nhu cầu khu quy hoạch. Vị trí sẽ được xác định chính xác trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
f3) Nghĩa trang:
- Nhu cầu an táng mới và quy tập mộ trong các dự án đầu tư xây dựng trong khu vực nghiên cứu quy hoạch được bố trí tại các nghĩa trang tập trung của Thành phố
- Nghĩa trang Quán Dền: Sẽ được di chuyển đến nghĩa trang tập trung của thành phố theo quy định. Trong giai đoạn trước mắt, phải có giải pháp đảm bảo điều kiện an toàn vệ sinh môi trường theo quy định.
g) Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở các tọa độ tim đường, mặt cắt ngang đường, các yếu tố kỹ thuật mở rộng về hai phía theo mặt cắt ngang thiết kế.
- Chỉ giới xây dựng được xác định nhằm đảm bảo các yêu cầu về giao thông, phòng hỏa và kiến trúc cảnh quan, được xác định tuân theo cấp đường và tuân theo quy chuẩn hiện hành.
h) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Tuân thủ theo Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
- Phát triển đô thị phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của nhà nước và thành phố về bảo vệ môi trường.
- Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
- Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh, hiện đại.
- Khi triển khai các dự án đầu tư xây dựng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường để được thẩm định nội dung theo quy định.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội: Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu trình duyệt; Kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ; Ban hành Quy định quản lý theo Đồ án Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên tuyến đường Lê Văn Lương, tỷ lệ 1/500 phù hợp với nội dung Quyết định này; Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận: Cầu Giấy, Thanh Xuân tổ chức công bố công khai quy hoạch được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân biết; Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương và các Chủ đầu tư trong quá trình thực hiện quy hoạch đảm bảo khớp nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật chung khu vực.
- Chủ tịch UBND các quận: Cầu Giấy và Thanh Xuân, Thanh tra Sở Xây dựng chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, quản lý, giám sát việc xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật; phối hợp với Chủ đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội; Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy; Chủ tịch UBND quận Thanh Xuân; Chủ tịch UBND phường Trung Hòa; Chủ tịch UBND phường Nhân Chính; Thủ trưởng các Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực quản lý tổ chức, hoạt động và quản lý Hội trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án "Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước, an toàn thực phẩm thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm hành chính công cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2017 về Kế hoạch rà soát, tích hợp chính sách giảm nghèo giai đoạn 2017-2018 Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án phát triển công nghệ thông tin đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2015 về đính chính hệ số điều chỉnh giá đất ở tại một số vị trí trên địa bàn thành phố Cẩm Phả Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Công viên hồ điều hòa Nhân Chính, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch giao thông nông thôn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 6336/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở Thành phố Hà Nội năm 2015 và các năm tiếp theo (giai đoạn 2016-2020) Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2013 - 2015 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về chính sách áp dụng cho thị xã Tam Điệp thực hiện quy hoạch xây dựng đô thị, giai đoạn 2013-2016 Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết sông Hồng, sông Luộc và sông Hóa, tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2010 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ Kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội động giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê chuẩn nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho công an viên ở ấp và ấp đội trưởng, khu vực trưởng quân sự Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Cao Bằng đến 2020 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) và Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 14/08/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Chung tay xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp” Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về thông qua Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh giai đoạn 2011-2015 và điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ, giải pháp và danh mục dự án, công trình đầu tư giai đoạn 2011-2015 tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triển nhà ở xã hội trong dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ khuyến khích dồn điền, đổi thửa; xây dựng cánh đồng mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tại các trường công lập năm học 2013 - 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND mức tiền được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị Quyết 06/2013/NQ-HĐND về mức thu phí qua đò, phà (thuộc địa phương quản lý) đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về xây dựng phát triển, đưa thành phố Đông Hà đạt đô thị loại II đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển Báo chí, Xuất bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2012 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên viên Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2011 chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước Công ty Dịch vụ Truyền thanh - Truyền hình Hà Nội thành Công ty cổ phần Dịch vụ Truyền thanh - Truyền hình Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2010 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Nghệ An phòng, chống dịch bệnh Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Hiệp định giữa Việt Nam và I-Xra-en về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 14/07/2009
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2008 bổ nhiệm ông Nguyễn Thanh Sơn giữ chức Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 16/09/2008
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2007 thay đổi Ủy viên kiêm nhiệm Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 20/09/2007 | Cập nhật: 24/09/2007
Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2007 ban hành quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo xây dựng nhà Quốc hội Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 30/08/2007