Quyết định 2861/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều khoản tham chiếu (TOR) và dự toán khảo sát, lập dự án, thiết kế bản vẽ thi công, lập dự toán nâng cấp tuyến kênh thoát nước phía Tây thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 2861/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Ngọc Sơn |
Ngày ban hành: | 12/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2861/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 12 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014; Luật Đấu thầu năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư 2014;
Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về Quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức(ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Hiệp định tài trợ giữa Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính Phủ Vương Quốc Bỉ ký ngày 20/6/2013;
Căn cứ hồ sơ Tài chính và Kỹ thuật dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu tại Hà Tĩnh” (TFF);
Căn cứ Quyết định số 1461/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2287/QĐ-UBND ngày 26/7/2013 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban Điều phối Dự án “Phát triển nông thôn bền vững vì người nghèo tỉnh Hà Tĩnh” và dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh” và Quyết định số 3198/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định 2287/QĐ-UBND ngày 26/7/2013 của UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động và ngân sách năm 2016 Dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh” (IWMC);
Căn cứ Quyết định của Ban chỉ đạo Dự án về phê duyệt danh mục đầu tư tháng 6 năm 2016;
Căn cứ ý kiến không phản đối của Cơ quan Phát triển Bỉ (BTC) về TOR và dự toán Khảo sát, Lập dự án, Thiết kế bản vẽ thi công, Lập dự toán Nâng cấp tuyến kênh thoát nước phía Tây thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh ngày 26/9/2016 tại tờ trình số 174/TTr-PCU ngày 26/9/2016;
Xét đề nghị của Ban điều phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh tại Tờ trình số 182/TTr-PCU ngày 29/9/2016; của Sở Xây dựng tại Văn bản số 1341/SXD-HT ngày 24/8/2016 về việc thông báo kết quả thẩm tra TOR và dự toán kinh phí thuê tư vấn khảo sát - lập dự án đầu tư - thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán nâng cấp tuyến kênh thoát nước phía Tây thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều khoản tham chiếu (TOR) và dự toán khảo sát, lập dự án, thiết kế bản vẽ thi công, lập dự toán nâng cấp tuyến kênh thoát nước phía Tây thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, với các nội dung sau:
1. Điều khoản tham chiếu (TOR): Chi tiết có TOR kèm theo.
2. Dự toán kinh phí: 741.945.000 đồng, tương đương 29.389 EUR (không bao gồm thuế V.A.T);
Bằng chữ: Bảy trăm bốn mươi mốt triệu, chín trăm bốn mươi lăm ngàn đồng;
(theo tỷ giá 25.246 đồng/USD ngày 25/8/2016 của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam); Chi tiết có dự toán kèm theo.
3. Nguồn vốn: Vốn tài trợ không hoàn lại của Chính phủ Vương quốc Bỉ cho dự án Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh (IWMC). Trích từ dòng ngân sách A.03.02 “Các đầu tư ưu tiên cho thành phố Hà Tĩnh” theo Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động và ngân sách năm 2016 dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh” (IWMC).
Điều 2. Giao Ban điều phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh (chủ đầu tư) tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành và Hiệp định cụ thể ký ngày 20/06/2013 giữa Chính phủ Vương quốc Bỉ và Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc ban điều phối Dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm Quyết định số 2861/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 của UBND tỉnh)
Dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị liên quan đến biến đổi khí hậu (BĐKH) tại tỉnh Hà Tĩnh”(IWMC Hà Tĩnh) là một phần của Chương trình Hợp tác Định hướng (ICP) giai đoạn 2011-2015 giữa Chính phủ Vương quốc Bỉ và Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam đã ký vào tháng 6 năm 2011 có liên quan đến quản lý nguồn nước trong bối cảnh biến đổi khí hậu; bao gồm 5 dự án có liên quan với nhau, một dự án giảm nhẹ - Quỹ Hỗ trợ tăng trưởng xanh (GGSF) - bốn dự án khác tập trung vào thích ứng với biến đổi khí hậu ở Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Dự án TSU) và tại 3 tỉnh Hà Tĩnh, Ninh Thuận và Bình Thuận. Các dự án này nhằm mục đích củng cố “năng lực của Chính phủ Việt Nam để đảm bảo rằng các mối đe dọa của việc đô thị hóa nhanh và biến đổi khí hậu được giảm nhẹ đúng cách thông qua một phương pháp tiếp cận đa ngành trong lĩnh vực nước và vệ sinh môi trường”.
Dự án IWMC Hà Tĩnh được thực hiện bởi nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Vương quốc Bỉ với trị giá 7.800.000 EURO và vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam với trị giá 1.000.000 EURO, dự án được thực hiện trong vòng 06 năm, bắt đầu từ tháng 6 năm 2013.
Mục tiêu tổng quát: Hỗ trợ phát triển thể chế tỉnh Hà Tĩnh về quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị liên quan đến BĐKH tại tỉnh Hà Tĩnh.
Mục tiêu cụ thể: Hỗ trợ quản lý nguồn nước và phát triển đô thị liên quan đến biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh.
Để đạt được mục tiêu trên, dự án phải đạt được 4 kết quả sau:
Kết quả 1: Tăng cường năng lực của các cấp chính quyền tỉnh Hà Tĩnh về lĩnh vực BĐKH, lồng ghép quản lý nước và quy hoạch đô thị, sử dụng cơ chế giám sát và đánh giá thích hợp.
Kết quả 2: Xây dựng một chiến lược toàn diện ứng phó với BĐKH dựa trên các nghiên cứu khác nhau, bao gồm dữ liệu và mô hình thủy lực tập trung vào tác động hoạt động đến các khu dân cư của lưu vực sông Rào Cái và tích hợp chỉnh sửa quy hoạch tổng thể hiện thời của thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh, đồng thời xác định các ưu tiên chính của chương trình hành động ứng phó với BĐKH ở cả thành phố và thị xã.
Kết quả 3: Thực hiện các hoạt động chiến lược thí điểm ưu tiên ở thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh để rút kinh nghiệm, với phương pháp duy trì và vận hành thích hợp.
Kết quả 4: Chiến lược ứng phó với BĐKH của tỉnh được hỗ trợ bởi sự tham gia tích cực của khu vực tư nhân và cộng đồng.
Các công trình ưu tiên nhằm giải quyết thoát lũ cấp bách cho thành phố Hà Tĩnh đã được nghiên cứu kỹ trong xây dựng mô Hình thủy văn/thủy lực sông Rào Cái bao gồm: Hồ Điều hòa Đập Bợt, Tuyến kênh thoát nước phía tây thành phố Hà Tĩnh, Công tiêu úng Đập Hầu, Hồ điều hòa Bến Đá. Kinh phí để xây dựng các công trình này nằm trong dòng ngân sách A.3.2 thuộc kết quả 3 của dự án.
Thành phố Hà Tĩnh là trung tâm hành chính kinh tế của tỉnh Hà Tĩnh, có địa hình dốc về nhiều phía và bị chia cắt bởi các khu dân cư và các trục đường trong thành phố. Đồ án “Điều chỉnh quy hoạch chung TP Hà Tĩnh và vùng phụ cận - tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020” do Viện Quy hoạch Đô thị Nông thôn. - Bộ Xây Dựng lập và đã được phê duyệt năm 2007. Thời gian vừa qua trong quá trình triển khai thực hiện theo Đồ án quy hoạch chung đã xuất hiện một số vấn đề bất cập nên UBND Tỉnh đã Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050, tỷ lệ 1/10.000, tại Quyết định số 3926/QĐ-UBND ngày 09/10/2015.
Trong những năm qua thành phố đã phát triển rất nhanh và tương lai sẽ có tốc độ phát triển mạnh mẽ hơn nữa. Nhu cầu phát triển cơ sở hạ tầng, đặc biệt là công trình giao thông, hệ thống cấp, thoát nước phục vụ cho công nghiệp, nông nghiệp, dân sinh... ngày một cao. Thực tế cho thấy, song song với tốc độ phát triển nhanh mạnh, thành phố Hà Tĩnh cũng đang phải đối mặt với vấn nạn ngập lụt thường xuyên xảy ra. Phát triển đô thị cùng với sự gia tăng dân số dẫn đến việc khai thác mặt bằng không theo quy hoạch, sông rạch bị bồi lấp, mặt thoáng bị chiếm dụng, dòng chảy bị cản trở. Trong khi đó, hệ thống tiêu thoát nước được xây dựng theo kiểu chắp vá, tồn tại trong quy hoạch thiết kế, xây dựng, quản lý v.v... nên thường cứ đến mùa mưa lũ và triều cường là nhiều nơi trong thành phố bị ngập úng một cách rất trầm trọng.
Trước thực trạng đó, những năm qua đã có nhiều công trình nghiên cứu đề xuất giải pháp chống ngập cho thành phố Hà Tĩnh, các giải pháp đề xuất đã được triển khai ứng dụng chủ yếu là nâng nền đường, cải tạo hệ thống kênh rạch, cống thoát nước, xây dựng đê bao, cống ngăn triều đã phần nào mang lại hiệu quả ở một số khu vực nhưng còn mang tính cục bộ, có thể giảm ngập cho vùng này nhưng lại gây ngập cho vùng khác. Do các nghiên cứu trước đây chưa xét đến tính tổng thể trong toàn lưu vực, chưa xét đầy đủ tốc độ đô thị hóa một cách nhanh chóng làm giảm số lượng các khả năng tiêu thoát của hệ thống kênh rạch hiện có. Việc đầu tư xây dựng hệ thống kênh thoát nước nhằm giảm thiểu ngập lụt cho thành phố Hà Tĩnh trong bối cảnh đô thị hóa và thực trạng ngập lụt như hiện nay chưa được chú trọng.
Khu đô thị Sông Đà nằm ở phía Tây thành phố Hà Tĩnh đã được xây dựng thiếu giải pháp thoát nước hợp lý, chưa tích hợp các yếu tố biến đổi khí hậu; các tuyến đường bao quanh nâng cấp và xây dựng sau đó thiếu phối hợp và xác định sai cao độ kết nối dẫn đến tình trạng ngập úng nghiêm trọng mỗi khi có mưa. Việc xây dựng và vận hành hiệu quả tuyến thoát phía tây sẽ giải quyết cơ bản tình trạng ngập úng, giảm thiểu ô nhiễm môi trường cho khu đô thị Sông Đà, và cư dân của 2 phường Trần Phú, Thạch Linh với hướng thoát ra phía tây đổ ra sông Cầu Đông là giải pháp hiệu quả nhất.
Tuyến kênh thoát nước phía tây thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh là một tuyến thoát xả lũ và thoát nước sinh hoạt từ khu đô thị Sông Đà và khu đô thị mới phía Tây kênh N1-9 ra sông Cầu Đông, đảm bảo đủ năng lực tiêu thoát nước cho lưu vực khoảng 150 - 200 Ha. Đây sẽ là tuyến thoát chính định hướng cho hệ thống thoát nước của các khu đô thị, khu dân cư bản địa xung quanh thuộc lưu vực Có ý nghĩa rất quan trọng khi mức độ đô thị hóa trong khu vực ngày một tăng nhanh.
Trước mắt đây là hệ thống thoát chung trong tương lai sẽ đặt các giếng tách nước bẩn khi thành phố có trạm xử lý nước thải. Kết cấu và quy trình vận hành có những thay đổi tiến bộ hơn so với truyền thống, đưa lại hình ảnh thân thiện môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.
Với những vai trò đó, căn cứ vào quy hoạch chung, căn cứ vào định hướng phát triển đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu, căn cứ vào điều kiện tự nhiên, và phát triển kinh tế xã hội, đô thị hóa và tình trạng ngập úng nghiêm trọng của khu vực, việc đầu tư xây dựng tuyến thoát này là cần thiết và sẽ phát huy vai trò tác dụng rõ rệt.
Trước thực trạng cần thiết của việc đầu tư xây dựng Tuyến kênh thoát nước phía Tây thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, qua đề xuất của UBND thành phố Hà Tĩnh và Ban điều phối án SRDP-IWMC Hà Tĩnh. Cơ quan Phát triển Bỉ đã thuê chuyên gia tư vấn kiểm tra rà soát tại hiện trường và tổ chức cuộc họp lấy ý kiến tham vấn của các Sở, ngành cấp tỉnh. Hiện nay đề xuất đầu tư đã được BTC cấp ý kiến không phản đối.
Để đẩy nhanh tiến độ, sớm đưa công trình vào khai thác sử dụng, Ban điều phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh xây dựng điều khoản tham chiếu (TOR) thuê tư vấn tiến hành thực hiện khảo sát, lập dự án, thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán để phục vụ cho việc xây dựng Tuyến kênh thoát nước tại khu vực phía tây thành phố.
Góp phần giải quyết vấn đề ngập lụt ở khu vực phía Tây thành phố Hà Tĩnh; Cải tạo cảnh quan và môi trường sống cho khu vực dân cư của khu đô thị sông Đà và cư dân 2 phường Thạch Linh, Trần Phú nói riêng, thành phố Hà Tĩnh nói chung.
Khảo sát, lập Dự án đầu tư và thiết kế BVTC - Tổng dự toán xây dựng Tuyến kênh thoát nước phía tây thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh thuộc địa bàn phường Trần Phú và phường Thạch Linh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh với các nội dung cụ thể sau:
1. Địa điểm
Khu đất xây dựng công trình thuộc phường Trần Phú và phường Thạch Linh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
Điểm đầu tuyến chính thuộc khu dân cư đô thị Sông Đà - Tổ 8 và Tổ 9 Phường Trần Phú, điểm cuối là cống Hói Sổ, Phường Thạch Linh, cách trung tâm đô thị 2,4km
2. Nguyên tắc thiết kế, quy mô
2.1. Nguyên tắc thiết kế: Thiết kế tuyến kênh cần được điều chỉnh trên cơ sở áp dụng các nguyên tắc thoát nước đô thị bền vững (SUDS) theo hướng xây dựng hệ thống kênh hở, mềm và gần hơn với thiên nhiên. Ngoài ra cần lưu ý rằng các giải pháp công trình xanh cần xét đến các điều kiện của địa phương và hiệu quả của công trình mà không tốn nhiều kinh phí bảo dưỡng. Đây là hệ thống kênh thoát nước lũ kết hợp với hệ thống thoát nước thải do vậy thiết kế cũng cần giải quyết được các vấn đề về xử lý chất lượng nước bằng các thảm thực vật
2.2. Quy mô thiết kế:
- Tổng chiều dài: 1.300m, Tuyến có điểm đầu là Khu đô thị Sông Đà - phía đông kênh tưới N19, điểm cuối là cống Hói Sổ.
- Hình dạng, kích thước mặt cắt ngang đề xuất: Hình thang, đáy rộng 3,5 - 5m; độ dốc mái kênh 1: 1,5 đối với mái kênh bằng đá xây hoặc bê tông. Độ dốc mái kênh 1:2,5 đối với mái kênh trồng cỏ.
- Kết cấu mái kênh: Trên mực nước thường xuyên, mái kênh được trồng cỏ hoặc lát tấm bê tông có hốc trồng cỏ, phía dưới mực nước thường xuyên và đáy kênh được gia cố bằng đá xây hoặc bê tông.
- Đường quản lý nâng cấp trên cơ sở nền đường đã có, đảm bảo xe máy, xe đạp và người đi bộ và xe ô tô hoạt động được, định tuyến phù hợp với quy hoạch đô thị, lề đường trồng cây bóng mát và gờ chắn bánh.
- Xây dựng cống ngầm qua kênh tưới N1-9 để kết nối với hệ thống thoát nước của khu đô thị Sông Đà; Kết nối qua giếng tách để thu nước mưa của khu đô thị Sông Đà, nước thải sinh hoạt vẫn cho tập trung về đường Lê Duẩn qua hệ thống cống kín thoát ra cống Đập Vịt.
- Xây dựng mới 03 cống qua kênh đảm bảo kích thước thủy lực và đảm bảo yêu cầu tải trọng, mỹ quan, đảm bảo chiều rộng mặt cống và đồng bộ với quy hoạch phân khu xây dựng khu vực phường Thạch Linh.
- Trong quá trình thiết kế, các kỹ sư tư vấn sẽ tính toán cụ thể các yếu tố kỹ thuật như cao độ, độ dốc, năng lực phục vụ, ở những vị trí đấu nối thu nước vào tuyến kênh cần được thiết kế đảm bảo khả năng thu nước hiệu quả, đặc biệt là vị trí thu nước ở đầu tuyến kênh. Đồng thời xử lý về kiến trúc cảnh quan phù hợp, thân thiện môi trường, theo đó, yếu tố biến đổi khí hậu, kịch bản biến đổi khí hậu và các ý tưởng quy hoạch sẽ yêu cầu được tích hợp.
3. Tính chất công trình
Công trình Tuyến kênh thoát nước phía tây thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh sẽ là tuyến thoát chính định hướng cho hệ thống thoát nước của các khu đô thị, khu dân cư bản địa.
4. Yêu cầu của công việc
4.1. Căn cứ pháp lý lập Dự án đầu tư và thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán xây dựng Tuyến kênh thoát nước phía tây thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh;
- Thông tư số 06/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn khảo sát địa kỹ thuật phục vụ lựa chọn địa điểm và thiết kế xây dựng công trình;
- Thông số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 21/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 1125/ĐĐBĐ ngày 19/11/1994 của Tổng cục Địa chính về việc Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9398 : 2012 công tác trắc địa trong xây dựng công trình - yêu cầu chung;
- Quy phạm đo vẽ bản đồ địa chính, ký hiệu bản đồ tỷ lệ 1:500 - 1:25000 (96TCN31-91) của Cục đo đạc và bản đồ Nhà nước;
- TCVN 8478: 2010 công trình thủy lợi - yêu cầu về thành phần khối lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 398:2012;
- TCVN 8478:2010 Công trình thủy lợi - Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế;
- TCVN 8477:2010 , Công trình thủy lợi - Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế;
- Tiêu chuẩn ngành 96 TCN 43-90 “Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 (phần ngoài trời) của Cục Đo đạc bản đồ;
- Tiêu chuẩn ngành 96 TCN 42-90 “Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000, 1/25000 (phần trong nhà) của Cục Đo đạc bản đồ;
- Hiệp định tài trợ giữa Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính Phủ Vương Quốc Bỉ ký ngày 20/6/2013;
- Hồ sơ Tài chính và Kỹ thuật (TFF) dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu tại Hà Tĩnh”;
- Quyết định số 2287/QĐ-UBND ngày 26/7/2013 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc thành lập Ban Điều phối dự án “Phát triển nông thôn bền vững vì người nghèo tỉnh Hà Tĩnh” và dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh”(SRDP-IWMC) và Quyết định 3198/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định 2287/QĐ-UBND ngày 26/7/2013 của UBND tỉnh Hà Tĩnh;
Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 21/03/2016 của UBND tỉnh V/v phê duyệt Kế hoạch hoạt động và ngân sách năm 2016 Dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh”;
Quyết định của Ban chỉ đạo Dự án về phê duyệt danh mục đầu tư tháng 6 năm 2016;
Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn Ngân sách trên địa bàn tỉnh;
Đơn giá xây dựng công trình (Phần khảo sát xây dựng) ban hành theo Quyết định số 41/QĐ-SXD ngày 10/5/2016 của Sở Xây dựng Hà Tĩnh.
4.2 Nội dung các nhiệm vụ tư vấn cần thực hiện
a. Bước lập dự án đầu tư:
a.1. Khảo sát địa hình phục vụ lập dự án đầu tư xây dựng công trình Tuyến kênh thoát nước phía tây thành phố Hà Tĩnh
- Mục đích khảo sát:
+ Cung cấp số liệu cho việc thành lập bản đồ địa hình phục vụ công tác lập dự án đầu tư xây dựng công trình Tuyến kênh thoát nước phía tây thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ địa hình được sử dụng làm nền phục vụ cho công tác nghiên cứu thiết kế đồng thời cũng được sử dụng trong công tác quản lý xây dựng. Ngoài ra còn là tài liệu phục vụ cho các ngành như, thủy lợi, nông nghiệp, các dự án khác v.v.. trong khu vực.
- Nhiệm vụ: Đo vẽ mới bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 được thực hiện trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 kinh tuyến trục 105°30’ múi chiếu 3° theo Thông tư hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 số 973/2001/TT- TCĐC của Tổng cục Địa Chính (nay là Bộ Tài Nguyên và Môi trường ) ngày 20/6/2001 áp dụng đối với tỉnh Hà Tĩnh
- Khối lượng dự kiến khảo sát:
Hạng mục công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH |
|
|
Tuyến tiêu: dài 1300m |
|
|
Thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp II |
Km |
2,30 |
Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp II |
Km |
1,30 |
Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp 2 tuyến kênh |
Điểm |
2,00 |
Đo vẽ bình đồ tuyến kênh trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m. |
ha |
4,50 |
Đo vẽ bình đồ tuyến kênh dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m. |
ha |
1,35 |
Đo vẽ cắt dọc tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
13,00 |
Đo vẽ cắt ngang tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
7,00 |
Đo vẽ cắt ngang tuyến dưới nước, địa hình cấp II |
100 m |
2,10 |
Cống dưới kênh N1- 9 (1 cái) |
|
|
Thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp II |
Km |
0,07 |
Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp II |
Km |
0,07 |
Đo vẽ bình đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m. |
ha |
0,35 |
Đo vẽ cắt dọc tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
0,70 |
Đo vẽ cắt ngang tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
1,2 |
- Các nhiệm vụ cụ thể:
+ Thu thập tài liệu số liệu trắc địa bản đồ có trong khu vực tại Sở Tài nguyên và + Môi trường Hà Tĩnh;
+ Thu thập tài liệu về quy hoạch;
+ Thiết kế lưới khống chế mặt bằng và độ cao phục vụ đo vẽ;
+ Đo vẽ chi tiết bản đồ;
+ Hoàn thiện hồ sơ.
- Công tác kiểm tra: Các hạng mục công việc của công tác đo vẽ bản đồ cần được thực hiện theo đúng quy định, quy phạm hiện hành, trong quá trình thực hiện đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm kiểm tra từng công đoạn cho đến sản phẩm cuối cùng là bộ bản đồ cần thành lập.
- Công tác nghiệm thu: Được tiến hành sau khi công trình hoàn tất theo đúng các trình tự nghiệm thu theo quy định tại Thông tư số 05/TT-BXD ngày 09/6/2011 của Bộ Xây dựng quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ thiết kế xây dựng. Đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm hoàn toàn trước độ chính xác cũng như toàn bộ thành quả, sản phẩm đo đạc bản đồ.
- Sản phẩm giao nộp: Sản phẩm giao nộp theo đúng số lượng được quy định dưới đây, đồng thời thành quả tính toán đo đạc bình sai lưới khống chế đo vẽ bản đồ hạng cấp cũng được in, đánh giá độ chính xác cùng bộ ghi chú điểm của các điểm mốc khống chế... đều được in và lưu giữ trong bộ hồ sơ giao nộp (Số lượng hồ sơ khảo sát địa hình giao nộp theo Bảng 1). Chi tiết sẽ được quy định cụ thể trong hợp đồng.
- Thời gian dự kiến hoàn thành công tác đo vẽ, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 1.0m là 10 ngày.
a.2. Khảo sát địa chất phục vụ lập dự án đầu tư:
- Yêu cầu: Công tác khoan phải thực hiện theo đúng các yêu cầu về kỹ thuật khoan máy trong công tác khảo sát địa chất công trình thủy lợi (TCVN 8477:2010, Công trình thủy lợi - Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế). Khoan xong hố nào lấp ngay hố đó theo đúng quy định của TCVN 8477:2010 và lấy mẫu nguyên dạng; trường hợp không thể lấy được mẫu nguyên dạng thì lấy mẫu không nguyên dạng. Thí nghiệm 17 chỉ tiêu cơ lý đối với mẫu nguyên dạng và mẫu không nguyên dạng. Công tác lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu về phòng thí nghiệm thực hiện theo đúng quy phạm hiện hành.
- Thành phần khảo sát địa chất công trình trong giai đoạn lập thiết kế dự án đầu tư:
+ Trắc dọc tuyến tiêu thoát: Đối với tuyến chính khoan 02 hố trắc dọc và tận dụng hố khoan của cống để thành 1MC địa chất hoàn chỉnh, độ sâu hố khoan là 7m: tổng cộng 2 hố *7m/ hố = 14m.
+ Cống luồn dưới kênh N1-9 (1 cái) và cống qua kênh (3 cái): Mỗi cống khoan 1 mũi, độ sâu 7m. tổng cộng 4* 7m = 28m.
+ Công tác lấy mẫu:
* Đối với tuyến kênh: Cứ 2 m lấy 01 mẫu nguyên dạng, các lớp không lấy được mẫu nguyên dạng thì lấy mẫu không nguyên dạng. Mẫu không nguyên dạng tạm tính 01 mẫu.
* Đối với vị trí cống: Cứ 2 m lấy 01 mẫu nguyên dạng, các lớp không lấy được mẫu nguyên dạng thì lấy mẫu không nguyên dạng. Mẫu không nguyên dạng tạm tính 02 mẫu.
- Khối lượng dự kiến theo bảng sau:
Hạng mục công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT |
|
|
Tuyến kênh |
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu dưới nước trắc dọc tuyến kênh, độ sâu hố khoan từ 0-10m, cấp đất I-III |
m |
14,00 |
Mẫu nguyên dạng 17 chỉ tiêu |
Mẫu |
6,00 |
Mẫu không nguyên dạng |
Mẫu |
1,00 |
Cống dưới kênh N1-9 (1 cái) và cống qua kênh (3 cái) |
|
|
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn trắc dọc tuyến cống, độ sâu hố khoan từ 0-30m |
m |
28,00 |
Mẫu nguyên dạng 17 chỉ tiêu |
Mẫu |
12,00 |
Mẫu không nguyên dạng |
Mẫu |
2,00 |
Bãi VL đất đắp, bãi thải |
|
|
Công điều tra mỏ vật liệu đất đắp |
công |
5,00 |
Công điều tra bãi thải |
công |
5,00 |
PHẦN NHÂN CÔNG KHÁC |
|
|
Điều tra địa chất, địa tầng |
Công |
5,00 |
Điều tra dân sinh kinh tế |
Công |
5,00 |
Điều tra các công trình trên tuyến |
Công |
5,00 |
Vận chuyển quân và thiết bị |
Ca + công |
5,00 |
- Báo cáo khảo sát địa chất công trình bao gồm tối thiểu những thông tin sau:
+ Căn cứ thực hiện khảo sát xây dựng.
+ Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng.
+ Khái quát về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng, đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình.
+ Khối lượng khảo sát xây dựng đã thực hiện, các hình trụ lỗ khoan và phân chia địa tầng;
+ Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm, phân tích.
+ Các ý kiến đánh giá, lưu ý, đề xuất (nếu có).
+ Kết luận và kiến nghị.
+ Các phụ lục kèm theo.
a.3. Lập dự án đầu tư và thiết kế cơ sở và lập tổng mức đầu tư.
Tư vấn có trách nhiệm:
- Bố trí đủ người có kinh nghiệm và chuyên môn phù hợp để thực hiện thiết kế; cử người có đủ điều kiện năng lực để làm chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế;
- Chỉ sử dụng kết quả khảo sát đáp ứng được yêu cầu của bước thiết kế và phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình;
- Chỉ định cá nhân, bộ phận trực thuộc tổ chức của mình hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện công việc kiểm tra nội bộ chất lượng hồ sơ thiết kế;
- Trong quá trình thiết kế, Tư vấn cần phải làm việc với đại diện cộng đồng địa phương để thống nhất phương án thiết kế;
- Trình chủ đầu tư hồ sơ thiết kế để được thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng; tiếp thu ý kiến thẩm định và giải trình hoặc chỉnh sửa hồ sơ thiết kế theo ý kiến thẩm định.
a.4. Hồ sơ sản phẩm giao nộp:
- Sản phẩm tư vấn sau khi đã hoàn thành được giao nộp cho Chủ đầu tư với nội dung, khối lượng cụ thể như sau:
Stt |
Mô tả sản phẩm |
Số lượng |
|
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
||
1 |
Hồ sơ khảo sát địa hình |
|
|
1.1 |
Báo cáo công tác khảo sát địa hình |
07 |
07 |
1.2 |
Bản vẽ khảo sát địa hình |
07 |
07 |
1.3 |
Nhật ký khảo sát địa hình |
07 |
07 |
1.4 |
Biên bản nghiệm thu công tác KSĐH |
07 |
07 |
1.5 |
Đĩa CD chứa nội dung bản đồ trên |
03 |
03 |
2 |
Hồ sơ khảo sát địa chất |
|
|
2.1 |
Báo cáo công tác khảo sát địa chất |
07 |
07 |
2.2 |
Bản vẽ mô tả vị trí hố khoan |
07 |
07 |
2.3 |
Các mẫu thí nghiệm các thành phần cơ lý |
07 |
07 |
2.4 |
Nhật ký khảo sát địa chất |
07 |
07 |
2.5 |
Biên bản nghiệm thu công tác KSĐC |
07 |
07 |
3 |
Hồ sơ thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư |
|
|
3.1 |
Báo cáo chính |
07 |
07 |
3.2 |
Báo cáo tóm tắt |
07 |
07 |
3.3 |
TM thiết kế cơ sở và các phụ lục tính toán |
07 |
07 |
3.4 |
Bản vẽ thiết kế cơ sở |
07 |
07 |
3.5 |
Dự toán tổng mức đầu tư |
07 |
07 |
3.6 |
Các bảng tính khối lượng theo bản vẽ TKCS |
07 |
07 |
3.7 |
Đĩa CD chứa toàn bộ tài liệu trên |
03 |
03 |
- Đơn vị tư vấn cần tính toán Thủy văn, thủy lực từ thượng nguồn của lưu vực thuộc các phường Trần Phú và Thạch Linh để phục vụ cho việc phân tích và tính toán hiệu quả hoạt động của tuyến kênh trong việc thoát lũ; kết quả này cần thể hiện trong Dự án đầu tư và đề xuất phương án thiết kế kênh tiêu phù hợp.
- Thiết kế tuyến kênh cần được điều chỉnh trên cơ sở áp dụng các nguyên tắc thoát nước đô thị bền vững (SUDS) theo hướng xây dựng hệ thống kênh hở, mềm và gần hơn với thiên nhiên. Thiết kế thủy lực cần tính đến tăng tính chịu lực của nước do lực cản của mái thảm thực vật (phù hợp với cách tiếp cận của Hệ thống thoát nước đô thị bền vững) các biện pháp kỹ thuật xanh nên được áp dụng trong thiết kế hệ thống thoát nước. Ví dụ, có thể bao gồm thiết kế phần phía dưới lòng kênh hình thang bằng bê tông để cho dòng chảy thấp kết hợp phía trên là với phần thảm thực vật hoặc thảm thực vật kết hợp đá để giúp dòng chảy mạnh hơn. Các cống nên được tích hợp với cảnh quan kết nối dọc hệ thống đường thủy của sông Cầu Đông với khu vực đô thị, trong đó cây cối và các yếu tố khác tạo thành một hình ảnh thân thiện với môi trường và thích ứng BĐKH. Ngoài ra cần lưu ý rằng các giải pháp công trình xanh cần xét đến các điều kiện của địa phương và hiệu quả của công trình mà không tốn nhiều kinh phí bảo dưỡng. Đây là hệ thống kênh thoát nước lũ kết hợp với hệ thống thoát nước thải do vậy thiết kế cũng cần giải quyết được các vấn đề về xử lý chất lượng nước bằng các thảm thực vật.
- Chi tiết sẽ được quy định cụ thể trong hợp đồng
- Thời gian dự kiến hoàn thành công tác khảo sát địa chất địa hình, lập dự án và tổng dự toán là 30 ngày.
b. Bước lập thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán xây dựng công trình Tuyến kênh thoát nước phía Tây thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
b.1. Khảo sát địa hình phục vụ lập thiết kế BVTC - TDT
Tận dụng lại toàn bộ số liệu khảo sát đã thực hiện ở giai đoạn lập dự án đầu tư. Giai đoạn thiết kế BVTC khảo sát bổ sung các hạng mục sau:
Theo tiêu chuẩn TCVN 8478 : 2010; Mục 7, mục 8 thành phần khối lượng khảo sát địa hình giai đoạn TKKT và TKBVTC:
- Khảo sát trắc dọc tuyến kênh, tuyến cống, (trong quá trình lập dự án nếu có điều chỉnh hướng tuyến thì cần khảo sát bổ sung. Nếu không thay đổi hướng tuyến thì không khảo sát bổ sung và khối lượng khảo sát này sẽ không được thanh toán)
- Khảo sát bổ sung trắc ngang tuyến kênh, tuyến cống: Phục vụ công tác tính toán khối lượng. Cụ thể mục 7.7 quy định trung bình 50m/ 1MC mỗi MC rộng 2b cộng với 3MC các điểm ngoặt Si.
- Công tác cắm mốc tim tuyến, mốc GPMB như quy định mục 7.8 và mục 8.4 cụ thể tuyến kênh: có 02 điểm K0 + Kc và 01 điểm Si* 2 mốc/ 1 điểm = 3 mốc. Mỗi cống có 01 mốc = 4 mốc.
Khối lượng khảo sát địa hình phục vụ lập thiết kế BVTC dự kiến theo bảng sau:
Hạng mục công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH |
|
|
Tuyến tiêu: dài 1300m |
|
|
Thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp II |
Km |
1,30 |
Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp II |
Km |
1,30 |
Đo vẽ cắt dọc tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
13,00 |
Đo vẽ cắt ngang tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
7,70 |
Đo vẽ cắt ngang tuyến dưới nước, địa hình cấp II |
100 m |
2,10 |
Công trình trên tuyến: Cống dưới kênh N1-9 (01 cái) và cống qua kênh (3 cái) |
|
|
Thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp II |
Km |
0,05 |
Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp II |
Km |
0,05 |
Đo vẽ cắt dọc tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
0,50 |
Đo vẽ cắt ngang tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
2,00 |
Công tác cắm mốc |
|
|
Cắm mốc tim tuyến kênh |
Mốc |
3,00 |
Cắm mốc tim tuyến công trình trên kênh |
Mốc |
4,00 |
Cắm mốc GPMB |
Mốc |
38,00 |
b.2. Khảo sát địa chất công trình trong giai thiết kế bản vẽ thi công
Tận dụng toàn bộ khối lượng khảo sát gia đoạn lập dự án đầu tư.
- Mục tiêu: Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán các hạng mục công trình đã được thiết kế cơ sở và các tài liệu có liên quan khác theo đúng quy trình quy phạm để trình chủ đầu tư phê duyệt.
- Các nhiệm vụ cụ thể:
+ Thu thập và xử lý các tài liệu được khảo sát cập nhật về hiện trạng;
+ Tiến hành khảo sát và lập các báo cáo khảo sát địa hình bổ sung phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
+ Xác định các tiêu chí thiết kế, các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng của dự án phù hợp với pháp luật Việt Nam;
+ Nghiên cứu, phân tích các khía cạnh về mặt kinh tế, kỹ thuật, xã hội và rà soát nội dung đầu tư và những giải pháp kỹ thuật đã được đề xuất trong dự án đầu tư và thiết kế cơ sở để tuân thủ hoặc điều chỉnh một số giải pháp trong điều kiện không làm thay đổi vị trí, mục tiêu và không làm tăng tổng mức đầu tư của dự án;
+ Đưa ra các giải pháp thiết kế phù hợp về công nghệ, kiến trúc, xây dựng, kết cấu, điện, cơ khí phù hợp với các yêu cầu và nội dung của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và phù hợp với thiết kế cơ sở đã được phê duyệt;
b.3. Thiết kế bản vẽ thi công các hạng mục công trình của dự án:
Bước lập bản vẽ thi công và tổng dự toán được tính toán trên cơ sở ước tính giá trị xây lắp trước thuế 17,00 tỷ đồng
b.4. Lập bản vẽ thi công và tổng dự toán được tính
b.5. Cùng với BQLDA giải trình các cấp có thẩm quyền để phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán.
b.6. Sản phẩm hồ sơ giao nộp
- Các bản dự thảo được trình nộp cho Chủ đầu tư xem xét theo tiến độ của hợp đồng đã được ký kết giữa Ban Quản lý dự án và đơn vị tư vấn.
- Sau khi nhận được các nhận xét từ phía các cơ quan liên quan, phải hoàn chỉnh các hồ sơ/tài liệu cuối cùng. Tất cả các bản hồ sơ và tài liệu cuối cùng sẽ phải trình nộp sau khi đã được chỉnh sửa với các ý kiến phản hồi đã nhận. Số lượng cần thiết của các bản sao in và bản sao điện tử, cả tiếng Anh và tiếng Việt, được nêu trong cụ thể như sau:
+ Đối với bản thảo báo cáo, bản vẽ và hồ sơ: Tất cả các bản thảo báo cáo sẽ trình bằng tiếng Anh và tiếng Việt.
+ Đối với các báo cáo, bản vẽ và hồ sơ chính thức: đơn vị tư vấn giao nộp cho PCU 07 bộ hồ sơ (bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt) kèm theo 2 hai bản copy trên đĩa CD.
- Các sản phẩm và tiến độ trình nộp các hồ sơ của tư vấn được trình bày trong bảng dưới đây.
Stt |
Mô tả sản phẩm |
Số lượng |
|
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
||
|
Hồ sơ thiết kế và dự toán |
|
|
1 |
Bản dự thảo lần 1 Hồ sơ thiết kế và dự toán |
01 |
01 |
2 |
Bản dự thảo lần 2 Hồ sơ thiết kế và dự toán |
01 |
01 |
3 |
Bản cuối cùng Hồ sơ thiết kế và dự toán |
07 |
07 |
Chi tiết sẽ được quy định cụ thể trong hợp đồng
Thời gian dự kiến hoàn thành công tác thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán là 30 ngày
c. Yêu cầu về hồ sơ:
- Tất cả các báo cáo đều được dịch sang tiếng Anh và in số lượng in tương ứng với bản tiếng Việt theo các bảng trên;
- Bản vẽ được in theo chế độ song ngữ Việt - Anh.
d. Yêu cầu về bàn giao mặt bằng, mốc giới tại thực địa:
Tư vấn có tránh nhiệm xây dựng mốc và bàn giao cho chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng công trình mốc định vị và mốc giới công trình tại thực địa.
e. Trách nhiệm của nhà thầu tư vấn xây dựng:
- Đối với khảo sát: Tư vấn chịu trách nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do mình thực hiện. Việc nghiệm thu và phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng của chủ đầu tư không thay thế và không làm giảm trách nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát thực hiện;
- Đối với thiết kế: Tư vấn chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế xây dựng công trình do mình thực hiện; việc thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế của cá nhân, tổ chức, chủ đầu tư, người quyết định đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng không thay thế và không làm giảm trách nhiệm của nhà thầu thiết kế về chất lượng thiết kế xây dựng công trình do mình thực hiện.
IV. Thời gian thực hiện (tối đa dự kiến theo lịch sau)
TT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THỜI GIAN (ngày) |
GHI CHÚ |
1 |
Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 phục vụ lập dự án đầu tư xây dựng Tuyến kênh thoát nước phía tây thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh |
10 |
|
2 |
Khảo sát địa hình địa chất, lập dự án đầu tư xây dựng công trình Tuyến kênh thoát nước phía tây thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh |
40 |
|
3 |
Lập thiết kế BVTC - TDT xây dựng công trình Tuyến kênh thoát nước phía tây thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh |
30 |
|
|
Tổng cộng |
80 |
|
Nguồn vốn được ghi trong dòng ngân sách A.3.2. thuộc kết quả 3 của dự án IWMC do Chính phủ Vương quốc Bỉ viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
VI. Yêu cầu về năng lực của đơn vị tư vấn
Đơn vị tư vấn được chọn phải đảm bảo năng lực tối thiểu sau:
6.1. Đối với khảo sát xây dựng
- Có ít nhất 03 người có chuyên ngành đo vẽ địa hình phù hợp với yêu cầu của nhiệm vụ khảo sát: 1 người là chủ nhiệm khảo sát có trên 5 năm kinh nghiệm, có chứng chỉ hành nghề khảo sát địa; 2 người còn lại có trên 3 năm kinh nghiệm;
- Có đủ thiết bị khảo sát để thực hiện từng loại khảo sát (có ít nhất 01 máy toàn đạc điện tử, 01 máy thủy bình và máy định vị GPS cầm tay kèm theo);
- Đã thực hiện ít nhất 02 nhiệm vụ khảo sát của công trình cấp III cùng loại hoặc 02 nhiệm vụ khảo sát phục vụ lập dự án mương thoát nước trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh hoặc có điều kiện tương tự với quy mô tuyến mương 2km trở lên.
6.2. Đối với lập dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán xây dựng công trình
- Có ít nhất 05 người: 01 kiến trúc sư, 01 kỹ sư thủy lợi, 01 kỹ sư hạ tầng với tối thiểu 10 năm kinh nghiệm và các kỹ sư chuyên ngành phù hợp. Trong đó ít nhất có 02 người có chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình phù hợp để, chủ trì thiết kế xây dựng công trình;
- Có ít nhất 01 kỹ sư hoặc cử nhân thuộc các chuyên ngành môi trường có tối thiểu 10 năm kinh nghiệm để chủ trì đánh giá tác động môi trường hoặc làm các cam kết bảo vệ môi trường;
- Có ít nhất 01 người có trình độ Đại học trở lên có chuyên ngành liên quan đến lập dự toán xây dựng công trình, có chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 2 trở lên, đã có tối thiểu 10 năm kinh nghiệm và đã thực hiện lập Dự toán tối thiểu cho 05 công trình xây dựng tương tự hoặc lớn hơn về tính chất, quy mô.
- Đã thực hiện ít nhất 08 hợp đồng tư vấn lập Dự án, thiết kế cơ sở, lập tổng mức đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán xây dựng công trình kênh mương thoát nước với quy mô tương tự;
- Cán bộ chuyên môn của đơn vị tư vấn đã từng tham gia ít nhất 08 dự án, thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán xây dựng công trình kênh mương thoát nước với quy mô tương tự trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh hoặc địa bàn tương tự.
VII. Quản lý hành chính/pháp lý
7.1 Vai trò và trách nhiệm trong Quản lý quá trình thực hiện
Quá trình thực hiện khảo sát, quy hoạch chi tiết, thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán do đơn vị tư vấn trúng thầu thực hiện dưới sự giám sát và hướng dẫn chỉ đạo của Ban điều phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh có tham khảo ý kiến của UBND thành phố Hà Tĩnh. Cụ thể như sau:
- UBND tỉnh Hà Tĩnh: Chính phủ Việt Nam đã giao UBND tỉnh Hà Tĩnh làm chủ dự án và chịu trách nhiệm về phần đóng góp của Việt Nam cho dự án.
- Ban điều phối dự án (PCU) là cơ quan chịu trách nhiệm điều phối, thực hiện và giám sát dự án, và tư vấn sẽ ký hợp đồng hợp pháp với PCU.
- Cơ quan Phát triển Bỉ (BTC): Chịu trách nhiệm quản lý nguồn vốn và hiệu quả của dự án.
- PCU sẽ hỗ trợ đơn vị tư vấn:
+ Làm việc với chính quyền tỉnh và các bên liên quan khác nhau để tạo điều kiện và tổ chức các cuộc hẹn cho tư vấn gặp các quan chức chính quyền cấp tỉnh và cấp cơ sở. Mọi cuộc họp ở cấp quốc gia đều sẽ được TSU hỗ trợ tổ chức.
+ Sắp xếp hậu cần như thu thập và sao chụp tài liệu liên quan, lên lịch trình, phòng họp, photocopy và in ấn, thư mời, các cuộc tham vấn, hội thảo, họp với chính quyền/cán bộ chuyên môn, người dân địa phương ở trong tỉnh có liên quan đến việc thực hiện hoạt động trong Điều khoản tham chiếu này.
7.2 Sở hữu kết quả
- Bản quyền toàn bộ các kết quả của tư vấn sau khi được nghiệm thu thuộc về PCU (cả bản cứng và bản mềm);
- Đơn vị tư vấn chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và sở hữu bản quyền các tài liệu sử dụng trong nghiên cứu đối với bên thứ 3.
7.3 Khía cạnh tài chính
+ Yêu cầu đơn vị tiền tệ, thông tin hóa đơn;
Đơn vị tiền tệ: Tính bằng đồng Việt Nam (VND);
Định mức chi phí: Theo quy định hiện hành của chính phủ Việt Nam;
Giá trị chào thầu và thanh toán không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
- Hình thức chọn thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước
- Quy trình đấu thầu sẽ theo quy định của Luật đấu thầu Việt Nam và các quy định cụ thể trong tài liệu Hồ sơ Tài chính và Kỹ thuật của dự án, Nhà thầu sẽ tuân theo quy trình đấu thầu cạnh tranh.
- Các đơn vị tham gia đấu thầu cần cung cấp:
+ Phương pháp luận và nội dung thực hiện các giai đoạn của quá trình tư vấn thiết kế;
+ Danh sách và hồ sơ lý lịch các tư vấn viên trong nước và quốc tế (nếu có);
+ Đề xuất ngày tháng và thời gian thực hiện công việc;
+ Một bản đề xuất tài chính bao gồm tất cả các chi phí liên quan; (chi tiết trong hồ sơ mời thầu)
+ Đánh giá thầu sẽ dựa trên năng lực của Hồ sơ lý lịch, phương pháp, sự sẵn sàng về thời gian và chi phí.
Ban Điều phối dự án SRDP-IWMC Hà Tĩnh
- Địa chỉ liên lạc: Số 12, Võ Liêm Sơn, TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- Điện thoại: 0393 858 993 /Fax: 0393 858 993
SUMMARY OF CONSULTANCY COSTS
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2861/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 của UBND tỉnh)
(Developed basing on Decision No 1861 of PPC Ha Tinh)
DỰ ÁN: NÂNG CẤP TUYẾN KÊNH THOÁT NƯỚC PHÍA TÂY THÀNH PHỐ HÀ TĨNH
PROJECT: DRAINAGE CANAL ROUTE IN THE WEST OF HA TINH CITY
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG THẠCH LINH, THÀNH PHỐ HÀ TĨNH, TỈNH HÀ TĨNH
LOCATION: THACH LINH WARD, HA TINH CITY, HA TINH PROVINCE
TT |
Hạng mục chi phí |
Trước thuế V.A.T |
Thuế V.A.T |
Thành tiền |
Ghi chú |
I |
Giai đoạn lập dự án đầu tư |
330.270.909 |
33.027.091 |
363.298.000 |
|
1 |
Chi phí khảo sát địa hình, địa chất phục vụ lập dự án đầu tư |
205.211.818 |
20.521.182 |
225.733.000 |
Xem Phụ lục 01 See Annex 01 |
2 |
Chi phí lập dự án đầu tư - The cost of investment project planning |
84.150.000 |
8.415.000 |
92.565.000 |
Xem Phụ lục 05 See Annex 05 |
3 |
Chi phí dịch thuật từ Tiếng Việt sang Tiếng Anh bước lập dự án đầu tư (tạm tính cả thuyết minh bản vẽ tính trung bình khoảng 300 trang giấy A4) |
40.909.091 |
4.090.909 |
45.000.000 |
|
II |
Giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công |
411.673.636 |
41.167.364 |
452.841.000 |
|
1 |
Chi phí khảo sát địa hình, địa chất phục vụ thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán |
65.104.545 |
6.510.455 |
71.615.000 |
Xem Phụ lục 03 See Annex 03 |
2 |
Chi phí lập thiết kế BVTC và tổng dự toán (Tạm tính/estimated = 17.000.000.000 *2,406%* 1,1) |
305.660.000 |
30.566.000 |
336.226.000 |
Xem Phụ lục 05 See Annex 05 |
3 |
Chi phí dịch thuật Tiếng Việt sang Tiếng Anh bước thiết kế bản vẽ thi công (tạm tính cả thuyết minh và bản vẽ, tính trung bình khoảng 300 trang giấy A4) |
40.909.091 |
4.090.909 |
45.000.000 |
|
|
Tổng cộng/Total: |
741.944.545 |
74.194.455 |
816.139.000 |
|
|
Làm tròn Số/Rounded up |
741 945.000 |
74.194.000 |
816.139.000 |
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2861/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 của UBND tỉnh)
(Developed basing on Decision No 1861 of PPC Ha Tinh)
KHÁI TOÁN KINH PHÍ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT
COST ESTIMATE OF TOPOGRAPHICAL, GEOLOGICAL SURVEYS
DỰ ÁN: NÂNG CẤP TUYẾN KÊNH THOÁT NƯỚC PHÍA TÂY THÀNH PHỐ HÀ TĨNH
PROJECT: DRAINAGE CANAL ROUTE IN THE WEST OF HA TINH CITY
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG THẠCH LINH, THÀNH PHỐ HÀ TĨNH, TỈNH HÀ TĨNH
LOCATION: THACH LINH WARD, HA TINH CITY, HA TINH PROVINCE
GIAI ĐOẠN: LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
PHASE: INVESTMENT PROJECT PLANNING
T/T |
Số hiệu/ Code |
Hạng mục công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Cấp ĐH |
Đơn giá 41/SXD-KTXD |
Hệ số |
Thành tiền |
||||
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|||||||
I |
|
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Tuyến tiêu: dài 1300m |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CL.02102 |
Thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp II |
Km |
2,30 |
2 |
16.838 |
1.316.930 |
4.067 |
1,00 |
38.727 |
3.028.939 |
9.354 |
|
CL.03102 |
Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp II |
Km |
1,30 |
2 |
2.210 |
687.618 |
2.905 |
1,00 |
2.873 |
893.903 |
3.777 |
|
CK.04302 |
Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp 2 tuyến kênh |
Điểm |
2,00 |
2 |
30.042 |
1.528.041 |
10.847 |
1,00 |
60.084 |
3.056.082 |
21.694 |
|
CM.02102 |
Đo vẽ bình đồ tuyến kênh trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m. |
ha |
4,50 |
2 |
26.105 |
1.769.310 |
24.364 |
1,00 |
117.473 |
7.961.895 |
109.638 |
|
CN.02102 |
Đo vẽ bình đồ tuyến kênh dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m. |
ha |
1,35 |
2 |
24.970 |
2.312.167 |
17.958 |
1,00 |
33.710 |
3.121.425 |
24.243 |
|
CO.01102 |
Đo vẽ cắt dọc tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
13,00 |
2 |
31.005 |
444.338 |
3.261 |
1,35 |
403.065 |
7.798.132 |
57.231 |
|
CO.01202 |
Đo vẽ cắt ngang tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
7,00 |
2 |
44.440 |
577.036 |
6.936 |
1,00 |
311.080 |
4.039.252 |
48.552 |
|
CO.02202 |
Đo vẽ cắt ngang tuyến dưới nước, địa hình cấp II |
100 m |
2,10 |
2 |
32.560 |
866.560 |
11.313 |
1,00 |
68.376 |
1.819.776 |
23.757 |
2 |
|
Công trình trên tuyến: Cống dưới kênh N1-9 (01 cái) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CL.02102 |
Thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp II |
Km |
0,07 |
2 |
16.838 |
1.316.930 |
4.067 |
1,00 |
1.179 |
92.185 |
285 |
|
CL.03102 |
Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp II |
Km |
0,07 |
2 |
2.210 |
687.618 |
2.905 |
1,00 |
155 |
48.133 |
203 |
|
CM.01102 |
Đo vẽ bình độ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m. |
ha |
0,35 |
2 |
77.740 |
5.022.429 |
48.393 |
1,00 |
27.209 |
1.757.850 |
16.938 |
|
CO.01102 |
Đo vẽ cắt dọc tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
0,70 |
2 |
31.005 |
444.338 |
3.261 |
1,00 |
21.704 |
311.037 |
2.283 |
|
CO.01202 |
Đo vẽ cắt ngang tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
1,20 |
2 |
44.440 |
577.036 |
6.936 |
1,00 |
53.328 |
692.443 |
8.323 |
II |
|
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT |
|
|
Cấp đất |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Tuyến tiêu/ Drainage canal |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CF.01101 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu dưới nước trắc dọc tuyến kênh, độ sâu hố khoan từ 0-10m, cấp đất I - II |
m |
14,00 |
1-3 |
68.046 |
631.322 |
146.894 |
1,15 |
952.644 |
10.164.284 |
2.364.993 |
|
CP.03101 |
Mẫu nguyên dạng 17 chỉ tiêu |
Mẫu |
6,00 |
|
41.446 |
1.266.665 |
213.547 |
1,00 |
248.676 |
7.599.990 |
1.281.282 |
|
CP.03301 |
Mẫu không nguyên dạng |
Mẫu |
1,00 |
|
36.858 |
1.528.041 |
136.678 |
1,00 |
36.858 |
1.528.041 |
136.678 |
2 |
|
Công trình trên tuyến: Cống dưới kênh N1-9 (01 cái) và cống qua kênh (3 cái) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CC.01101 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn trắc dọc tuyến cống, độ sâu hố khoan từ 0-30m |
m |
28,00 |
1-3 |
116.963 |
573.015 |
145.454 |
1,00 |
3.274.964 |
16.044.420 |
4.072.712 |
|
CP.03101 |
Mẫu nguyên dạng 17 chỉ tiêu |
Mẫu |
12,00 |
|
41.446 |
1.266.665 |
213.547 |
1,00 |
497.352 |
15.199.980 |
2.562.564 |
|
CP.03301 |
Mẫu không nguyên dạng |
Mẫu |
2,00 |
|
36.858 |
1.528.041 |
136.678 |
1,00 |
73.716 |
3.056.082 |
273..356 |
III |
|
Bãi VL đất đắp; bãi thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A1.8 |
Công điều tra mỏ vật liệu đất đắp |
Mẫu |
5,00 |
|
|
201.058 |
|
1,00 |
0 |
1.005.290 |
0 |
|
A1.8 |
Công điều tra bãi thải |
Mẫu |
5,00 |
|
|
201.058 |
|
1,00 |
0 |
1.005.290 |
0 |
IV |
|
PHẦN NHÂN CÔNG KHÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
A1.8 |
Điều tra địa chất, địa tầng |
Công |
5,00 |
|
|
201.058 |
|
1,00 |
0 |
1.005.290 |
0 |
2 |
A1.8 |
Điều tra dân sinh kinh tế |
Công |
5,00 |
|
|
201.058 |
|
1,00 |
0 |
1.005.290 |
0 |
3 |
A1.8 |
Điều tra các công trình trên tuyến |
Công |
5,00 |
|
|
201.058 |
|
1,00 |
0 |
1.005.290 |
0 |
4 |
A1.8 |
Vận chuyển quân và thiết bị |
Ca+công |
5,00 |
|
|
201.058 |
650.000 |
1,00 |
0 |
1.005.290 |
3.250.000 |
|
|
CỘNG CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
|
|
|
|
|
6.223.171 |
94.245.590 |
14.267.863 |
I |
Chi phí trực tiếp/ Direct cost |
|
|
1 |
Chi phí vật liệu/ material cost |
|
6.223.171 đồng/VND |
2 |
Chi phí nhân công/ Labor cost |
1,000 |
94.245.590 đồng/VND |
3 |
Chi phí máy/ Machinery cost |
1,00 |
14.267.863 đồng/VND |
|
Cộng chi phí trực tiếp/ Total direct cost |
|
114.736.624 đồng/VND |
II |
Chi phí chung nhân công/General labor cost |
65% |
61.259.634 đồng/VND |
|
Chi phí trực tiếp/ Direct costs |
|
175.996.258 đồng/VND |
III |
Thu nhập chịu thuế tính trước/ Income before T |
6% |
10.559.775 đồng/VND |
|
Giá thành khảo sát xây dựng/ Unit cost of surveys |
|
186.556.033 đồng/VND |
|
Chi phí lập phương án và BC kết quả khảo sát |
5% |
9.327.802 đồng/VND |
|
Chi phí chỗ ở tạm thời/ Temporary accommodation cost |
5% |
9.327.802 đồng/VND |
|
Giá trị dự toán khảo sát trước thuế |
|
205.211.637 đồng/VND |
IV |
Thuế GTGT đầu ra/ VAT of outputs |
10% |
20.521.164 đồng/VND |
|
Giá trị khái toán kinh phí khảo sát sau thuế |
|
225.732.800 đồng/VND |
V |
Tổng chi phí khảo sát địa hình, địa chất (làm tròn) |
|
225.733.000 đồng/VND |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2861/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 của UBND tỉnh)
(Developed basing on Decision No 1861 of PPC Ha Tinh)
KHÁI TOÁN KINH PHÍ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT
COST ESTIMATE OF TOPOGRAPHICAL, GEOLOGICAL SURVEYS
DỰ ÁN: NÂNG CẤP TUYẾN KÊNH THOÁT NƯỚC PHÍA TÂY THÀNH PHỐ HÀ TĨNH
PROJECT: DRAINAGE CANAL ROUTE IN THE WEST OF HA TINH CITY
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG THẠCH LINH, THÀNH PHỐ HÀ TĨNH, TỈNH HÀ TĨNH
LOCATION: THACH LINH WARD, HA TINH CITY, HA TINH PROVINCE
GIAI ĐOẠN: LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
PHASE: INVESTMENT PROJECT PLANNING
T/T |
Số hiệu |
Hạng mục công việc |
Đơn vị |
Cách tính |
Khối lượng |
Cấp ĐH |
I |
|
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH |
|
|
|
|
1 |
|
Tuyến tiêu: dài 1300m |
|
|
|
|
|
CL.02102 |
Thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp II/Technical level IV Topo level II |
Km |
|
2,30 |
2 |
|
CL.03102 |
Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp Il/Technical level Topo level II |
Km |
= 1300/1000 |
1,30 |
2 |
|
CK.04302 |
Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp 2 tuyến kênh |
Điểm point |
trung bình 350m/1 điểm |
2,00 |
2 |
|
CM.02102 |
Đo vẽ bình đồ tuyến kênh trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m. |
ha |
= (1300m*40)/10000 |
4,50 |
2 |
|
CN.02102 |
Đo vẽ bình đồ tuyến kênh dưới nước tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,5m. |
ha |
= (1300m*5)/10000 |
1,35 |
2 |
|
CO.01102 |
Đo vẽ cắt dọc tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
= 1300m/100 |
13,0 |
2 |
|
CO.01202 |
Đo vẽ cắt ngang tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
= (1300m/50)*30m/100 |
7,0 |
2 |
|
CO.02202 |
Đo vẽ cắt ngang tuyến dưới nước, địa hình cấp II |
100 m |
= (1300m/50)*5m/100 |
2,1 |
2 |
2 |
|
Công trình trên tuyến: Cống dưới kênh N1-9 (01 cái) |
|
|
|
|
|
CL.02102 |
Thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp II/Technical level IV Topo level II |
Km |
|
0,070 |
2 |
|
CL.03102 |
Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp II/Technical level Topo level II |
Km |
= 4*70m/1000 |
0,070 |
2 |
|
CM.01102 |
Đo vẽ bình đồ trên cạn tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m. |
ha |
= 4*70*50/10000 |
0,35 |
2 |
|
CO.01102 |
Đo vẽ cắt dọc tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
= 4*70m/100 |
0,70 |
2 |
|
CO.01202 |
Đo vẽ cắt ngang tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
= 4*(70m/30+1)*40m/100 |
1,2 |
2 |
II |
|
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT/TOPOGRAPHICAL SURVEY |
|
|
|
Cấp đất |
1 |
|
Tuyến tiêu/Drainage canal |
|
|
|
|
|
CF.01101 |
Khoan guồng xoắn có lấy mẫu dưới nước trắc dọc tuyến kênh, độ sâu hố khoan từ 0-10m, cấp đất I-II |
m |
= Trung bình mỗi tuyến khoan 02 hố trắc dọc On average 02 boreholes in each route |
14,0 |
1-3 |
|
CP.03101 |
Mẫu nguyên dạng 17 chỉ tiêu |
Mẫu |
Dự kiến 2m lấy 1 mẫu (14/2-1) |
6,0 |
|
|
CP.03301 |
Mẫu không nguyên dạng |
Mẫu |
Tạm tính estimated |
1,0 |
|
2 |
|
Công trình trên tuyến: Cống dưới kênh N1-9 (01 cái) và cống qua kênh (3 cái) |
|
|
|
|
|
CC.01101 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn trắc dọc tuyến cống, độ sâu hố khoan từ 0- 30m |
m |
= 7 m*4 hố/borehole |
28,0 |
1-3 |
|
CP.03101 |
Mẫu nguyên dạng 17 chỉ tiêu |
Mẫu |
Dự kiến 2m lấy 1 mẫu (28/2-2) |
12,0 |
|
|
CP.03301 |
Mẫu không nguyên dạng |
Mẫu |
Tạm tính estimated |
2 |
|
III |
|
BÃI VẬT LIỆU, ĐẤT ĐẮP; BÃI THẢI |
|
|
|
|
|
TT |
Công điều tra mỏ vật liệu đất đắp/Labor cost for surveying soil mine for filling |
công |
|
5,0 |
|
|
TT |
Công điều tra bãi thải/Labor cost for surveying land for dropping construction waste |
công |
|
5,0 |
|
PHỤ LỤC 03/ ANNEX 03
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2861/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 của UBND tỉnh)
(Developed basing on Decision No 1861 of PPC Ha Tinh)
KHÁI TOÁN KINH PHÍ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT
COST ESTIMATE OF TOPOGRAPHICAL, GEOLOGICAL SURVEYS
DỰ ÁN: NÂNG CẤP TUYẾN KÊNH THOÁT NƯỚC PHÍA TÂY THÀNH PHỐ
PROJECT: UPGRADING DRAINAGE CANAL ROUTE IN THE WEST OF HA TINH CITY
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG THẠCH LINH, THÀNH PHỐ HÀ TĨNH, TỈNH HÀ TĨNH
LOCATION: THACH LINH WARD, HA TINH CITY
GIAI ĐOẠN: THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ TỔNG DỰ TOÁN
PHASE: CONSTRUCTION DRAWING DESIGN AND COST ESTIMATE
T/T |
Số hiệu |
Hạng mục công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Cấp ĐH |
Đơn giá 41/SXD-KTXD Unit cost |
Hệ số |
Thành tiền Amount |
||||
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Vật liệu Material |
Nhân công |
Máy |
|||||||
|
|
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Tuyến tiêu: dài 1300m |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CL.02102 |
Thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp II/Technical level IV Topo level II |
Km |
1,30 |
2 |
16.838 |
1.316.930 |
4.067 |
1,00 |
21.889 |
1.712.009 |
5.287 |
|
CL.03102 |
Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp II/Technical level Topo level II |
Km |
1,30 |
2 |
2.210 |
687.618 |
2.905 |
1,00 |
2.873 |
893.903 |
3.777 |
|
CO.01102 |
Đo vẽ cắt dọc tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
13,00 |
2 |
31.005 |
444.338 |
3.261 |
1,35 |
403.065 |
7.798.132 |
57.231 |
|
CO.01202 |
Đo vẽ cắt ngang tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
7,70 |
2 |
44.440 |
577.036 |
6.936 |
1,00 |
342.188 |
4.443.177 |
53.407 |
|
CO.02202 |
Đo vẽ cắt ngang tuyến dưới nước, địa hình cấp II |
100 m |
2,10 |
2 |
32.560 |
866.560 |
11.313 |
1,00 |
68.376 |
1.819.776 |
23.757 |
2 |
|
Công trình trên tuyến: Cống dưới kênh N1-9 (01 cái) và cống qua kênh (3 cái) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CL.02102 |
Thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp II/Technical lev |
Km |
0,05 |
2 |
16.838 |
1.316.930 |
4.067 |
1,00 |
842 |
65.847 |
203 |
|
CL.03102 |
Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp II/Technical lev |
Km |
0,05 |
2 |
2.210 |
687.618 |
2.905 |
1,00 |
111 |
34.381 |
145 |
|
CO.01102 |
Đo vẽ cắt dọc tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
0,50 |
2 |
31.005 |
444.338 |
3.261 |
1,00 |
15.503 |
222.169 |
1.631 |
|
CO.01202 |
Đo vẽ cắt ngang tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
2,00 |
2 |
44.440 |
577.036 |
6.936 |
1,00 |
88.880 |
1.154.072 |
13.872 |
3 |
|
Công tác cắm mốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CK.04402 |
Cắm mốc tim tuyến kênh/mark the central line of canal |
Mốc |
3,00 |
2 |
29.700 |
301.587 |
1.896 |
1,00 |
89.100 |
904.761 |
5.688 |
|
CK.04402 |
Cắm mốc tim tuyến công trình trên kênh |
Mốc |
4,00 |
2 |
29.700 |
301.587 |
1.896 |
1,00 |
118.800 |
1.206.348 |
7.584 |
|
CK.04402 |
Cắm mốc GPMB/Mark the boudaries of the cleared land |
Mốc |
38,00 |
2 |
29.700 |
301.587 |
1.896 |
1,00 |
1.128.600 |
11.460.306 |
72.048 |
|
|
PHẦN NHÂN CÔNG KHÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A1.8 |
Vận chuyển quân và thiết bị/Transport cost |
Ca+công |
1,00 |
|
|
201.058 |
650.000 |
1,00 |
0 |
201.058 |
650.000 |
|
|
CỘNG CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
|
|
|
|
|
2.280.226 |
31.915.939 |
894.630 |
I |
Chi phí trực tiếp/ Direct cost |
|
|
1 |
Chi phí vật liệu/ material cost |
|
2.280.226 đồng/VND |
2 |
Chi phí nhân công/ Labor cost |
1,000 |
31.915.939 đồng/VND |
3 |
Chi phí máy/ Machinery cost |
1,00 |
894.630 đồng/VND |
|
Cộng chi phí trực tiếp/ Total direct cost |
|
35.090.795 đồng/VND |
II |
Chi phí chung nhân công/General labor cost |
65% |
20.745.360 đồng/VND |
|
Chi phí trực tiếp/ Direct costs |
|
55.836.155 đồng/VND |
III |
Thu nhập chịu thuế tính trước/ Income before tax |
6% |
3.350.169 đồng/VND |
|
Giá thành khảo sát xây dựng/ Unit cost of construction surveys |
|
59.186.325 đồng/VND |
|
Chi phí lập phương án và BC kết quả khảo sát |
5% |
2.959.316 đồng/VND |
|
Chi phí chỗ ở tạm thời/ Temporary accommodation cost |
5% |
2.959.316 đồng/VND |
|
Giá trị dự toán khảo sát trước thuế |
|
65.104.957 đồng/VND |
IV |
Thuế GTGT đầu ra/ VAT of outputs |
10% |
6.510.496 đồng/VND |
|
Giá trị khái toán kinh phí khảo sát sau thuế |
|
71.615.453 đồng/VND |
V |
Tổng chi phí khảo sát địa hình, địa chất (làm tròn) |
|
71.615.000 đồng/VND |
PHỤ LỤC 04/ ANNEX 04
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2861/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 của UBND tỉnh)
(Developed basing on Decision No 1861 of PPC Ha Tinh)
BẢNG TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT
OF TOPOGRAPHICAL, GEOLOGICAL SURVEYS
DỰ ÁN: NÂNG CẤP TUYẾN KÊNH THOÁT NƯỚC PHÍA TÂY THÀNH PHỐ
PROJECT: UPGRADING DRAINAGE CANAL ROUTE IN THE WEST OF HA TINH CITY
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG THẠCH LINH, THÀNH PHỐ HÀ TĨNH
LOCATION: THACH LINH WARD, HA TINH CITY
GIAI ĐOẠN: THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ TỔNG DỰ TOÁN
PHASE: CONSTRUCTION DRAWING DESIGN AND COST ESTIMATE
T/T |
Số hiệu |
Hạng mục công việc |
Đơn vị |
Cách tính Formular |
Khối lượng |
Cấp ĐH |
|
|
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH |
|
|
|
|
1 |
|
Tuyến tiêu: dài 1300m |
|
|
|
|
|
CL.02103 |
Thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp II/Technical level IV Topo level II |
Km |
|
1,30 |
2 |
|
CL.03103 |
Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp II/Technical level Topo level II |
Km |
=1300/1000 |
1,30 |
2 |
|
CO.01103 |
Đo vẽ cắt dọc tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
= 1300m/100 |
13,0 |
2 |
|
C0.01203 |
Đo vẽ cắt ngang tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
= (1300m/50+10Si*3 MC)*5m/10 |
7,7 |
2 |
|
CO.02203 |
Đo vẽ cắt ngang tuyến dưới nước, địa hình cấp II |
100 m |
= (1300m/50)*30m/100 |
2,1 |
2 |
2 |
|
Công trình trên tuyến: Cống dưới kênh N1-9 (01 cái) |
|
|
|
|
|
CL.02103 |
Thủy chuẩn hạng IV địa hình cấp II/Technical level IV Topo level II |
Km |
|
0,050 |
2 |
|
CL.03103 |
Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình cấp II/Technical level Topo level II |
Km |
= 50m/1000*4 |
0,050 |
2 |
|
CO.01103 |
Đo vẽ cắt dọc tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
= 50m/100*4 |
0,50 |
2 |
|
CO.01203 |
Đo vẽ cắt ngang tuyến trên cạn, địa hình cấp II |
100 m |
= (50m/20+1)*50m/100*4 |
2,0 |
2 |
3 |
|
Công tác cắm mốc |
|
|
|
|
|
CK.04403 |
Cắm mốc tim tuyến kênh/mark the central line of canal |
Mốc |
các điểm ngoặt Si, K0, Kc |
3,0 |
2 |
|
CK.04403 |
Cắm mốc tim tuyến công trình trên kênh |
Mốc |
= 4 cầu* 1 mốc |
4,0 |
2 |
|
CK.04303 |
Cắm mốc GPMB/Mark the boudaries of the clearance land |
Mốc |
trung bình 70m/mốc |
38,0 |
2 |
|
|
PHẦN NHÂN CÔNG KHÁC |
|
|
|
|
|
A1.8 |
Vận chuyển quân và thiết bị/Transport of workers and equipment |
Ca+công |
|
|
|
PHỤ LỤC 05/ ANNEX 05
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2861/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 của UBND tỉnh)
(Developed basing on Decision No 1861 of PPC Ha Tinh)
KHÁI TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
ESTIMATE OF TOTAL INVESTMENT
DỰ ÁN: TIÊU THOÁT NƯỚCKHU VỰC PHÍA TÂY THÀNH PHỐ HÀ TĨNH
PROJECT: DRAINAGE SYSTEM IN THE WEST OF HA TINH CITY
ĐỊA ĐIỂM: THÀNH PHỐ HÀ TĨNH, TỈNH HÀ TĨNH
LOCATION: HA TINH CITY, HA TINH
GIAI ĐOẠN: LẬP TOR
PHASE: DEVELOPMENT OF TOR (TERMS OF REFERENCE)
Đơn vị tính/currency: đồng
TT |
NỘI DUNG CHI PHÍ |
CÁCH TÍNH |
GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ |
THUẾ GTGT |
GIÁ TRỊ SAU THUẾ |
I |
Chi phí xây dựng/Construction cost |
Gxd = Gtl +Ggt |
17.000.000.000 |
1.700.000.000 |
18.700.000.000 |
II |
Chi phí quản lý dự án/Project management cost |
|
363.392.000 |
|
363.392.000 |
|
|
Gtl * 2.138% |
363.392.000 |
|
363.392.000 |
III |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
1.480.854.152 |
148.085.415 |
1.628.940.000 |
|
Giai đoạn lập dự án |
|
289.395.818 |
28.939.582 |
318.335.400 |
1 |
Chi phí khảo sát địa hình, địa chất |
Bảng tính |
205.211.818 |
20.521.182 |
225.733.000 |
2 |
Chi phí lập dự án |
|
84.184.000 |
8.418.400 |
92.602.400 |
|
|
Gtl * 0,495% |
84.184.000 |
8.418.400 |
92.602.400 |
|
Giai đoạn TKBVTC |
|
1.191.458.334 |
119.145.833 |
1.310.604.168 |
3 |
Chi phí khảo sát địa hình, địa chất |
Bảng tính |
65.104.957 |
6.510.496 |
71.615.453 |
4 |
Chi phí TKKT-BVTC |
|
409.020.000 |
40.902.000 |
449.922.000 |
|
|
Gtl1 * 2,41% |
409.020.000 |
40.902.000 |
449.922.000 |
5 |
Chi phí thẩm tra TKBVTC |
|
23.171.000 |
2.317.100 |
25.488.100 |
|
|
Gtl * 0,136% |
23.171.000 |
2.317.100 |
25.488.100 |
6 |
Chi phí thẩm tra dự toán |
|
22.440.000 |
2.244.000 |
24.684.000 |
|
|
Gtl * 0,132% |
22.440.000 |
2.244.000 |
24.684.000 |
7 |
Chi phí lập hồ sơ mời thầu xây lắp |
|
17.000.000 |
1.700.000 |
18.700.000 |
|
|
Gtl * 0,100% |
17.000.000 |
1.700.000 |
18.700.000 |
8 |
Chi phí phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp |
|
17.000.000 |
1.700.000 |
18.700.000 |
|
|
Gtl * 0,100% |
17.000.000 |
1.700.000 |
18.700.000 |
9 |
Chi phí giám sát đầu tư |
Gqlda * 20,00% |
72.678.400 |
7.267.840 |
79.946.240 |
10 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường |
TT |
127.272.727 |
12.727.273 |
140.000.000 |
11 |
Chi phí giám sát thi công xây dựng |
|
324.275.000 |
32.427.500 |
356.702.500 |
|
|
Gtl * 1,908% |
324.275.000 |
32.427.500 |
356.702.500 |
12 |
Chi phí kiểm định chất lượng công trình |
Ggs * 35,000% |
113.496.250 |
11.349.625 |
124.845.875 |
IV |
Chi phí khác Other cost |
|
1.337.640.638 |
109.877.403 |
1.447.518.000 |
1 |
Hạng mục chi phí chung General costs |
|
680.000.000 |
68.000.000 |
748.000.000 |
- |
Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công |
Gtl * 2,000% |
340.000.000 |
34.000.000 |
374.000.000 |
- |
Chi phí một số công tác không xác định được từ thiết kế |
Gtl * 2,000% |
340.000.000 |
34.000.000 |
374.000.000 |
1 |
Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ |
|
100.000.000 |
|
100.000.000 |
2 |
Chi phí bảo hiểm công trình Cost of works insurance |
|
115.600.000 |
11.560.000 |
127.160.000 |
|
Thủy lợi lrrigation |
Gtl * 0,680% |
115.600.000 |
11.560.000 |
127.160.000 |
3 |
Lệ phí thẩm định dự án |
TM * 0,017% |
3.958.735 |
|
3.958.735 |
4 |
Lệ phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
TT |
50.000.000 |
|
50.000.000 |
5 |
Chi phí phiên dịch tiếng anh (2 giai đọan) |
TT |
81.818.182 |
8.181.818 |
90.000.000 |
6 |
Phí thẩm định hồ sơ mời thầu xây lắp |
|
8.500.000 |
0 |
8.500.000 |
|
|
Gtl* 0,050% |
8.500.000 |
|
8.500.000 |
7 |
Phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu |
|
8.500.000 |
0 |
8.500.000 |
|
|
Gtl* 0,050% |
8.500.000 |
|
8.500.000 |
8 |
Chi phí kiểm toán vốn đầu tư |
TM* 0,947% |
221.355.852 |
22.135.585 |
243.491.438 |
9 |
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư |
TM* 0,291% |
67.907.869 |
|
67.907.869 |
V |
Chi phí dự phòng/Contingency |
(I + II + III + IV)* 10,000% |
2.018.189.000 |
195.796.000 |
2.213.985.000 |
|
TỔNG /TOTAL |
|
22.200.075.790 |
2.153.758.819 |
24.353.835.000 |
Quyết định 3926/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hoá thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 16/10/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trên lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị mua sắm tập trung Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, ngành đưa vào thực hiện giải quyết theo Quy trình bốn bước: Tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (lần II) Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 09/11/2018
Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2016 về phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công do tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 3926/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư trang thiết bị truyền hình lưu động của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo Quyết định 802/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 3926/QĐ-UBND năm 2016 hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Nghị định 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 3926/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050, tỷ lệ 1/10.000 Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 3926/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu c4 tỷ lệ 1/2000 phát triển công nghiệp và đô thị phụ trợ tại huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc theo quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2014 công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính chung áp dụng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang theo Quyết định 1496/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Quyết định 3926/QĐ-UBND năm 2012 về trình tự, thủ tục hành chính thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 3926/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt chỉ tiêu và kế hoạch tổ chức tuyển dụng viên chức làm việc tại cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo của thành phố Hà Nội Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, Chương II, Quy định giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kèm theo Quyết định 07/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định giá lúa thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế đất ở năm 2012 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 04/01/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Quận 10 lần thứ X về Chương trình Cải cách Hành chính gắn với mục tiêu xây dựng mô hình Chính quyền đô thị giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân Quận 10 ban hành Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 16/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng công trình thuộc Đề án Phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ mua máy gặt đập liên hợp để cơ giới hóa thu hoạch lúa từ năm 2011-2012 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND quy định mức giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 27/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bãi bỏ việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân phường Ngô Mây, thành phố Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2005/QĐ-UBND quy định mức giá đất cho thuê lại trong Khu công nghiệp Tâm Thắng, huyện Cư Jút do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND phê duyệt tên đường tại Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân kèm theo Quyết định 11/2007/QĐ-UBND Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc đối với đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm của ngân sách huyện, thành phố quản lý, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 30/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ hàng tháng đối với các chức danh đoàn thể ấp, khu phố và ấp đội, khu đội, công an viên ấp Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu công nghiệp và cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh Quy định cấp Giấy phép xây dựng các công trình kèm theo quyết định 21/2011/QÐ-UBND thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND điều chỉnh quy định bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về chương trình thực hiện phổ cập giáo dục trung học giai đoạn 2011- 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 6 Quy định về trình tự, thủ tục xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 38/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoạt động trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 11/07/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, nhiệm kỳ 2011 - 2016 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND hỗ trợ công, viên chức, nhân viên hợp đồng và học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định cấp, hạng, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng du lịch Quốc gia hồ Núi Cốc tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn huyện Đức Trọng theo Quyết định 46/2010/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước ở địa phương trong lĩnh vực giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại một số mỏ làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính chung cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 2287/QD-UBND năm 2009 về định mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng và chăm sóc rừng trồng phòng hộ, đặc dụng từ nguồn kinh phí hỗ trợ của Ngân sách trung ương thuộc Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 3926/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của phường 9, quận Phú Nhuận do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 29/09/2008