Quyết định 2613/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thành phố Hải Phòng
Số hiệu: | 2613/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 17/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2613/2015/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 17 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 68/TTr- SKHCN ngày 29/10/2015, Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 45/BCTĐ-STP ngày 27/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1539/2007/QĐ-UBND ngày 20/8/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2613/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Quy định này quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thành phố Hải Phòng.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thành phố Hải Phòng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Các định mức xây dựng dự toán tại Quy định này là định mức tối đa áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố. Căn cứ khả năng, nguồn lực, đặc thù hoạt động khoa học và công nghệ, các Sở, ban, ngành, quận, huyện, cơ quan, đơn vị sự nghiệp đề xuất định mức chi cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước đảm bảo không vượt quá định mức tại Quy định này.
2. Các định mức chi xây dựng, lập dự toán khác không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Các loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện dưới các loại hình:
- Đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ;
- Dự án sản xuất thử nghiệm;
- Dự án ứng dụng khoa học và công nghệ;
- Đề án khoa học.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện dưới các loại hình:
- Đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ;
- Dự án sản xuất thử nghiệm;
- Dự án ứng dụng khoa học và công nghệ;
- Đề án khoa học.
Điều 5. Chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
2. Số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
Điều 6. Các nội dung chi trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Các nội dung chi trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo Điều 6 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT- BTC - BKHCN ngày 22/4/2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC - BKHCN của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ).
Điều 7. Khung định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Khung định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ. Quy định này quy định cụ thể một số nội dung và định mức chi cho phù hợp với nguồn lực, đặc thù hoạt động khoa học và công nghệ thành phố như sau:
1. Hệ số tiền công tối đa ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
STT |
Chức danh |
Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd) |
Hệ số lao động khoa học (Hkh) |
Hệ số tiền công theo ngày Hstcn = (Hcd x Hkh)/22 |
1 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
6,92 |
1,75 |
0,55 |
2 |
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học |
5,42 |
1,40 |
0,35 |
3 |
Thành viên |
3,66 |
1,20 |
0,20 |
4 |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
2,86 |
1,00 |
0,13 |
(Trong đó hệ số chức danh nghiên cứu tính theo hệ số tiền lương hiện hưởng của các chức danh nhưng tối đa không quá hệ số tại bảng trên).
2. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu:
Các nội dung chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Quyết định số 1946/QĐ-UBND ngày 17/11/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải phòng Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng kinh phí do ngân sách địa phương cấp và Quyết định số 811/QĐ-UBND ngày 24/5/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Hải Phòng, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Hải Phòng và chi tiêu tiếp khách trong nước. Ngoài ra, Quy định này quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học như sau:
- Người chủ trì: 1.000.000 đồng/buổi hội thảo;
- Thư ký hội thảo: 300.000 đồng/buổi hội thảo;
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 1.000.000 đồng/báo cáo;
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 500.000 đồng/báo cáo
- Thành viên tham gia hội thảo: 100.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
3. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có): Được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 9 Quy định này.
Điều 8. Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Thực hiện theo Điều 8 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 9. Định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ. Quy định này quy định cụ thể một số nội dung và định mức chi cho phù hợp với nguồn lực, đặc thù hoạt động khoa học và công nghệ thành phố như sau:
Mức chi tiền công cho các hội đồng:
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Khung định mức chi tối đa (ngàn đồng) |
1 |
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
1.1 |
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
Hội đồng |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
1.000 |
|
Phó chủ tịch hội đồng, ủy viên hội đồng |
|
800 |
|
Thư ký hội đồng |
|
300 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
100 |
1.2 |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
Nhận xét đánh giá của Chủ tịch hội đồng, ủy viên hội đồng |
|
300 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
500 |
2 |
Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì, tư vấn phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
2.1 |
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì, tư vấn phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
Hội đồng |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
1.000 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; ủy viên hội đồng |
|
800 |
|
Thư ký hội đồng |
|
300 |
2.2 |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
Nhận xét đánh giá của Chủ tịch hội đồng, ủy viên hội đồng |
|
300 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
500 |
3 |
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định |
Nhiệm vụ |
500 |
|
Thành viên tổ thẩm định |
Nhiệm vụ |
300 |
|
Thư ký hành chính |
Nhiệm vụ |
200 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
Nhiệm vụ |
100 |
4 |
Chi tư vấn đánh giá, nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
4.1 |
Chi họp Hội đồng |
Nhiệm vụ |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
1.000 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; ủy viên hội đồng |
|
800 |
|
Thư ký hội đồng |
|
300 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
100 |
4.2 |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
Nhận xét đánh giá của Chủ tịch hội đồng, ủy viên Hội đồng |
|
500 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
700 |
Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ và định mức chi quy định tại Quy định này, Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, cơ quan, đơn vị sự nghiệp xây dựng dự toán và tổng hợp vào dự toán chi ngân sách hàng năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
Điều 11. Lập dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Căn cứ lập dự toán, yêu cầu lập dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo Điều 11 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT - BTC - BKHCN của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 12. Thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố theo Quy định hiện hành.
Các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị sự nghiệp, Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan Tài chính thẩm định dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cấp cơ sở theo Quy định hiện hành.
2. Căn cứ vào dự toán kinh phí đã được thẩm định, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ cùng với phê duyệt thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định.
Điều 13. Quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Việc quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
1. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước đã được tổ chức họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, hội đồng tư vấn phê duyệt, hoặc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
1. Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị sự nghiệp, Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước thành phố, Phòng Kế hoạch - Tài chính các quận, huyện chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát, giám sát việc thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc chưa phù hợp, Sở Khoa học và Công nghệ cùng Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để xem xét điều chỉnh ./.
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá Sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030 Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ thuộc chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền quản lý nhà nước đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong huyện/thị xã/thành phố, xã/phường tại tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết về Chương trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2012 công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Cao Bằng - Phần lắp đặt Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định chế độ công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng kinh phí do ngân sách địa phương cấp do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 1946/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2020 Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 25/06/2012
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012