Quyết định 28/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp kèm theo Quyết định 26/2013/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
Số hiệu: | 28/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Đỗ Ngọc An |
Ngày ban hành: | 09/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2017/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 09 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1 CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ CÓ TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA QUÁ THẤP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2013/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2013 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT - BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ - UBND ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 1 của Quy chế như sau:
“3. Quy chế này không áp dụng cho các đối tượng sau đây:
a) Cán bộ, công viên chức thuộc các tổ chức kinh tế - xã hội, các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội, các cơ quan chính quyền các cấp, cán bộ chiến sỹ thuộc các đơn vị lực lượng vũ trang.
b) Người có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh khác.
c) Các đối tượng có trình độ văn hóa từ lớp 5/12 trở lên.
d) Các đối tượng học và thi lấy giấy phép lái xe các hạng khác ngoài hạng A1.
e) Các đối tượng sinh từ năm 1991 trở về sau”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Quy chế như sau:
“Điều 2. Quy định về địa điểm, thời gian tuyển sinh, mở lớp, giáo viên giảng dạy.
1. Địa điểm tổ chức đào tạo, sát hạch.
- Địa điểm tổ chức đào tạo được tổ chức tại trung tâm các huyện, thành phố hoặc trung tâm các xã có đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải.
- Địa điểm sát hạch tổ chức tại thành phố, trung tâm các huyện, xã có đủ điều kiện. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với các huyện Tân Uyên, Tam Đường, Phong Thổ, Sìn Hồ (trừ cụm xã Nậm Mạ) có khoảng cách với thành phố Lai Châu dưới 100 km tổ chức sát hạch tại thành phố Lai Châu.
2. Thời gian mở lớp theo đề nghị của các huyện, thành phố và được Sở Giao thông Vận tải chấp thuận bằng văn bản.
3. Sau khi được Sở Giao thông Vận tải chấp thuận, các cơ sở đào tạo phối hợp với các huyện, thành phố tiến hành tuyển sinh, lập danh sách lớp học, số lượng học viên, thời gian, địa điểm học gửi Sở Giao thông Vận tải để báo cáo.
4. Quy định số lượng học sinh không vượt quá 35 người/01 lớp, trường hợp số lượng lớn phải chia thành nhiều lớp.
5. Quy định về phòng học lý thuyết, sân học thực hành theo tiêu chuẩn chung của Bộ Giao thông Vận tải.
6. Giáo viên giảng dạy phải có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và biết nói tiếng dân tộc thiểu số, nếu không có giáo viên nói tiếng dân tộc thiểu số cơ sở đào tạo phải thuê người phiên dịch, kinh phí thuê do cơ sở đào tạo tự chi trả, nghiêm cấm thu thêm học phí của học viên”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Quy chế như sau:
“Điều 4. Quy định về điều kiện tuyển sinh.
Đảm bảo sức khỏe theo quy định tại Điều 60, Luật Giao thông đường bộ và là đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 của UBND tỉnh Lai Châu và không áp dụng cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Quyết định này ”.
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 6 của Quy chế như sau:
“3. Tập trung giảng dạy kỹ năng lái xe trong hình liên hoàn, kỹ năng lái xe trong hình có lắp thiết bị chấm điểm tự động và trực tiếp giáo viên phải đi mẫu”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 của Quy chế như sau:
“Điều 7. Quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ tuyển sinh.
1. Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định và có xác nhận trình độ học vấn do UBND xã, phường, thị trấn nơi người dự học thường trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai của nơi xác nhận (theo mẫu Phụ lục kèm theo).
2. Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân.
3. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
4. 02 ảnh màu (3x4) kiểu ảnh chứng minh nhân dân”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy chế như sau:
“Điều 10. Hình thức và phương pháp thi lý thuyết.
1. Hình thức thi lý thuyết: Tổ chức thi theo hình thức là trắc nghiệm trên giấy và vấn đáp.
2. Phương pháp thi lý thuyết:
a) Phương pháp thi trắc nghiệm trên giấy áp dụng đối với thí sinh là người biết đọc, biết viết chậm. Phương pháp này thực hiện theo quy trình của Bộ Giao thông Vận tải và hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Phương pháp thi vấn đáp áp dụng đối với thí sinh là người không biết đọc, biết viết, trình tự tiến hành kỳ thi như sau:
- Sát hạch viên tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch, bộ đề và đáp án sát hạch.
- Số lượng sát hạch viên tham gia hỏi vấn đáp do tổ trưởng tổ sát hạch sắp xếp cho phù hợp kỳ thi.
- Mỗi sát hạch viên gọi 01 thí sinh mỗi đợt theo hồ sơ, kiểm tra nhận dạng, đối chiếu chứng minh thư nhân dân.
- Sát hạch viên kê khai các trích ngang trong giấy thi cho thí sinh.
- Thí sinh tự chọn rút đề thi trong số bộ đề in sẵn, 01 sát hạch viên hỏi và giúp thí sinh đánh dấu theo đáp án mà thí sinh lựa chọn.
- Thời gian hỏi và trả lời của thí sinh tối đa là 15 phút cho 14 câu, đúng từ 10/14 câu trở lên là đạt yêu cầu.
- Sát hạch viên hỏi xong yêu cầu thí sinh điểm chỉ vào bài thi và chuyển bài thi cho sát hạch viên được phân công chấm thi lý thuyết. Sát hạch viên chấm điểm bằng thẻ soi lỗ, sau khi chấm xong bài thì công bố kết quả ngay cho thí sinh biết”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 của Quy chế như sau:
“Điều 11. Sát hạch thực hành.
Thí sinh đạt lý thuyết được dự thi thực hành theo quy trình của Bộ Giao thông Vận tải và hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam”.
8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Điều 16 của Quy chế như sau:
“4. Chủ động soạn giáo trình, giáo án giảng dạy. Tổ chức đào tạo đúng nội dung, chương trình theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải, chú trọng chất lượng đào tạo lý thuyết Luật Giao thông đường bộ”.
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 của Quy chế như sau:
“Điều 22.
1. Các nội dung khác về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp không được quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
2. Sở Giao thông Vận tải Lai Châu có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 21/8/2017. Các nội dung khác không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
Ảnh 3 x 4 (Đóng giấy giáp lai)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH |
Kính gửi: |
- Cơ sở đào tạo lái xe..................... |
Họ và tên:.......................................................................Nam (nữ)..................................
Sinh ngày.................tháng................năm............................Dân tộc................................
Nơi ĐKNK trường trú:....................................................................................................
.........................................................................................................................................
Số CMND...........................................Cấp ngày.............tháng..........năm.......................
Tại....................................................................................................................................
Có trình độ văn hóa lớp......................................................(ghi rõ trình độ lớp đã học).
Đề nghị Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu cho học và sát hạch để được cấp Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 quy định của Bộ Giao thông Vận tải và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.
Xin gửi kèm theo:
- 01 Giấy chứng nhận sức khoẻ
- 02 ảnh chụp theo kiểu ảnh chứng minh thư nhân dân.
- Bản photocopy Giấy chứng minh thư nhân dân.
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
Xác nhận của UBND Xã, phường, thị trấn |
Lai Châu, ngày...... tháng...... năm........ |
Nghị định 65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; huyện, thành phố và Doanh nghiệp Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND giao thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế soạn thảo, ban hành và rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Tổ nhân dân tự quản Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bản quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 29/2011/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy chế quản lý, sử dụng hồ sơ, bản đồ và mốc địa giới hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy trình phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 31/2012/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND phân bổ kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất lúa và hỗ trợ người sản xuất lúa Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng; mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng, mức cấp kinh phí chăm sóc người khuyết tật được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức chi trong sử dụng nguồn vốn hỗ trợ địa phương sản xuất lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định phát triển và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định và mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định cấp, quản lý xây dựng theo giấy phép xây dựng tỉnh An Giang Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An đầu tư trực tiếp và cho vay Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013 kèm theo Quyết định 61/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho Khu kinh tế Vũng Áng Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định cơ chế lồng ghép và quản lý các nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định công tác tổ chức quản lý thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức giá tối thiểu và công suất sử dụng buồng ngủ tối thiểu làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Đơn giá thống kê đất đai hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 14/03/2013