Quyết định 290/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Số hiệu: | 290/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Bùi Văn Hạnh |
Ngày ban hành: | 10/08/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 290/2011/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 10 tháng 8 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 11/2009/TT-BKHCN ngày 06/5/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giải thưởng chất lượng quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 19/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVII, kỳ họp thứ hai về việc Quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công Nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
MỨC HỖ TRỢ CÁC TỔ CHỨC ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIÊN TIẾN, ĐẠT GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG, CÓ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA ĐƯỢC CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN
(Kèm theo Quyết định số 290/2011/QĐ-UBND ngày 10/8/2011 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định cụ thể mức hỗ trợ cho các doanh nghiệp, hợp tác xã (gọi chung là tổ chức) hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, đóng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 đến 2020.
2. Đối tượng áp dụng: Tổ chức áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến; đạt giải thưởng chất lượng Quốc gia, giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương (gọi chung là Giải thưởng chất lượng); có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn.
Kinh phí hỗ trợ cho các tổ chức tại quy định này được trích từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học, được bố trí trong dự toán chi của ngân sách địa phương hàng năm theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.
Các tổ chức đã đăng ký với Sở Khoa học và Công nghệ về việc áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến; tham gia giải thưởng chất lượng Quốc gia, giải thưởng chất lượng Châu Á- Thái Bình Dương; thực hiện chứng nhận hợp chuẩn cho sản phẩm, hàng hóa của tổ chức.
Điều 4. Thẩm quyền quyết định hỗ trợ
1. Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định hỗ trợ theo quy định này.
1. Đối với tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến:
a) Hỗ trợ 40 triệu đồng (bốn mươi triệu đồng) cho tổ chức lần đầu được cấp giấy chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 14000;
b) Hỗ trợ 30 triệu đồng ( ba mươi triệu đồng) cho tổ chức lần đầu được cấp giấy chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9000, GMP, TQM, SA 8000, ISO 17025, OHSAS 18000, ISO 22000, 5S, KAIZEN, SIX SIGMA, QCC;
c) Hỗ trợ 10 triệu đồng (mười triệu đồng) sau mỗi lần tổ chức được đánh giá cấp lại giấy chứng nhận; số lần hỗ trợ đánh giá để cấp lại không quá 3 lần.
2. Đối với tổ chức đạt giải thưởng chất lượng:
a) Hỗ trợ 20 triệu đồng (hai mươi triệu đồng) đối với tổ chức đạt giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á- Thái Bình Dương;
b) Tổ chức đạt giải thưởng chất lượng Quốc gia:
- Hỗ trợ 15 triệu đồng (mười năm triệu đồng) đối với tổ chức đạt giải vàng chất lượng Quốc gia;
- Hỗ trợ 10 triệu đồng (mười triệu đồng) cho tổ chức đạt giải bạc chất lượng Quốc gia;
Trong trường hợp một tổ chức cùng đạt nhiều loại giải thưởng thì chỉ được nhận hỗ trợ cho giải có giá trị cao nhất.
3. Đối với tổ chức có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn thì mức hỗ trợ cho một loại sản phẩm, hàng hóa như sau:
a) Hỗ trợ 8 triệu đồng (tám triệu đồng) cho tổ chức có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế;
b) Hỗ trợ 6 triệu đồng (sáu triệu đồng) cho tổ chức có hàng hóa được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quốc gia;
Trong trường hợp tổ chức có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận phù hợp nhiều tiêu chuẩn thì chỉ được nhận hỗ trợ mức có giá trị cao nhất.
Điều 6. Trình tự, thủ tục xét hỗ trợ
1. Đăng ký
Tổ chức thực hiện đăng ký theo mẫu (mẫu số 1- TĐC; mẫu số 2- TĐC; mẫu số 3-TĐC) tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng-Sở Khoa học và Công nghệ chậm nhất vào ngày 25 tháng 12 hàng năm. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo cho tổ chức bằng văn bản khi nhận được bản đăng ký.
2. Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức lập hồ sơ đề nghị xét hỗ trợ nộp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng- Sở Khoa học và Công nghệ; khi đến nộp hồ sơ, tổ chức phải xuất trình bản chính để đối chiếu;
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ và hẹn thời gian trả kết quả;
Số lượng bộ hồ sơ phải nộp: 01 bộ (một bộ).
3. Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức xem xét, đánh giá hồ sơ trình Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định hỗ trợ. Trường hợp không được hỗ trợ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trả lời cho tổ chức và nêu rõ lý do không được hỗ trợ.
4. Trả kết quả
Tổ chức đến nhận kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phải xuất trình giấy hẹn, giấy giới thiệu.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị xét hỗ trợ
1. Đối với tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến (bao gồm cả tổ chức áp dụng được đánh giá công nhận lại hệ thống quản lý tiên tiến), hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ của tổ chức (mẫu 4 -TĐC);
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã (đối với tổ chức xin hỗ trợ lần đầu);
c) Bản sao hợp đồng tư vấn xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến và thanh lý hợp đồng giữa tổ chức với cơ quan tư vấn (nếu có);
d) Bản sao hợp đồng đánh giá chứng nhận và thanh lý hợp đồng giữa tổ chức với tổ chức chứng nhận được công nhận;
e) Bản sao giấy chứng nhận đã được đánh giá phù hợp với yêu cầu của hệ thống quản lý do tổ chức chứng nhận hợp pháp cấp.
2. Đối với tổ chức đạt giải thưởng chất lượng, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị xét hỗ trợ của tổ chức (mẫu 5-TĐC);
b) Bản sao giấy chứng nhận đạt giải thưởng chất lượng Quốc gia hoặc bản sao giấy chứng nhận đạt Giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương.
3. Đối với tổ chức có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ của tổ chức (mẫu 6 -TĐC);
b) Bản sao giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận hợp pháp cấp.
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức đóng trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến và thực hiện Quy định này.
2. Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc phản ánh kịp thời về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
Bắc Giang, ngày tháng năm
Xét hỗ trợ đối với tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến.
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang
Tên tổ chức đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Loại hình hoạt động/ lĩnh vực kinh doanh:...........................................................
.............................................................................................................................
Các nội dung đăng ký:
1- Hệ thống quản lý được áp dụng trong tổ chức:
2- Qui mô áp dụng: (Áp dụng cho bộ phận nào hay toàn bộ tổ chức)
3 - Kế hoạch thời gian thực hiện:
+ Tháng, năm bắt đầu thực hiện:
+ Tháng, năm được cấp giấy chứng nhận:
4 - Tên tổ chức tư vấn (nếu có):
5 - Tên tổ chức đánh giá:
Kính đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, hỗ trợ.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (ký tên, đóng dấu) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
Bắc Giang, ngày tháng năm
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang.
Tên tổ chức đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại: fax:
Các nội dung đăng ký:
1- Năm tham gia giải thưởng chất lượng:
2- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp:
3- Loại hình doanh nghiệp:
4- Số lượng nhân viên trung bình của doanh nghiệp:
5- Các năm đã đạt giải thưởng chất lượng:
6- Hệ thống quản lý áp dụng tại doanh nghiệp:
Kính đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, hỗ trợ.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (ký tên, đóng dấu) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
Bắc Giang, ngày tháng năm
Xét hỗ trợ đối với tổ chức được chứng nhận hợp chuẩn
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang
Tên tổ chức đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại: fax:
Các nội dung đăng ký:
1- Tên sản phẩm được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn:
2- Tiêu chuẩn áp dụng cho sản phẩm đó:
3 - Tên tổ chức chứng nhận:
4- Thời gian đánh giá:
Kính đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, hỗ trợ.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (ký tên, đóng dấu) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
Hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang.
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Số tài khoản.............................tại ngân hàng................................................
Loại hình hoạt động/ lĩnh vực kinh doanh:.....................................................
.........................................................................................................................
Kể từ ngày................ chúng tôi chính thức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến theo ...........(1) ........do...............(2).................... cấp Giấy chứng nhận số ................... Ngày cấp .......................
Căn cứ theo Quyết định số ...../QĐ-UBND, ngày...... của UBND tỉnh Bắc Giang, chúng tôi kính đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, hỗ trợ kinh phí theo quy định. Số tiền được hỗ trợ xin chuyển vào tài khoản của tổ chức ghi ở trên.
|
Bắc Giang, ngày.....tháng.....năm........ ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu) |
(1) Loại hệ thống quản lý: ISO 9000, ISO 14000....
(2) Tên tổ chức cấp giấy chứng nhận được công nhận
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
Hỗ trợ tổ chức đạt giải thưởng chất lượng
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang.
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Số tài khoản.............................tại ngân hàng................................................
Loại hình hoạt động/ lĩnh vực kinh doanh:..................................................
.....................................Ngày..............chúng tôi được cấp giấy chứng nhận đạt giải ...........(1)............của........(2)...............
Căn cứ theo Quyết định số ...../QĐ-UBND, ngày...... của UBND tỉnh Bắc Giang, chúng tôi kính đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, hỗ trợ kinh phí theo quy định. Số tiền được hỗ trợ xin chuyển vào tài khoản của tổ chức ghi ở trên.
|
Bắc Giang, ngày.....tháng.....năm........ ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu) |
(1) Loại giải thưởng chất lượng
(2) Tên tổ chức cấp giấy chứng nhận đạt giải thưởng.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
Hỗ trợ tổ chức có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang.
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Số tài khoản.............................tại ngân hàng................................................
Loại hình hoạt động/ lĩnh vực kinh doanh:..................................................
.........................................................................................................................
......(1)...... được cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ...........(2) ........do...............(3).................... cấp Giấy chứng nhận số ................... Ngày cấp .......................
Căn cứ theo Quyết định số ...../QĐ-UBND, ngày...... của UBND tỉnh Bắc Giang, chúng tôi kính đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, hỗ trợ kinh phí theo quy định. Số tiền được hỗ trợ xin chuyển vào tài khoản của tổ chức ghi ở trên.
|
Bắc Giang, ngày.....tháng.....năm........ ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu) |
(1) Tên tổ chức
(2) Loại tiêu chuẩn
(3) Tên tổ chức cấp giấy chứng nhận được công nhận
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND sửa đổi mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt kèm theo Nghị quyết 14/2004/NQ-HĐND Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XV, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2010 Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 20/11/2014
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 03/04/2017
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIV, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND phê chuẩn tổng biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước tỉnh Thanh Hóa năm 2012 Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND thông qua đề án mở rộng thành phố Bến Tre trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính tách xã Mỹ Thành và một phần xã Hữu Định, huyện Châu Thành để nhập vào thành phố Bến Tre; thành lập mới xã Thạnh Lợi trên cơ sở tách xã Thạnh Phong, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND giao dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2012 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/05/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về phát triển rừng tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND thông qua quy định mới, điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khoá XII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về Đề án tổng thể xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND chuyển đổi các trường mầm non bán công sang các trường mầm non công lập và các trường phổ thông bán công, dân lập sang các trường phổ thông công lập, tư thục Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh công tác xây dựng, củng cố, tuyên truyền và vận động hồ sơ đề cử để Tổ chức Khoa học, Giáo dục và Văn hóa của Liên hiệp quốc (UNESCO) công nhận “Hát Xoan Phú Thọ” là di sản văn hóa phi vật thể cần bảo vệ khẩn cấp và “Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương ở Phú Thọ” là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại vào năm 2011 - 2012 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về kỳ họp thứ nhất Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII nhiệm kỳ 2011 - 2016 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ nhất ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND Quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về xây dựng Quỹ Quốc phòng - An ninh tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước năm 2011 tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 07/08/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND thông qua quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội quy kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ nộp phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Thông tư 11/2009/TT-BKHCN quy định về giải thưởng chất lượng quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 15/05/2009
Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 06/01/2009
Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 08/08/2007