Quyết định 278/QĐ-UBND năm 2020 Quy định về tiêu chí đánh giá doanh nghiệp thân thiện môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 278/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Thiên Định |
Ngày ban hành: | 21/01/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 278/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 01 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Chỉ thị số 24-CT/TU ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc mở Cuộc vận động toàn dân xây dựng Thừa Thiên Huế sáng - xanh - sạch, không rác thải;
Căn cứ Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện phong trào “Nói không với túi ni lông sử dụng 1 lần” trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 2386/STNMT-MT ngày 16 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí đánh giá doanh nghiệp thân thiện môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 273/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định này quy định về tiêu chí và thang điểm đánh giá doanh nghiệp thân thiện môi trường trên địa bàn tỉnh.
Quy định này áp dụng đối với các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức liên quan trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng tiêu chí và chấm điểm
1. Việc xây dựng các tiêu chí dựa vào các căn cứ pháp lý về môi trường, việc áp dụng các biện pháp nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và sự tuân thủ pháp luật của các doanh nghiệp trong công tác bảo vệ môi trường.
2. Việc đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện các tiêu chí phải bảo đảm nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch và được thực hiện thường xuyên hàng năm.
Điều 4. Điều kiện để doanh nghiệp được xét thân thiện với môi trường
1. Sự tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường
Doanh nghiệp phải tuân thủ pháp luật vệ bảo vệ môi trường trên cơ sở xem xét việc thực hiện các thủ tục pháp lý về môi trường:
a) Có Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận Cam kết bảo vệ môi trường hoặc Giấy xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Quyết định phê duyệt/xác nhận Đề án Bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền hoặc các giấy tờ tương đương.
b) Có công trình bảo vệ môi trường theo đúng phương án đã được phê duyệt hoặc có giấy xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hoặc văn bản xác nhận cho phép các công trình xử lý chất thải đi vào hoạt động; Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
c) Nộp đầy đủ các loại báo cáo định kỳ theo quy định (báo cáo giám sát môi trường, báo cáo chất thải định kỳ…).
d) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về công tác bảo vệ môi trường.
2. Sự tuân thủ các quy chuẩn, quy định môi trường hiện hành:
a) Nước thải đầu ra đạt Quy chuẩn Việt Nam, quy định của địa phương.
b) Khí thải đầu ra đạt Quy chuẩn Việt Nam, quy định của địa phương.
c) Thu gom, xử lý chất thải rắn đúng quy định.
d) Thu gom, xử lý chất thải nguy hại đúng quy định.
Điều 5. Tiêu chí đánh giá doanh nghiệp thân thiện với môi trường
Tiêu chí đánh giá việc giảm thiểu rác thải, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, áp dụng các biện pháp sản xuất sạch, sử dụng các nguồn nguyên liệu, vật liệu thân thiện với môi trường.
Điều 6. Các tiêu chí và thang điểm đánh giá
Stt |
Tiêu chí |
Tổng điểm |
01 |
Sử dụng các nhiên liệu sạch trong quá trình hoạt động, sản xuất |
10 |
- |
Sử dụng 80% - 100% nhiên liệu sạch |
10 |
- |
Sử dụng 50% - 80% nhiên liệu sạch |
5 |
02 |
Sử dụng các vật dụng, vật liệu thay thế thân thiện với môi trường, không sử dụng túi ni lông khó phân hủy và các sản phẩm nhựa dùng 01 lần |
15 |
- |
Hoàn toàn không sử dụng túi ni lông khó phân hủy và các sản phẩm nhựa dùng 01 lần |
15 |
- |
Có sử dụng các vật dụng, vật liệu thay thế thân thiện với môi trường, không sử dụng túi ni lông khó phân hủy và các sản phẩm nhựa dùng 01 lần |
10 |
- |
Có phương án, lộ trình, kế hoạch và ban hành quy định hạn chế, không sử dụng túi ni lông khó phân hủy và các sản phẩm nhựa dùng 01 lần |
5 |
03 |
Áp dụng các biện pháp trong sản xuất và kinh doanh, dịch vụ nhằm tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường |
10 |
- |
Tiết kiệm tài nguyên từ 80% trở lên |
10 |
- |
Tiết kiệm tài nguyên từ 50% đến dưới 80% |
5 |
04 |
Giảm thiểu rác thải, phân loại rác tại nguồn |
10 |
- |
Triển khai thực hiện phân loại rác tại nguồn |
10 |
- |
Có bố trí thùng đựng rác phân loại trong khuôn viên đơn vị |
5 |
05 |
Thu hồi, tái chế, tái sử dụng chất thải trong quá trình hoạt động |
15 |
- |
Thu hồi sản phẩm thải bỏ sau sử dụng của khách hàng |
10 |
- |
Tái chế, tái sử dụng chất thải trong quá trình hoạt động |
5 |
06 |
Thực hiện các chương trình vì cộng đồng như trồng cây xanh, dọn dẹp vệ sinh, các hoạt động vì môi trường xanh, sạch, đẹp, tham gia tích cực các phong trào như: Chủ nhật xanh, “Nói không với các sản phẩm nhựa sử dụng 01 lần và túi ni lông khó phân hủy”; |
20 |
- |
Chủ động xây dựng và triển khai các mô hình hay, đặc trưng của đơn vị để thực hiện phong trào: “Chủ nhật xanh”, “Nói không với các sản phẩm nhựa sử dụng 01 lần và túi ni lông khó phân hủy” |
15 |
- |
Tổ chức các hoạt động, tham gia hưởng ứng cùng với Tỉnh Đoàn, các sở ban ngành,... |
5 |
07 |
Thực hiện mua sắm, tiêu dùng những sản phẩm xanh, thân thiện với môi trường trong quá trình hoạt động |
10 |
08 |
Có những giải pháp an toàn đối với môi trường và sức khỏe con người |
10 |
- |
Có trang bị các trang thiết bị giảm khí thải, hàm lượng bụi, tiếng ồn; đồng phục bảo hộ lao động,... |
5 |
- |
Thực hiện quan trắc môi trường lao động định kỳ theo đúng quy định |
5 |
|
Tổng cộng |
100 |
Doanh nghiệp có tổng số điểm đạt từ 85 trở lên được công nhận doanh nghiệp thân thiện với môi trường.
1. Định kỳ Quý I hằng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thông báo rộng rãi về quy định và các tiêu chí đánh giá doanh nghiệp thân thiện môi trường trên các phương tiện thông tin đại chúng để các doanh nghiệp biết và tham gia. Đồng thời căn cứ vào tình hình quản lý môi trường, tiến hành lập danh sách sơ bộ các doanh nghiệp đáp ứng được các điều kiện tại Điều 4 Quy định này.
2. Các Doanh nghiệp đăng ký tham gia hoặc được đề xuất xét đạt danh hiệu Doanh nghiệp thân thiện môi trường trên địa bàn tỉnh nộp Hồ sơ có bản tự đánh giá, xếp loại theo nội dung các tiêu chí và thang điểm đánh giá được quy định tại Điều 6 và Điều 7 Quy định này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra khảo sát, thu thập thông tin và thành lập Hội đồng để đánh giá theo các tiêu chí và chấm điểm theo thang điểm tại Điều 6 Quy định này.
4. Căn cứ vào số điểm tổng cộng đạt được, tiến hành xếp loại theo Điều 7 Quy định này.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh danh sách doanh nghiệp thân thiện môi trường.
6. Kết quả doanh nghiệp thân thiện môi trường được công bố vào dịp kỷ niệm Ngày Môi trường thế giới hằng năm (Ngày 05 tháng 6) trên các phương tiện thông tin đại chúng.
1. Doanh nghiệp được công nhận doanh thân thiện môi trường sẽ được nhận Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và được trao logo doanh nghiệp thân thiện môi trường.
2. Doanh nghiệp được công nhận doanh nghiệp thân thiện môi trường được tuyên truyền, quảng bá hình ảnh, được sử dụng logo doanh nghiệp thân thiện môi trường trên sản phẩm hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng tại các thị trường trong nước và quốc tế.
3. Doanh nghiệp được công nhận doanh nghiệp thân thiện môi trường phải thường xuyên thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác.
Điều 10. Thu hồi việc công nhận doanh nghiệp thân thiện môi trường
1. Thu hồi việc công nhận doanh nghiệp thân thiện môi trường khi doanh nghiệp vi phạm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường lập danh sách đề nghị thu hồi việc công nhận doanh nghiệp thân thiện môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét thu hồi.
3. Việc thu hồi được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để tổ chức đánh giá, chấm điểm các doanh nghiệp thân thiện môi trường.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng các doanh nghiệp thân thiện môi trường.
2. Giao Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thống kê các doanh nghiệp thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường theo thẩm quyền quản lý gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để phục vụ cho công tác đánh giá, xếp loại các doanh nghiệp.
3. Giao Ban Thi đua khen thưởng tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng các doanh nghiệp được công nhận doanh nghiệp thân thiện với môi trường. Chi phí khen thưởng theo quy định hiện hành.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện quy định này, nếu có vướng nhắc hoặc vấn đề phát sinh, các doanh nghiệp, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2019 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính của ngành Giao thông vận tải áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án có sử dụng đất ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 273/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước địa phương năm 2017 Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Văn kiện Dự án Hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ mồ côi, trẻ khuyết tật tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 273/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2014 về bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quyết định 50/2010/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ xây dựng điểm tập kết, vận chuyển rác thải khu vực nông thôn Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án phát triển bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2014 Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2010 về phân bổ kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 18/10/2016