Quyết định 29/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thể dục thể thao được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 29/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Vương Phương Nam |
Ngày ban hành: | 10/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 10 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3574/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là 01 (một) thủ tục hành chính lĩnh vực thể dục thể thao được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung đến tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO |
|||
01 |
Không tìm thấy số hồ sơ |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao |
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực thể dục thể thao
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bạc Liêu.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để kiểm tra, thẩm định.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung; trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Trường hợp không cấp giấy phép, phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 5: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, doanh nghiệp (hoặc cử đại diện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (số 16, đường Võ Thị Sáu, phường 3, TP.Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện, qua mạng điện tử đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Phòng Quản lý Thể dục thể thao).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu từ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện chung về kinh doanh hoạt động thể thao:
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm;
* Có nhân viên chuyên môn khi kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định dưới đây:
- Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
+ Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
+ Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
- Phải có người hướng dẫn tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
2. Điều kiện kinh doanh đối với một số hoạt động thể thao cụ thể:
Ngoài việc phải đáp ứng các điều kiện chung trên, còn phải đáp ứng điều kiện riêng như sau:
- Đối với kinh doanh hoạt động thể thao trong nhà, trong sân tập: Phải có đủ diện tích sàn tập trong nhà, sân tập đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
- Đối với kinh doanh hoạt động thể thao tại vùng trời, vùng biển, sông hồ, vùng núi hoặc khu vực công cộng khác: có khu vực kinh doanh hoạt động thể thao thuộc vùng trời, vùng biển, sông, hồ, vùng núi hoặc khu vực công cộng khác. Khu vực kinh doanh hoạt động thể thao này do cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao tự xác định.
- Đối với kinh doanh hoạt động thể thao trong bể bơi: Nước bể bơi đáp ứng mức giới hạn chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt thông thường đã được công bố.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
- Quyết định số 93/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao nhiệm vụ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bạc Liêu trực tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình) thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền) |
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): .............
.............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): .......................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ...........................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …..
3. Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax: .............................................................
Website: ……………………………………….. Email: ............................................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ..............................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh: ...............................................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc: …………. Quốc tịch: ........................................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ............................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp: .......................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
Chỗ ở hiện tại: .......................................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: ..........................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày …… tháng…. năm ….. |
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền) |
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): .....
...............................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax: ............................................................................
Website:……………………………... Email: ..........................................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao):
- Số lượng: ........................................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số....../2016/NĐ-CP ngày …. tháng.... năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao): ...................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ........................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ |
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/01/2021 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 23/04/2020
Quyết định 93/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2019 Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 05/03/2019
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 773/QĐ-TTg về Kế hoạch tổ chức thực hiện Chỉ thị 14-CT/TW về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2018 về công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực môi trường, tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 93/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2017 phân bổ biên chế công chức và hợp đồng lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 14/04/2017
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 93/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 quận Đống Đa, thành phố Hà Nội Ban hành: 04/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Nghị định 106/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2016 về giao nhiệm vụ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bạc Liêu trực tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 93/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 93/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Chương trình bình ổn thị trường năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2016 về sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại phương tiện xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015 (tính đến hết ngày 31/12/2015) Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và 02/NQ-CP Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 93/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 24/02/2021