Quyết định 2763/QĐ-UBND năm 2013 về phân bổ kinh phí hỗ trợ cho địa phương để thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 2763/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Trịnh Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 08/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2763/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 08 tháng 08 năm 2013 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;
Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/05/2012 của Chính phủ về việc: “Quản lý, sử dụng đất trồng lúa”; Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa”;
Căn cứ Quyết định số 1783/QĐ-TTg ngày 26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Bổ sung kinh phí cho các địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2012”; Quyết định số 1783/QĐ-TTg ngày 31/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Bổ sung kinh phí cho các địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2013”; Công văn số 17217/BTC-NSNN ngày 11/12/2012 về việc: “Kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2012”; Công văn số 7846/BTC-NSNN ngày 18/6/2013 của Bộ Tài chính về việc: “Kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2013”;
Xét đề nghị của liên ngành: Sở Tài chính - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 2698/LN-STC-SNN&PTNT ngày 31/7/2013 về việc: “Đề nghị phân bổ kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP của Chính phủ”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ kinh phí hỗ trợ cho các địa phương để thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; để các ngành, các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện; với các nội dung chủ yếu như sau:
I. Đối tượng và mức hỗ trợ:
1. Hỗ trợ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất lúa trên diện tích đất nằm trong quy hoạch đất trồng lúa được UBND huyện, UBND xã Quyết định, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí lựa chọn đất trồng lúa; được hỗ trợ như sau:
1.1. Hỗ trợ 500.000,0 đồng/ha/năm (Năm trăm nghìn đồng) đối với diện tích sản xuất lúa trên đất chuyên trồng lúa nước.
1.2. Hỗ trợ 100.000,0 đồng/ha/năm (Một trăm nghìn đồng) đối với diện tích sản xuất lúa trên đất lúa khác (Trừ đất lúa nương được mở rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa).
Đối với năm 2012, thực hiện hỗ trợ từ tháng 7/2012 (06 tháng), với mức hỗ trợ bằng 1/2 mức hỗ trợ cả năm.
2. Hỗ trợ các huyện, xã có diện tích đất chuyên trồng lúa nước, đất lúa khác: Hỗ trợ 100% vốn còn thiếu cho các công trình giao thông, kênh mương nội đồng; kinh phí mua máy gặt đập liên hợp thuộc vùng lúa thâm canh, năng suất, chất lượng, hiệu quả cao được giao kế hoạch đã hoàn thành quyết toán.
* Do Trung ương chưa bố trí đủ kinh phí để thực hiện chính sách. Vì vậy, chưa đủ nguồn kinh phí để hỗ trợ theo chính sách cho các địa phương sản xuất lúa nằm ngoài vùng lúa thâm canh, năng suất, chất lượng, hiệu quả cao. Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, các ngành liên quan tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh hỗ trợ cho các địa phương sau khi có báo cáo quyết toán và được Bộ Tài chính bổ sung kinh phí.
II. Kinh phí hỗ trợ:
1. Tổng số hộ được hỗ trợ: 663.482 hộ. (Sáu trăm sáu mươi ba nghìn, bốn trăm tám mươi hai hộ).
2. Tổng diện tích hỗ trợ: 143.662,25 ha. (Một trăm bốn mươi ba nghìn, sáu trăm sáu mươi hai phẩy hai lăm héc ta).
3. Tổng nhu cầu kinh phí hỗ trợ theo quy định: 197.076,0 triệu đồng. (Một trăm chín mươi bảy tỷ, không trăm bảy mươi sáu triệu đồng).
Trong đó:
3.1. Hỗ trợ năm 2012 là: 65.692,0 triệu đồng.
3.2. Hỗ trợ năm 2013 là: 131.384,0 triệu đồng.
4. Tổng số kinh phí hỗ trợ phân bổ đợt này: 131.693,0 triệu đồng. (Một trăm ba mươi mốt tỷ, sáu trăm chín mươi ba triệu đồng).
(Có phụ biểu số 01 kèm theo)
4.1. Hỗ trợ năm 2012 là: 63.611,0 triệu đồng. (Sáu mươi ba tỷ, sáu trăm mười một triệu đồng).
(Có phụ biểu số 02 kèm theo)
Trong đó:
a) Hỗ trợ người sản xuất lúa (6 tháng cuối năm): 32.846,0 triệu đồng.
(Có phụ biểu số 2a kèm theo)
b) Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa: 30.765,0 triệu đồng.
(Có phụ biểu số 2b, 2c kèm theo)
Bao gồm:
- Hỗ trợ cho công trình kênh mương nội đồng: 13.697,0 triệu đồng.
- Hỗ trợ cho công trình giao thông nội đồng: 15.488,0 triệu đồng.
- Hỗ trợ mua máy gặt đập liên hợp: 1.580,0 triệu đồng.
4.2. Hỗ trợ năm 2013 là: 68.082,0 triệu đồng. (Sáu mươi tám tỷ, không trăm tám mươi hai triệu đồng).
(Có phụ biểu số 03 kèm theo)
Trong đó:
a) Hỗ trợ người sản xuất lúa: 65.692,0 triệu đồng.
(Có phụ biểu số 3a kèm theo)
b) Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa (Hỗ trợ mua máy gặt đập liên hợp): 2.390,0 triệu đồng.
(Có phụ biểu số 3b kèm theo)
5. Nguồn kinh phí:
5.1. Nguồn Trung ương bổ sung cho tỉnh tại Công văn số 17217/BTC-NSNN ngày 11/12/2012 và Công văn số 7846/BTC-NSNN ngày 18/6/2013 của Bộ Tài chính là: 130.086,0 triệu đồng.
5.2. Nguồn sự nghiệp kinh tế (Kinh phí hỗ trợ mua máy gặt đập) trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2013 là: 1.607,0 triệu đồng.
6. Quản lý, sử dụng kinh phí và tổ chức thực hiện:
6.1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa thực hiện các thủ tục nghiệp vụ để thông báo bổ sung có mục tiêu kinh phí hỗ trợ cho UBND các huyện, thị xã, thành phố để tổ chức thực hiện.
6.2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện chính sách tại các địa phương trên địa bàn tỉnh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh những nội dung vượt quá thẩm quyền để chỉ đạo để thực hiện.
6.3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện tốt chính sách; thực hiện quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo chế độ hiện hành. Nghiêm cấm việc lợi dụng chính sách để gây phiền hà, sách nhiễu cho nhân dân và trục lợi bất chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện chính sách tại địa phương mình.
6.4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Phụ nữ tỉnh và Hội Cựu chiến binh tỉnh chỉ đạo các cấp hội tại các địa phương tham gia giám sát việc thực hiện chính sách của các cấp chính quyền địa phương cùng cấp.
Điều 2. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, các ngành và các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Phụ nữ tỉnh và Hội Cựu chiến binh tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan và các chủ dự án chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
BIỂU TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ SẢN XUẤT LÚA HAI NĂM 2012 - 2013
(Kèm theo Quyết định số 2763/QĐ-UBND ngày 08/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên huyện, thị xã, thành phố |
Tổng nhu cầu hỗ trợ theo quy định |
Trong đó |
Tổng kinh phí hỗ trợ đợt này |
Trong đó |
Ghi chú |
||||||||||||
Nhu cầu hỗ trợ 6 tháng năm 2012 |
Bao gồm |
Nhu cầu hỗ trợ năm 2013 |
Bao gồm |
Hỗ trợ 6 tháng cuối năm 2012 |
Bao gồm |
|
Bao gồm |
|||||||||||
Người sản xuất lúa |
Địa phương |
Người sản xuất lúa |
Địa phương |
Người sản xuất lúa |
Kênh mương nội đồng |
Giao thông nội đồng |
Máy gặt đập liên hợp |
Hỗ trợ năm 2013 |
Người sản xuất lúa |
Máy gặt đập liên hợp |
||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
Tổng cộng: |
197,076 |
65,692 |
32,846 |
32,846 |
131,384 |
65,692 |
65,692 |
131,693 |
63,611 |
32,846 |
13,697 |
15,488 |
1,580 |
68,082 |
65,692 |
2,390 |
|
1 |
Thành phố Thanh Hóa |
8,442 |
2,814 |
1,407 |
1,407 |
5,628 |
2,814 |
2,814 |
7,651 |
4,420 |
1,407 |
972 |
2,041 |
|
3,231 |
2,814 |
417 |
|
2 |
Thị xã Bỉm Sơn |
1,362 |
454 |
227 |
227 |
908 |
454 |
454 |
681 |
227 |
227 |
|
|
|
454 |
454 |
|
|
3 |
Thị xã Sầm Sơn |
354 |
118 |
59 |
59 |
236 |
118 |
118 |
177 |
59 |
59 |
|
|
|
118 |
118 |
|
|
4 |
Huyện Hà Trung |
9,414 |
3,138 |
1,569 |
1,569 |
6,276 |
3,138 |
3,138 |
6,096 |
2,958 |
1,569 |
714 |
675 |
|
3,138 |
3,138 |
|
|
5 |
Huyện Nga Sơn |
6,168 |
2,056 |
1,028 |
1,028 |
4,112 |
2,056 |
2,056 |
3,771 |
1,715 |
1,028 |
- |
573 |
114 |
2,056 |
2,056 |
|
|
6 |
Huyện Hậu Lộc |
8,694 |
2,898 |
1,449 |
1,449 |
5,796 |
2,898 |
2,898 |
4,740 |
1,842 |
1,449 |
- |
290 |
103 |
2,898 |
2,898 |
|
|
7 |
Huyện Hoằng Hóa |
10,626 |
3,542 |
1,771 |
1,771 |
7,084 |
3,542 |
3,542 |
6,889 |
3,347 |
1,771 |
668 |
789 |
119 |
3,542 |
3,542 |
|
|
8 |
Huyện Quảng Xương |
11,886 |
3,962 |
1,981 |
1,981 |
7,924 |
3,962 |
3,962 |
10,662 |
5,827 |
1,981 |
2,525 |
1,140 |
181 |
4,835 |
3,962 |
873 |
|
9 |
Huyện Tĩnh Gia |
8,202 |
2,734 |
1,367 |
1,367 |
5,468 |
2,734 |
2,734 |
4,329 |
1,367 |
1,367 |
|
|
|
2,962 |
2,734 |
228 |
|
10 |
Huyện Nông Cống |
16,542 |
5,514 |
2,757 |
2,75.7 |
11,028 |
5,514 |
5,514 |
10,888 |
5,374 |
2,757 |
1,591 |
882 |
144 |
5,514 |
5,514 |
|
|
11 |
Huyện Đông Sơn |
7,506 |
2,502 |
1,251 |
1,251 |
5,004 |
2,502 |
2,502 |
5,045 |
2,543 |
1,251 |
|
1,172 |
120 |
2,502 |
2,502 |
|
|
12 |
Huyện Triệu Sơn |
16,518 |
5,506 |
2,753 |
2,753 |
11,012 |
5,506 |
5,506 |
11,530 |
5,152 |
2,753 |
1,814 |
505 |
80 |
6,378 |
5,506 |
872 |
|
13 |
Huyện Thọ Xuân |
12,906 |
4,302 |
2,151 |
2,151 |
8,604 |
4,302 |
4,302 |
9,940 |
5,638 |
2,151 |
2,039 |
1,286 |
162 |
4,302 |
4,302 |
|
|
14 |
Huyện Yên Định |
14,244 |
4,748 |
2,374 |
2,374 |
9,496 |
4,748 |
4,748 |
10,809 |
6,061 |
2,374 |
1,409 |
2,106 |
172 |
4,748 |
4,748 |
|
|
15 |
Huyện Thiệu Hóa |
12,576 |
4,192 |
2,096 |
2,096 |
8,3 84 |
4,192 |
4,192 |
10,797 |
6,605 |
2,096 |
930 |
3,194 |
385 |
4,192 |
4,192 |
|
|
16 |
Huyện Vĩnh Lộc |
7,530 |
2,510 |
1,255 |
1,255 |
5,020 |
2,510 |
2,510 |
5,275 |
2,765 |
1,255 |
855 |
655 |
|
2,510 |
2,510 |
|
|
17 |
Huyện Thạch Thành |
7,632 |
2,544 |
1,272 |
1,272 |
5,088 |
2,544 |
2,544 |
3,816 |
1,272 |
1,272 |
|
|
|
2,544 |
2,544 |
|
|
18 |
Huyện Cẩm Thủy |
6,132 |
2,044 |
1,022 |
1,022 |
4,088 |
2,044 |
2,044 |
3,066 |
1,022 |
1,022 |
|
|
|
2,044 |
2,044 |
|
|
19 |
Huyện Ngọc Lặc |
6,138 |
2,046 |
1,023 |
1,023 |
4,092 |
2,046 |
2,046 |
3,069 |
1,023 |
1,023 |
|
|
|
2,046 |
2,046 |
|
|
20 |
Huyện Như Thanh |
4,890 |
1,630 |
815 |
815 |
3,260 |
1,630 |
1,630 |
2,805 |
1,175 |
815 |
180 |
180 |
|
1,630 |
1,630 |
|
|
21 |
Huyện Lang Chánh |
1,764 |
588 |
294 |
294 |
1,176 |
588 |
588 |
882 |
294 |
294 |
|
|
|
588 |
588 |
|
|
22 |
Huyện Bá Thước |
5,844 |
1,948 |
974 |
974 |
3,896 |
1,948 |
1,948 |
2,922 |
974 |
974 |
|
|
|
1,948 |
1,948 |
|
|
23 |
Huyện Quan Hóa |
1,446 |
482 |
241 |
241 |
964 |
482 |
482 |
723 |
241 |
241 |
|
|
|
482 |
482 |
|
|
24 |
Huyện Thường Xuân |
3,990 |
1,330 |
665 |
665 |
2,660 |
1,330 |
1,330 |
1,995 |
665 |
665 |
|
|
|
1,330 |
1,330 |
|
|
25 |
Huyện Như Xuân |
3,300 |
1,100 |
550 |
550 |
2,200 |
1,100 |
1,100 |
1,650 |
550 |
550 |
|
|
|
1,100 |
1,100 |
|
|
26 |
Huyện Mường Lát |
1,230 |
410 |
205 |
205 |
820 |
410 |
410 |
615 |
205 |
205 |
|
|
|
410 |
410 |
|
|
27 |
Huyện Quan Sơn |
1,740 |
580 |
290 |
290 |
1,160 |
580 |
580 |
870 |
290 |
290 |
|
|
|
580 |
580 |
|
|
BIỂU TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ SẢN XUẤT LÚA THEO NGHỊ ĐỊNH 42/2012/NĐ-CP NĂM 2012
(Kèm theo Quyết định số 2763/QĐ-UBND ngày 08/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên huyện, thị xã, thành phố |
Tổng số hộ dân |
Diện tích đất trồng lúa |
Nhu cầu hỗ trợ theo quy định |
Kinh phí phân bổ đợt này |
||||||||||
Theo công bố của Sở TNMT (ha) |
Diện tích thực tế (ha) |
Trong đó |
Tổng nhu cầu hỗ trợ 6 tháng năm 2012 |
Trong đó |
Tổng kinh phí |
Trong đó |
|||||||||
Đất chuyên trồng lúa nước (ha) |
Đất lúa khác (ha) |
Ngưòi sản xuất lúa |
Địa phương |
Người sản xuất lúa |
Địa phương |
Bao gồm |
|||||||||
Kênh mương nội đồng |
Giao thông nội đồng |
Máy gặt đập liên hợp |
|||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3=4+5 |
4 |
5 |
6=7+8 |
7 |
8 |
9=10+11 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
Tổng cộng: |
663,482 |
145,223.18 |
143,662.25 |
128,314.00 |
15,348.25 |
65,692 |
32,846 |
32,846 |
63,611 |
32,846 |
30,765 |
13,697 |
15,488 |
1,580 |
1 |
Thành phố Thanh Hóa |
31,615 |
5,536.58 |
5,703.80 |
5,610.30 |
93.50 |
2,814 |
1,407 |
1,407 |
4,420 |
1,407 |
3,013 |
972 |
2,041 |
|
2 |
Thị xã Bỉm Sơn |
3,319 |
984.00 |
908.69 |
908.69 |
- |
454 |
227 |
227 |
227 |
227 |
|
|
|
|
3 |
Thị xã Sầm Sơn |
2,740 |
338.10 |
296.10 |
219.60 |
76.50 |
118 |
59 |
59 |
59 |
59 |
|
|
|
|
4 |
Huyện Hà Trung |
25,471 |
7,047.85 |
7,306.26 |
6,017.12 |
1,289.14 |
3,138 |
1,569 |
1,569 |
2,958 |
1,569 |
1,389 |
714 |
675 |
|
5 |
Huyện Nga Sơn |
24,423 |
4,991.20 |
4,991.20 |
3,889.73 |
1,101.47 |
2,056 |
1,028 |
1,028 |
1,715 |
1,028 |
687 |
- |
573 |
114 |
6 |
Huyện Hậu Lộc |
26,438 |
5,979.05 |
5,979.58 |
5,752.48 |
227.11 |
2,898 |
1,449 |
1,449 |
1,842 |
1,449 |
393 |
- |
290 |
103 |
7 |
Huyện Hoằng Hóa |
44,152 |
8,281.04 |
8,116.77 |
6,826.87 |
1,289.90 |
3,542 |
1,771 |
1,771 |
3,347 |
1,771 |
1,576 |
668 |
789 |
119 |
8 |
Huyện Quảng Xương |
46,085 |
8,458.62 |
8,458.62 |
7,790.45 |
668.17 |
3,962 |
1,98.1 |
1,981 |
5,827 |
1,981 |
3,846 |
2,525 |
1,140 |
181 |
9 |
Huyện Tĩnh Gia |
32,738 |
6,774.41 |
6,878.78 |
5,114.81 |
1,763.97 |
2,734 |
1,367 |
1,367 |
1,367 |
1,367 |
|
|
|
|
10 |
Huyện Nông Cống |
42,337 |
11,460.02 |
11,465.36 |
10,920.35 |
545.01 |
5,514 |
2,757 |
2,757 |
5,374 |
2,757 |
2,617 |
1,591 |
882 |
144 |
11 |
Huyện Đông Sơn |
19,246 |
5,026.19 |
5,026.19 |
4,996.22 |
29.97 |
2,502 |
1,251 |
1,251 |
2,543 |
1,251 |
1,292 |
- |
1,172 |
120 |
12 |
Huyện Triệu Sơn |
54,593 |
10,652.91 |
11,462.15 |
10,899.80 |
562.35 |
5,506 |
2,753 |
2,753 |
5,152 |
2,753 |
2,399 |
1,814 |
505 |
80 |
13 |
Huyện Thọ Xuân |
53,275 |
8,959.82 |
8,942.27 |
8,521.82 |
420.45 |
4,302 |
2,151 |
2,151 |
5,638 |
2,151 |
3,487 |
2,039 |
1,286 |
162 |
14 |
Huyện Yên Định |
38,818 |
9,625.65 |
9,802.54 |
9,417.00 |
385.54 |
4,748 |
2,374 |
2,374 |
6,061 |
2,374 |
3,687 |
1,409 |
2,106 |
172 |
15 |
Huyện Thiệu Hóa |
38,996 |
8,733.75 |
8,508.21 |
8,351.91 |
156.30 |
4,192 |
2,096 |
2,096 |
6,605 |
2,096 |
4,509 |
930 |
3,194 |
385 |
16 |
Huyện Vĩnh Lộc |
19,421 |
5,443.22 |
5,452.71 |
4,911.07 |
541.64 |
2,510 |
1,255 |
1,255 |
2,765 |
1,255 |
1,510 |
855 |
655 |
|
17 |
Huyện Thạch Thành |
27,488 |
6,752.66 |
6,162.49 |
4,818.34 |
1,344.15 |
2,544 |
1,272 |
1,272 |
1,272 |
1,272 |
|
|
|
|
18 |
Huyện Cẩm Thủy |
21,194 |
4,789.01 |
4,789.01 |
3,910.44 |
878.57 |
2,044 |
1,022 |
1,022 |
1,022 |
1,022 |
|
|
|
|
19 |
Huyện Ngọc Lặc |
23,095 |
5,074.66 |
5,011 49 |
3,861.09 |
1,150.40 |
2,046 |
1,023 |
1,023 |
1,023 |
1,023 |
|
|
|
|
20 |
Huyện Như Thanh |
15,790 |
3,775.42 |
3,520.07 |
3,197.22 |
322.85 |
1,630 |
815 |
815 |
1,175 |
815 |
360 |
180 |
180 |
|
21 |
Huyện Lang Chánh |
8,750 |
1,829.35 |
1,174.50 |
1,174.50 |
- |
588 |
294 |
294 |
294 |
294 |
|
|
|
|
22 |
Huyện Bá Thước |
20,621 |
4,865.30 |
4,298.80 |
3,795.50 |
503.30 |
1,948 |
974 |
974 |
974 |
974 |
|
|
|
|
23 |
Huyện Quan Hóa |
10,020 |
1,827.40 |
1,405.88 |
854.88 |
551.00 |
482 |
241 |
241 |
241 |
241 |
|
|
|
|
24 |
Huyện Thường Xuân |
14,210 |
3,440.44 |
2,661.25 |
2,661.25 |
- |
1,330 |
665 |
665 |
665 |
665 |
|
|
|
|
25 |
Huyện Như Xuân |
9,550 |
2,201.96 |
2,201.96 |
2,201.96 |
- |
1,100 |
550 |
550 |
550 |
550 |
|
|
|
|
26 |
Huyện Mường Lát |
3,563 |
1,365.87 |
1,365.87 |
681.90 |
683.97 |
410 |
205 |
205 |
205 |
205 |
|
|
|
|
27 |
Huyện Quan Sơn |
5,534 |
1,008.70 |
1,771.70 |
1,008.70 |
763.00 |
580 |
290 |
290 |
290 |
290 |
|
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ NGƯỜI SẢN XUẤT LÚA THEO NGHỊ ĐỊNH 42/2012/NĐ-CP NĂM 2012
(Kèm theo Quyết định số 2763/QĐ-UBND ngày 08/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên huyện, thị xã, thành phố |
Tổng số hộ dân |
Diện tích trồng lúa theo số liệu của Sở TNMT (ha) |
Tổng diện tích đất trồng lúa thực tế (ha) |
Đất chuyên trồng lúa nước |
Đất lúa khác (trừ đất lúa nương được mở rộng tự phát) |
Kinh phí hỗ trợ 6 tháng cuối năm |
Ghi chú |
||
Diện tích (ha) |
Kinh phí hỗ trợ |
Diện tích (ha) |
Kinh phí hỗ trợ |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3=4+6 |
4 |
5=4*0,5 |
6 |
7=6*0,1 |
8=5+7 |
9 |
|
Tổng cộng: |
663,482 |
145,223.18 |
143,662.25 |
128,314 |
32,078 |
15,348 |
767 |
32,846 |
|
1 |
Thành phố Thanh Hóa |
31,615 |
5,536.58 |
5,703.80 |
5,610.30 |
1,403 |
93.50 |
5 |
1,407 |
|
2 |
Thị xã Bỉm Sơn |
3,319 |
984.00 |
908.69 |
908.69 |
227 |
- |
- |
227 |
|
3 |
Thị xã Sầm Sơn |
2,740 |
338.10 |
296.10 |
219.60 |
55 |
76.50 |
4 |
59 |
|
4 |
Huyện Hà Trung |
25,471 |
7,047.85 |
7,306.26 |
6,017.12 |
1,504 |
1,289.14 |
64 |
1,569 |
|
5 |
Huyện Nga Sơn |
24,423 |
4,991.20 |
4,991.20 |
3,889.73 |
972 |
1,101.47 |
55 |
1,028 |
|
6 |
Huyện Hậu Lộc |
26,438 |
5,979.05 |
5,979.58 |
5,752.48 |
1,438 |
227.11 |
11 |
1,449 |
|
7 |
Huyện Hoằng Hóa |
44,152 |
8,281.04 |
8,116.77 |
6,826.87 |
1,707 |
1,289.90 |
64 |
1,771 |
|
8 |
Huyện Quảng Xương |
46,085 |
8,458.62 |
8,458.62 |
7,790.45 |
1,948 |
668.17 |
33 |
1,981 |
|
9 |
Huyện Tĩnh Gia |
32,738 |
6,774.41 |
6,878.78 |
5,114.81 |
1,279 |
1,763.97 |
88 |
1,367 |
|
10 |
Huyện Nông Cống |
42,337 |
11,460.02 |
11,465.36 |
10,920.35 |
2,730 |
545.01 |
27 |
2,757 |
|
11 |
Huyện Đông Sơn |
19,246 |
5,026.19 |
5,026.19 |
4,996.22 |
1,249 |
29.97 |
1 |
1,251 |
|
12 |
Huyện Triệu Sơn |
54,593 |
10,652.91 |
11,462.15 |
10,899.80 |
2,725 |
562.35 |
28 |
2,753 |
|
13 |
Huyện Thọ Xuân |
53,275 |
8,959.82 |
8,942.27 |
8,521.82 |
2,130 |
420.45 |
21 |
2,151 |
|
14 |
Huyện Yên Định |
38,818 |
9,625.65 |
9,802.54 |
9,417.00 |
2,354 |
385.54 |
19 |
2,374 |
|
15 |
Huyện Thiệu Hóa |
38,996 |
8,733.75 |
8,508.21 |
8,351.91 |
2,088 |
156.30 |
8 |
2,096 |
|
16 |
Huyện Vĩnh Lộc |
19,421 |
5,443.22 |
5,452.71 |
4,911.07 |
1,228 |
541.64 |
27 |
1,255 |
|
17 |
Huyện Thạch Thành |
27,488 |
6,752.66 |
6,162.49 |
4,818.34 |
1,205 |
1,344.15 |
67 |
1,272 |
|
18 |
Huyện Cẩm Thủy |
21,194 |
4,789.01 |
4,789.01 |
3,910.44 |
978 |
878.57 |
44 |
1,022 |
|
19 |
Huyện Ngọc Lặc |
23,095 |
5,074.66 |
5,011.49 |
3,861.09 |
965 |
1,150.40 |
58 |
1,023 |
|
20 |
Huyện Như Thanh |
15,790 |
3,775.42 |
3,520.07 |
3,197.22 |
799 |
322.85 |
16 |
815 |
|
21 |
Huyện Lang Chánh |
8,750 |
1,829.35 |
1,174.50 |
1,174.50 |
294 |
- |
- |
294 |
|
22 |
Huyện Bá Thước |
20,621 |
4,865.30 |
4,298.80 |
3,795.50 |
949 |
503.30 |
25 |
974 |
|
23 |
Huyện Quan Hóa |
10,020 |
1,827.40 |
1,405.88 |
854.88 |
214 |
551.00 |
28 |
241 |
|
24 |
Huyện Thường Xuân |
14,210 |
3,440.44 |
2,661.25 |
2,661.25 |
665 |
- |
- |
665 |
|
25 |
Huyện Như Xuân |
9,550 |
2,201.96 |
2,201.96 |
2,201.96 |
550 |
- |
- |
550 |
|
26 |
Huyện Mường Lát |
3.563 |
1,365.87 |
1,365.87 |
681.90 |
170 |
683.97 |
34 |
205 |
|
27 |
Huyện Quan Sơn |
5,534 |
1,008.70 |
1,771.70 |
1,008.70 |
252 |
763.00 |
38 |
290 |
|
TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ VỐN CÒN THIẾU CHO CÁC CÔNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG, GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG ĐƯỢC GIAO KẾ HOẠCH ĐÃ HOÀN THÀNH QUYẾT TOÁN TỪ NĂM 2009 - 2012
(Kèm theo Quyết định số 2763/QĐ-UBND ngày 08/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên huyện, thị xã, thành phố |
Kế hoạch 2009 - 2012 |
Thực hiện 2009 - 2012 |
Tổng kinh phí đã cấp đến 2012 |
Trong đó |
Kinh phí còn thiếu hỗ trợ đợt này |
Trong đó |
||||||
Tổng khối lượng (km) |
Trong đó |
Tổng khối lượng (Km) |
Trong đó |
Kênh mương |
Giao thông |
Kênh mương |
Giao thông |
||||||
Kênh mương (Km) |
Giao thông (Km) |
Kênh mương (Km) |
Giao thông (km) |
||||||||||
|
Tổng cộng: |
1,361.0 |
627.0 |
734.0 |
1,208.5 |
535.0 |
673.5 |
179,623 |
80,620 |
99,003 |
29,185 |
13,697 |
15,488 |
1 |
Thọ Xuân |
166.0 |
79.0 |
87.0 |
130 |
65.0 |
65.0 |
18,775 |
9,011 |
9,764 |
3,325 |
2,039 |
1,286 |
2 |
Yên Định |
174.0 |
78.0 |
96.0 |
174 |
78.0 |
96.0 |
26,065 |
11,851 |
14,214 |
3,515 |
1,409 |
2,106 |
3 |
Thiệu Hóa |
128.7 |
58.7 |
70.0 |
124 |
50.4 |
73.6 |
16,944 |
7,633 |
9,311 |
4,124 |
930 |
3,194 |
4 |
Triệu Sơn |
140.0 |
62.0 |
78.0 |
128 |
61.0 |
67.0 |
19,441 |
8,556 |
10,885 |
2,319 |
1,814 |
505 |
5 |
Vĩnh Lộc |
78.0 |
40.0 |
38.0 |
78 |
40.0 |
38.0 |
11,750 |
5,945 |
5,805 |
1,510 |
855 |
655 |
6 |
Nông Cống |
111.0 |
57.0 |
54.0 |
107 |
55.0 |
52.0 |
15,717 |
7,759 |
7,958 |
2,473 |
1,591 |
882 |
7 |
Hoằng Hóa |
83.1 |
32.6 |
50.5 |
89 |
38.5 |
50.1 |
13,605 |
5,877 |
7,728 |
1,457 |
668 |
789 |
8 |
Hà Trung |
56.0 |
28.0 |
28.0 |
50 |
22.0 |
28.0 |
7,111 |
3,026 |
4,085 |
1,389 |
714 |
675 |
9 |
Nga Sơn |
87.0 |
42.0 |
45.0 |
56 |
22.0 |
34.2 |
9,866 |
4,625 |
5,241 |
573 |
|
573 |
10 |
Hậu Lộc |
89.0 |
42.0 |
47.0 |
57 |
22.0 |
35.3 |
11,906 |
6,195 |
5,711 |
290 |
|
290 |
11 |
Q. Xương |
99.2 |
42.2 |
57.0 |
114 |
48.3 |
65.9 |
15,761 |
5,691.5 |
10,069 |
3,665 |
2,525 |
1,140 |
12 |
Đông Sơn |
50.2 |
15.3 |
34.9 |
53 |
12.8 |
40.4 |
7,888 |
2,192 |
5,696 |
1,172 |
|
1,172 |
13 |
Như Thanh |
8.0 |
4.0 |
4.0 |
8 |
4.0 |
4.0 |
1,000 |
500 |
500 |
360 |
180 |
180 |
14 |
TP.Thanh Hóa |
90.8 |
46.2 |
44.6 |
40 |
16.0 |
24.0 |
3,794.5 |
1,758.5 |
2,036 |
3,013 |
972 |
2,041 |
TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ MUA MÁY GẶT ĐẬP LIÊN HỢP LÚA NĂM 2012
(Kèm theo Quyết định số 2763/QĐ-UBND ngày 08/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT |
Tên huyện, thị xã, thành phố |
Số lượng (máy) |
Tổng giá trị tiền của máy ghi trên hóa đơn |
Cơ chế hỗ trợ (20%) |
Kinh phí hỗ trợ |
Tổng kinh phí đã hỗ trợ tại Quyết định số 3450/QĐ- UBND ngày 19/10/2012 |
Kinh phí còn lại hỗ trợ đợt này |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=2x3 |
5 |
6=4-5 |
6 |
|
Tổng cộng: |
99 |
32,897 |
|
6,580 |
5,000 |
1,580 |
|
1 |
Huyện Thiệu Hóa |
25 |
7,886 |
20% |
1,577 |
1,192 |
385 |
|
2 |
Huyện Hoằng Hóa |
6 |
2,398 |
20% |
480 |
361 |
119 |
|
3 |
Huyện Đông Sơn |
7 |
2,505 |
20% |
501 |
381 |
120 |
|
4 |
Huyện Hậu Lộc |
7 |
2,126 |
20% |
425 |
322 |
103 |
|
5 |
Huyện Yên Định |
12 |
3,571 |
20% |
714 |
542 |
172 |
|
6 |
Huyện Thọ Xuân |
8 |
3,350 |
20% |
670 |
508 |
162 |
|
7 |
Huyện Triệu Sơn |
5 |
1,718 |
20% |
344 |
264 |
80 |
|
8 |
Huyện Như Thanh |
1 |
255 |
20% |
51 |
51 |
|
|
9 |
Huyện Nông Cống |
8 |
2,975 |
20% |
595 |
451 |
144 |
|
10 |
Huyện Nga Sơn |
8 |
2,350 |
20% |
470 |
356 |
114 |
|
11 |
Huyện Quảng Xương |
12 |
3,763 |
20% |
753 |
572 |
181 |
|
BIỂU TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ SẢN XUẤT LÚA THEO NGHỊ ĐỊNH 42/2012/NĐ-CP NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 2763/QĐ-UBND ngày 08/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên huyện, thị xã, thành phố |
Tổng số hộ dân |
Diện tích đất trồng lúa |
Nhu cầu hỗ trợ theo quy định |
Kinh phí phân bổ đợt này |
Ghi chú |
|||||||
Theo công bố của Sở TNMT (ha) |
Diện tích thực tế (ha) |
Trong đó |
Tổng nhu cầu hỗ trợ năm 2013 |
Trong đó |
Tổng kinh phí |
Trong đó |
|||||||
Đất chuyên trồng lúa nước (ha) |
Đất lúa khác (ha) |
Người sản xuất lúa |
Địa phương |
Người sản xuất lúa |
Máy gặt đập liên hợp |
||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3=4+5 |
4 |
5 |
6=7+8 |
7 |
8 |
9=10+11 |
10 |
11 |
12 |
|
Tổng cộng: |
663,482 |
145,223.18 |
143,662.25 |
128,314 |
15,348 |
131,384 |
65,692 |
65,692 |
68,082 |
65,692 |
2,390 |
|
1 |
Thành phố Thanh Hóa |
31,615 |
5,536.58 |
5,703.80 |
5,610.30 |
93.50 |
5,628 |
2,814 |
2,814 |
3,231 |
2,814 |
417 |
|
2 |
Thị xã Bỉm Sơn |
3,319 |
984.00 |
908.69 |
908.69 |
- |
908 |
454 |
454 |
454 |
454 |
|
|
3 |
Thị xã Sầm Sơn |
2,740 |
338.10 |
296.10 |
219.60 |
76.50 |
236 |
118 |
118 |
118 |
118 |
|
|
4 |
Huyện Hà Trung |
25,471 |
7,047.85 |
7,306.26 |
6,017.12 |
1,289.14 |
6,270 |
3,138 |
3,138 |
3,138 |
3,138 |
|
|
5 |
Huyện Nga Sơn |
24,423 |
4,991.20 |
4,99.1.20 |
3,889.73 |
1,101.47 |
4,112 |
2,056 |
2,056 |
2,056 |
2,056 |
|
|
6 |
Huyện Hậu Lộc |
26,43.8 |
5,979.05 |
5,979.58 |
5,752.48 |
227.11 |
5,796 |
2,898 |
2,898 |
2,898 |
2,898 |
|
|
7 |
Huyện Hoằng Hóa |
44,152 |
8,281.04 |
8,116.77 |
6,826.87 |
1,289.90 |
7,084 |
3,542 |
3,542 |
3,542 |
3,542 |
|
|
8 |
Huyện Quảng Xương |
46,085 |
8,458.62 |
8,458.62 |
7,790.45 |
668.17 |
7,924 |
3,962 |
3,962 |
4,835 |
3,962 |
873 |
|
9 |
Huyện Tĩnh Gia |
32,738 |
6,774.41 |
6,878.78 |
5,114.81 |
1,763.97 |
5,468 |
2,734 |
2,734 |
2,962 |
2,734 |
228 |
|
10 |
Huyện Nông Cống |
42,337 |
11,400.02 |
11,465.36 |
10,920.35 |
545.01 |
11,028 |
5,514 |
5,514 |
5,514 |
5,514 |
|
|
11 |
Huyện Đông Sơn |
19,246 |
5,026.19 |
5,026.19 |
4,996.22 |
29.97 |
5,004 |
2,502 |
2,502 |
2,502 |
2,502 |
|
|
12 |
Huyện Triệu Sơn |
54,593 |
10,652.91 |
11,462.15 |
10,899.80 |
562.35 |
11,012 |
5,506 |
5,506 |
6,378 |
5,506 |
872 |
|
13 |
Huyện Thọ Xuân |
53,275 |
8,959.82 |
8,942.27 |
8,521.82 |
420.45 |
8,604 |
4,302 |
4,302 |
4,302 |
4,302 |
|
|
14 |
Huyện Yên Định |
38,818 |
9,625.65 |
9,802.54 |
9,417.00 |
385.54 |
9,496 |
4,748 |
4,748 |
4,748 |
4,748 |
|
|
15 |
Huyện Thiệu Hóa |
38,996 |
8,733.75 |
8,508.21 |
8,351.91 |
156.30 |
8,384 |
4,192 |
4,192 |
4,192 |
4,192 |
|
|
16 |
Huyện Vĩnh Lộc |
19,421 |
5,443.22 |
5,452.71 |
4,911.07 |
541.64 |
5,020 |
2,510 |
2,510 |
2,510 |
2,510 |
|
|
17 |
Huyện Thạch Thành |
27,488 |
6,752.66 |
6,162.49 |
4,818.34 |
1,344.15 |
5,088 |
2,544 |
2,544 |
2,544 |
2,544 |
|
|
18 |
Huyện Cẩm Thủy |
21,194 |
4,789.01 |
4,789.01 |
3,910.44 |
878.57 |
4,088 |
2,044 |
2,044 |
2,044 |
2,044 |
|
|
19 |
Huyện Ngọc Lặc |
23,095 |
5,074.66 |
5,011.49 |
3,861.09 |
1,150.40 |
4,092 |
2,046 |
2,046 |
2,046 |
2,046 |
|
|
20 |
Huyện Như Thanh |
15,790 |
3,775.42 |
3,520.07 |
3,197.22 |
322.85 |
3,260 |
1,630 |
1,630 |
1,630 |
1,630 |
|
|
21 |
Huyện Lang Chánh |
8,750 |
1,829.35 |
1,174.50 |
1,174.50 |
- |
1,176 |
588 |
588 |
588 |
588 |
|
|
22 |
Huyện Bá Thước |
20,621 |
4,865.30 |
4,298.80 |
3,795.50 |
503.30 |
3,896 |
1,948 |
1,948 |
1,948 |
1,948 |
|
|
23 |
Huyện Quan Hóa |
10,020 |
1,827.40 |
1,405.88 |
854.88 |
551.00 |
964 |
482 |
482 |
482 |
482 |
|
|
24 |
Huyện Thường Xuân |
14,210 |
3,440.44 |
2,661.25 |
2,661.25 |
- |
2,660 |
1,330 |
1,330 |
1,330 |
1,330 |
|
|
25 |
Huyện Như Xuân |
9,550 |
2,201.96 |
2,201.96 |
2,201.96 |
- |
2,200 |
1,100 |
1,100 |
1,100 |
1,100 |
|
|
26 |
Huyện Mường Lát |
3,563 |
1.365.87 |
1,365.87 |
681.90 |
683.97 |
820 |
410 |
410 |
410 |
410 |
|
|
27 |
Huyện Quan Sơn |
5,534 |
1,008.70 |
1,771.70 |
1,008.70 |
763.00 |
1,160 |
580 |
580 |
580 |
580 |
|
|
BIỂU TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ NGƯỜI SẢN XUẤT LÚA THEO NGHỊ ĐỊNH 42/2012/NĐ-CP NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 2763/QĐ-UBND ngày 08/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên huyện, thị xã, thành phố |
Tổng số hộ dân |
Diện tích trồng lúa theo số liệu của Sở TNMT |
Tổng diện tích đất trồng lúa thực tế |
Đất chuyên trồng lúa nước |
Đất lúa khác (trừ đất lúa nương được mở rộng tự phát) |
Tổng kinh phí hỗ trợ đợt này |
Ghi chú |
||
Diện tích (ha) |
Kinh phí hỗ trợ |
Diện tích (ha) |
Kinh phí hỗ trợ |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3=4+6 |
4 |
5=4*0,5 |
6 |
7=6*0,1 |
8=5+7 |
10 |
|
Tổng cộng: |
663,482 |
145,223.18 |
143,662.25 |
128,314 |
64,148 |
15,348 |
1,544 |
65,692 |
|
1 |
Thành phố Thanh Hóa |
31,615 |
5,536.58 |
5,703.80 |
5,610.30 |
2,805 |
93.50 |
9 |
2,814 |
|
2 |
Thị xã Bỉm Sơn |
3,319 |
984.00 |
908.69 |
908.69 |
454 |
|
|
454 |
|
3 |
Thị xã Sầm Sơn |
2,740 |
338.10 |
296.10 |
219.60 |
110 |
76.50 |
8 |
118 |
|
4 |
Huyện Hà Trung |
25,471 |
7,047,85 |
7,306.26 |
6,017.12 |
3,009 |
1,289.14 |
129 |
3,138 |
|
5 |
Huyện Nga Sơn |
24,423 |
4,991.20 |
4,991.20 |
3,889.73 |
1,946 |
1,101.47 |
110 |
2,056 |
|
6 |
Huyện Hậu Lộc |
26,438 |
5,979.05 |
5,979.58 |
5,752.48 |
2,875 |
227.11 |
23 |
2,898 |
|
7 |
Huyện Hoằng Hóa |
44,152 |
8,281.04 |
8,116.77 |
6,826.87 |
3,413 |
1,289.90 |
129 |
3,542 |
|
8 |
Huyện Quảng Xương |
46,085 |
8,458.62 |
8,458.62 |
7,790.45 |
3,895 |
668.17 |
67 |
3,962 |
|
9 |
Huyện Tĩnh Gia |
32,738 |
6,774.41 |
6,878.78 |
5,114.81 |
2,558 |
1,763.97 |
176 |
2,734 |
|
10 |
Huyện Nông Cống |
42,337 |
11,460.02 |
11,465.36 |
10,920.35 |
5,459 |
545.01 |
55 |
5,514 |
|
11 |
Huyện Đông Sơn |
19,246 |
5,026.19 |
5,026.19 |
4,996.22 |
2,499 |
29.97 |
3 |
2,502 |
|
12 |
Huyện Triệu Sơn |
54,593 |
10,652.91 |
11,462.15 |
10,899.80 |
5,450 |
562.35 |
56 |
5,506 |
|
13 |
Huyện Thọ Xuân |
53,275 |
8,959.82 |
8,942.27 |
8,521.82 |
4,250 |
420.45 |
52 |
4,302 |
|
14 |
Huyện Yên Định |
38,818 |
9,625.65 |
9,802.54 |
9,417.00 |
4,709 |
385.54 |
39 |
4,748 |
|
15 |
Huyện Thiệu Hóa |
38,996 |
8,733.75 |
8,508.21 |
8,351.91 |
4,176 |
156.30 |
16 |
4,192 |
|
16 |
Huyện Vĩnh Lộc |
19,421 |
5,443.22 |
5,452.71 |
4,911.07 |
2,456 |
541.64 |
54 |
2,510 |
|
17 |
Huyện Thạch Thành |
27,488 |
6,752.66 |
6,162.49 |
4,818.34 |
2,410 |
1,344.15 |
134 |
2,544 |
|
18 |
Huyện Cẩm Thủy |
21,194 |
4,789.01 |
4,789.01 |
3,910.44 |
1,956 |
878.57 |
88 |
2,044 |
|
19 |
Huyện Ngọc Lặc |
23,095 |
5,074.66 |
5,011.49 |
3,861.09 |
1,931 |
1,150.40 |
115 |
2,046 |
|
20 |
Huyện Như Thanh |
15,790 |
3,775.42 |
3,520.07 |
3,197.22 |
1,598 |
322.85 |
32 |
1,630 |
|
21 |
Huyện Lang Chánh |
8,750 |
1,829.35 |
1,174.50 |
1,174.50 |
588 |
|
|
588 |
|
22 |
Huyện Bá Thước |
20,621 |
4,865.30 |
4,298.80 |
3,795.50 |
1,898 |
503.30 |
50 |
1,948 |
|
23 |
Huyện Quan Hóa |
10,020 |
1,827.40 |
1,405.88 |
854.88 |
427 |
551.00 |
55 |
482 |
|
24 |
Huyện Thường Xuân |
14,210 |
3,440.44 |
2,661.25 |
2,661.25 |
1,330 |
|
|
1,330 |
|
25 |
Huyện Như Xuân |
9,550 |
2,201.96 |
2,201.96 |
2,201.96 |
1,100 |
|
|
1,100 |
|
26 |
Huyện Mường Lát |
3,563 |
1,365.87 |
1,365.87 |
681.90 |
342 |
683.97 |
68 |
410 |
|
27 |
Huyện Quan Sơn |
5,534 |
1,008.70 |
1,771.70 |
1,008.70 |
504 |
763.00 |
76 |
580 |
|
BIỂU CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ MUA MÁY GẶT ĐẬP LIÊN HỢP NĂM 2013
(Hỗ trợ các địa phương đã hoàn chỉnh hồ sơ đến thời điểm tháng 7 năm 2013)
(Kèm theo Quyết định số 2763/QĐ-UBND ngày 08/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT |
Tên hộ gia đình (nhóm hộ, HTX, doanh nghiệp) |
Địa chỉ |
Tổng số lượng (máy) |
Tổng giá trị tiền của máy ghi trên hóa đơn |
Cơ chế hỗ trợ (20%) |
Kinh phí hỗ trợ đợt này |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3*4 |
6 |
|
Tổng cộng: |
|
29 |
11,952 |
|
2,390 |
|
1 |
Thành phố Thanh Hóa |
|
5 |
2,084 |
|
417 |
|
- |
Lê Văn Hạnh |
Xã Hoằng Lý |
1 |
398 |
20% |
80 |
|
- |
Lê Văn Tứ |
Xã Hoằng Anh |
1 |
370 |
20% |
74 |
|
- |
Đỗ Văn Toản |
Xã Thiệu Vân |
1 |
494 |
20% |
98 |
|
- |
Đỗ Văn Thoan |
Xã Thiệu Vân |
1 |
473 |
20% |
95 |
|
- |
Lê Văn Vệ |
Xã Đông Vinh |
1 |
350 |
20% |
70 |
|
2 |
Huyện Quảng Xương |
|
11 |
4,367 |
|
873 |
|
- |
Nguyễn Đình Điệp |
Quảng Lộc |
1 |
295 |
20% |
59 |
|
- |
Nguyễn Trọng Hải |
Quảng Lộc |
1 |
475 |
20% |
95 |
|
- |
Hoàng Văn Cường |
Quảng Ngọc |
1 |
367 |
20% |
73 |
|
- |
Phan Văn Đạt |
Quảng Ngọc |
1 |
400 |
20% |
80 |
|
- |
Nguyễn Công Toàn |
Quảng Long |
1 |
350 |
20% |
70 |
|
- |
Hoàng Xuân Cải |
Quảng Long |
1 |
440 |
20% |
88 |
|
- |
Trần Văn An |
Quảng Long |
1 |
450 |
20% |
90 |
|
- |
Nguyễn Ngọc Quý |
Quảng Trường |
1 |
300 |
20% |
60 |
|
- |
Lê Hưu Bắc |
Quảng Tân |
1 |
450 |
20% |
90 |
|
- |
Cao Văn Việt |
Quảng Tân |
1 |
400 |
20% |
80 |
|
- |
Nguyễn Văn Phiên |
Quảng Vọng |
1 |
440 |
20% |
88 |
|
3 |
Huyện Tĩnh Gia |
|
3 |
1,140 |
|
228 |
|
- |
Lê Thị Hoa |
Xã Hải Nhân |
1 |
400 |
20% |
80 |
|
- |
Lê Ngọc Nghị |
Xã Hùng Sơn |
1 |
370 |
20% |
74 |
|
- |
Lê Như Năm |
Xã Anh Sơn |
1 |
370 |
20% |
74 |
|
4 |
Huyện Triệu Sơn |
|
10 |
4,361 |
|
872 |
|
- |
Nguyễn Văn Ngay |
Xã Đồng Sơn |
1 |
250 |
20% |
50 |
|
- |
Vũ Công Lệ |
Xã Dân Lực |
1 |
575 |
20% |
115 |
|
- |
Lê Văn Thu |
Xã Dân Lực |
1 |
370 |
20% |
74 |
|
- |
Nguyễn Văn Thế |
Xã Thọ Bình |
1 |
400 |
20% |
80 |
|
- |
Lương Xuân Huân |
Xã Thọ Bình |
1 |
556 |
20% |
111 |
|
- |
Trịnh Tuấn Phê |
Xã Thọ Bình |
1 |
450 |
20% |
90 |
|
- |
Lê Đăng Huấn |
Xã Hợp Tiến |
1 |
450 |
20% |
90 |
|
- |
Nguyễn Văn Quang |
Xã Hợp Tiến |
1 |
450 |
20% |
90 |
|
- |
Lê Văn Giang |
Xã Thọ Phú |
1 |
410 |
20% |
82 |
|
- |
Phạm Đình Duy |
Xã Khuyến Nông |
1 |
450 |
20% |
90 |
|
Quyết định 1783/QĐ-TTg bổ sung kinh phí cho địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 03/06/2013
Thông tư 205/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 14/05/2012
Quyết định 1783/QĐ-TTg năm 2011 về mức tiền thưởng kèm theo Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 1783/QĐ-TTg năm 2010 bổ nhiệm ông Trần Việt Thanh giữ chức Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 1783/QĐ-TTg năm 2008 về việc phân loại đơn vị hành chính đối với tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 12/12/2008
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 23/06/2003 | Cập nhật: 12/12/2012