Quyết định 296/2011/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi
Số hiệu: | 296/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Hoàng Ngọc Đường |
Ngày ban hành: | 23/02/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 296/2011/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 23 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, NGÀNH ĐÀO TẠO, PHƯƠNG THỨC ĐÀO TẠO, QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI HOÀN KINH PHÍ ĐÀO TẠO VÀ QUY TRÌNH XÉT CHỌN, QUẢN LÝ BỐ TRÍ CÔNG TÁC SAU ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ BỆNH VIỆN ĐA KHOA BẮC KẠN TỪ NĂM 2011 TRỞ ĐI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc Hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ y tế phục vụ cho Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn (Bệnh viện 500 giường) từ năm 2011 trở đi;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số: 93/TTr-SYT ngày 17/02/2011 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực Y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, NGÀNH ĐÀO TẠO, PHƯƠNG THỨC ĐÀO TẠO, QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI HOÀN KINH PHÍ ĐÀO TẠO VÀ QUY TRÌNH XÉT CHỌN, QUẢN LÝ BỐ TRÍ CÔNG TÁC SAU ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ BỆNH VIỆN ĐA KHOA BẮC KẠN TỪ NĂM 2011 TRỞ ĐI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 296/2011/QĐ-UBND ngày 23/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực Y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trình độ sau đại học, các kíp kỹ thuật và chuyên khoa, kỹ thuật mới phục vụ cho Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn (Bệnh viện 500 giường).
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Thực hiện thường xuyên theo kế hoạch hàng năm.
2. Đảm bảo công khai, dân chủ, khách quan, công bằng.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO
Điều 4. Đối với đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, chuyên khoa cấp I.
Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo phải có đủ các điều kiện tiêu chuẩn sau:
a) Có lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt, có thành tích trong công tác, có tâm huyết với nhiệm vụ đang đảm nhận, có khả năng phát triển cao hơn về trình độ quản lý, trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
b) Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của cơ sở đào tạo đối với khóa học;
c) Có ít nhất 02 năm (đối với viên chức) hoặc 05 năm (đối với công chức) công tác tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Đối với công chức: Không quá 40 tuổi (cả nam và nữ).
- Đối với viên chức:
+ Đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa cấp II: Không quá 45 tuổi (đối với nam), không quá 40 tuổi (đối với nữ);
+ Đào tạo thạc sỹ, chuyên khoa cấp I: Không quá 40 tuổi (đối với nam), không quá 35 tuổi (đối với nữ).
e) Cam kết bằng văn bản thực hiện Điều 9 Quy định này.
Điều 5. Đối với đào tạo theo kíp kỹ thuật và chuyên khoa, kỹ thuật mới
Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo phải có đủ các điều kiện tiêu chuẩn sau:
a) Có lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt, có thành tích trong công tác, có tâm huyết với nhiệm vụ đang đảm nhận, có khả năng phát triển về chuyên môn nghiệp vụ;
b) Đảm bảo trình độ chuyên môn, điều kiện, tiêu chuẩn từng kíp kỹ thuật cụ thể;
c) Cam kết bằng văn bản thực hiện Điều 9 Quy định này.
Chương III
NGÀNH ĐÀO TẠO, PHƯƠNG THỨC ĐÀO TẠO
Điều 6. Ngành đào tạo
a) Đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, chuyên khoa cấp I các chuyên ngành.
b) Đào tạo các kíp kỹ thuật và chuyên khoa, kỹ thuật mới, chuyên khoa sơ bộ:
- Đào tạo kíp kỹ thuật gồm 26 kíp kỹ thuật cơ bản (Theo phụ lục kèm theo);
- Đào tạo các kíp chuyên khoa kỹ thuật mới theo nhu cầu của Bệnh viện, đảm bảo theo kịp các tiến bộ khoa học trong vùng và trong nước;
- Đào tạo chuyên khoa sơ bộ các chuyên ngành.
Điều 7. Phương thức đào tạo
- Đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, chuyên khoa cấp I các chuyên khoa: đào tạo tập trung hoặc tại chức vừa học vừa làm.
- Đào tạo các kíp kỹ thuật và chuyên khoa, kỹ thuật mới: Học lý thuyết đi đôi với thực hành, theo phương pháp cầm tay chỉ việc, coi trọng kỹ năng vận hành, qui trình kỹ thuật. Học từ thấp đến cao, kết hợp đi tắt đón đầu các kỹ thuật mới, kỹ thuật cao, đáp ứng yêu cầu phục vụ bệnh nhân tạo sự phát triển tiến bộ qua từng năm nhiệm vụ.
Chương IV
QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO, MỨC HỖ TRỢ VÀ BỒI HOÀN KINH PHÍ ĐÀO TẠO
Điều 8. Quyền lợi của người được cử đi đào tạo
a) Được cơ quan đơn vị bố trí thời gian, sắp xếp công việc và tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành nhiệm vụ học tập;
b) Được hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp khác (nếu có) theo quy định;
c) Được hỗ trợ kinh phí đào tạo theo Điều 11 Quy định này;
d) Sau khi hoàn thành khóa học được phân công, bố trí công tác tại Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn (Bệnh viện 500 giường);
e) Nếu sau 12 tháng không được phân công công tác thì được tự đi tìm việc làm mà không phải bồi hoàn kinh phí đào tạo.
Điều 9. Nghĩa vụ của người được cử đi đào tạo
1. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, nội quy, quy chế học tập của cơ sở đào tạo. Không ngừng tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, phấn đấu học tập đạt kết quả cao;
2. Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo phải chấp hành sự phân công công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh. Các trường hợp được cử đi đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, chuyên khoa cấp I phải cam kết công tác tại tỉnh Bắc Kạn ít nhất 120 tháng trở lên; các trường hợp được cử đi đào tạo theo kíp kỹ thuật và chuyên khoa, kỹ thuật mới, chuyên khoa sơ bộ phải cam kết công tác tại tỉnh Bắc Kạn ít nhất 60 tháng trở lên.
3. Nếu bị lưu ban năm học nào thì phải tự chi trả học phí năm học đó. Nếu bị kỷ luật buộc thôi học hoặc không thực hiện đúng cam kết phải bồi hoàn kinh phí đào tạo.
Điều 10. Trách nhiệm và cách tính bồi hoàn chi phí đào tạo (bằng tiền) của người được cử đi đào tạo
Người được cử đi đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau phải bồi hoàn kinh phí đào tạo theo quy định hiện hành của Nhà nước:
a) Bị kỷ luật buộc thôi học;
b) Tự thôi học nhưng không có lý do chính đáng được cơ quan cử đi học chấp thuận;
d) Người có thời gian làm việc dưới 120 tháng theo sự phân công công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh sau khi tốt nghiệp.
Điều 11. Mức kinh phí hỗ trợ đào tạo
1. Đối với đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, chuyên khoa cấp I
- Đào tạo trong nước:
+ Được hỗ trợ kinh phí đào tạo theo chứng từ thu của cơ sở đào tạo sau đại học theo quy định của nhà nước;
+ Hỗ trợ tiền thuê nhà, tài liệu, tàu xe trong thời gian đào tạo 1.500.000 đồng/tháng/người;
+ Hỗ trợ tiền bảo vệ luận văn thạc sỹ và chuyên khoa I: 10.000.000 đồng/người; hỗ trợ bảo vệ luận văn tiến sỹ và chuyên khoa II: 20.000.000 đồng/người.
- Đào tạo ở nước ngoài: Người được cử đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài hưởng chế độ theo Nghị quyết số 11/2009/NQ-HĐND ngày 23/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn đề án đào tạo cán bộ có trình độ cao giai đoạn 2009 - 2015.
2. Đối với đào tạo theo kíp kỹ thuật và chuyên khoa, kỹ thuật mới: Được hỗ trợ tiền thuê nhà, tài liệu, tàu xe trong thời gian đào tạo 1.500.000 đồng/người/tháng.
3. Trường hợp để đảm bảo cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh (Bệnh viện 500 giường) hoàn thành đi vào sử dụng, nếu còn thiếu bác sỹ, kỹ sư, kỹ sư vật lý y sinh và dược sỹ đại học thì việc hỗ trợ kinh phí đào tạo thực hiện theo Nghị quyết số 11/2009/NQ-HĐND ngày 23/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều 12. Phương thức và thủ tục hỗ trợ kinh phí đào tạo
1. Đối với kinh phí đào tạo: Sở Y tế có trách nhiệm thanh toán kinh phí theo hợp đồng đã ký kết với các cơ sở tổ chức đào tạo.
2. Đối với người được cử đi đào tạo, Sở Y tế thanh toán kinh phí hỗ trợ trên cơ sở:
- Quyết định cử đi đào tạo của UBND tỉnh hoặc đơn vị quản lý người được đi đào tạo.
- Báo cáo kết quả học tập, sinh hoạt, có nhận xét của cơ sở đào tạo, văn bằng tốt nghiệp hoặc biên bản của Hội đồng nghiệm thu đề tài, luận án tốt nghiệp đánh giá đạt yêu cầu.
Chương V
QUY TRÌNH CỬ ĐI ĐÀO TẠO, QUẢN LÝ, BỐ TRÍ CÔNG TÁC SAU ĐÀO TẠO
Điều 13. Quy trình cử đi đào tạo
Sở Y tế thành lập Ban Đào tạo nguồn nhân lực Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn. Ban Đào tạo có trách nhiệm xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo cụ thể hàng năm, và thực hiện xét chọn cán bộ được cử đi đào tạo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định đi đào tạo. Phối hợp chặt chẽ với các cơ sở đào tạo trong quá trình tổ chức thực hiện đào tạo.
Điều 14. Quản lý, bố trí công tác sau đào tạo
Sở Y tế đảm bảo tiếp nhận và phân công công tác tại Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn đối với cán bộ được cử đi đào tạo đảm bảo phù hợp năng lực và đúng chuyên môn nghiệp vụ.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý, giám sát các cơ quan trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều 16. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nội vụ: Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, giám sát thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài chính: Hàng năm, cân đối nguồn kinh phí để đảm bảo cho Sở Y tế thực hiện hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ y tế phục vụ cho Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn (Bệnh viện 500 giường).
3. Sở Y tế
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc kạn (Bệnh viện 500 giường) trình UBND tỉnh phê duyệt.
b) Lập dự toán hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ y tế phục vụ cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn (Bệnh viện 500 giường) từ năm 2011 trở đi.
c) Tổ chức xét chọn cán bộ đi đào tạo đảm bảo quy trình, tiêu chuẩn theo quy định.
d) Tổ chức ký cam kết với người được cử đi đào tạo; Ký hợp đồng với cơ sở đào tạo.
e) Bố trí và phân công công tác phù hợp với chuyên môn đào tạo.
g) Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý người được cử đi đào tạo vi phạm cam kết, phải bồi thường kinh phí đào tạo./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC 26 KÍP KỸ THUẬT CẦN ĐÀO TẠO CHO BỆNH VIỆN ĐA KHOA BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 296/2011/QĐ-UBND ngày 23/02/2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
1. Kíp phẫu thuật nội soi gồm: 2 bác sĩ (BS) ngoại + 3 kỹ thuật viên (KTV) (1 năm)
2. Kíp gây mê phẫu thuật : 1 BS + 3 KTV (6 tháng - 1 năm)
3. Kíp hồi sức cấp cứu : 1 BS + 3 ĐD (6 tháng - 1 năm)
4. Kíp nội soi chẩn đoán : 1 BS + 2 KTV (6 tháng - 1 năm)
5. Kíp can thiệp tim mạch : 2 BS + 3 KTV (1 năm - 2 năm)
6. Kíp chẩn đoán hình ảnh : 2 BS + 3 - 5 KTV (6 tháng - 1 năm)
7. Kíp chẩn đoán chức năng : 3 BS + 3 - 5 KTV (6 tháng - 1 năm)
8. Kíp xét nghiệm huyết học : 1 BS + 2 KTV (6 tháng - 1 năm)
9. Kíp xét nghiệm sinh hóa : 1 BS + 2 KTV (6 tháng - 1 năm)
10. Kíp xét nghiệm miễn dịch : 1 BS + 2 KTV (6 tháng - 1 năm)
11. Kíp xét nghiệm vi sinh vật : 1 BS + 3 KTV (6 tháng - 1 năm)
12. Kíp phẫu thuật tiết niệu + phá sỏi : 1 BS + 2 KTV (1 năm)
13. Kíp phẫu thuật CTCH : 1 BS + 3 ĐD (1 năm)
14. Kíp phẫu thuật thần kinh sọ não : 1 BS + 2 ĐD (1 năm)
15. Kíp y học hạt nhân : 1 BS + 2 ĐD (1 năm)
16. Kíp đột quị não : 1 BS + 2 ĐD (6 tháng)
17. Kíp sản khoa : 1 BS + 2 ĐD (1 năm)
18. Kíp nhi khoa : 1 BS + 2 ĐD (1 năm)
19. Kíp về mắt : 1 BS + 2 ĐD (1 năm)
20. Kíp về Mặt hàm : 1 BS + 2 ĐD (1 năm)
21. Kíp về Tai - Mũi - Họng : 1 BS + 2 ĐD (1 năm)
22. Kíp về Răng : 1 BS + 3 KTV (6 tháng - 1 năm)
23. Kíp về trang thiết bị y tế : 3 - 5 kỹ sư - KTV (1 năm)
24. Kíp về kế hoạch tổng hợp : 1 BS + 2 ĐD (6 tháng)
25. Kíp về chống nhiễm khuẩn : 1 BS + 1 KTV (6 tháng)
26. Kíp về dinh dưỡng : 1 BS + 1 KTV (6 tháng)
Nghị quyết 41/2010/NQ-HĐND ban hành Chính sách đào tạo bác sĩ đa khoa hệ chính quy theo địa chỉ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 41/2010/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ y tế phục vụ cho Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn (bệnh viện 500 giường) từ năm 2011 trở đi Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 02/07/2013
Nghị quyết 41/2010/NQ-HĐND quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 09/01/2014
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu - chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 25/06/2010
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND ban hành quy chế về quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2010 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện, thị xã thực hiện Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 17/06/2014
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2008 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chi phí tang lễ cho thân nhân người chết thực hiện hoả thiêu tại Đài hoá thân An Lạc Viên thị xã Cẩm Phả Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 31/2005/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2006 - 2010) của thành phố Cần Thơ do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 05/03/2010
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án đào tạo bác sỹ theo địa chỉ giai đoạn 2009-2017 và cán bộ, công chức có trình độ cao giai đoạn 2009-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2012
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trong nhóm khoáng chất công nghiệp bao gồm: Caolanh, Sét gốm, Barit, Photphorit, Dolomit, Quazit và Pyrit trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2015, có xét đến 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 21/04/2010
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về việc quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản cát lòng sông tỉnh Bến Tre đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về chính sách giải quyết cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc diện dôi dư tại các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 21/06/2010
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bổ sung vào diện hưởng phụ cấp và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 13/07/2012
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án hỗ trợ người nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 13/07/2012
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Tây Ninh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 12/08/2015