Quyết định 2603/QĐ-UBND năm 2012 ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong công tác đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và cấp phiếu lý lịch tư pháp
Số hiệu: | 2603/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 15/08/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2603/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 15 tháng 08 năm 2012 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi;
Căn cứ Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 783/STP-HCTP ngày 13 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong công tác đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định 1192/QĐ-UBND ngày 20/4/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong công tác đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI VÀ CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2603/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Quy chế quy định về trình tự, thủ tục giao nhận hồ sơ, thời gian giải quyết, nguyên tắc phối hợp và trách nhiệm của các cơ quan: Tư pháp, Công an tỉnh, Lao động Thương binh và Xã hội và Văn phòng UBND tỉnh trong công tác phối hợp giải quyết các yêu cầu về hộ tịch có yếu tố nước ngoài và cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân.
1. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
2. Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
3. Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài.
4. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Quan hệ phối hợp giữa các ngành Tư pháp, Lao động Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh trong việc giải quyết các yêu cầu về hộ tịch có yếu tố nước ngoài, cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải bảo đảm theo các nguyên tắc sau đây:
1. Thực hiện đúng chức năng, thẩm quyền theo quy định.
2. Đảm bảo quy trình về trình tự, thủ tục, phối hợp đơn giản, thuận lợi giữa các ngành; trách nhiệm của các ngành phải cụ thể, rõ ràng.
3. Đảm bảo tính khách quan, minh bạch trong quá trình phối hợp.
4. Đảm bảo giải quyết các yêu cầu của cá nhân, tổ chức được thuận lợi, nhanh chóng, đúng thời gian quy định và không gây phiền hà.
Điều 4. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
1. Thủ tục hồ sơ:
a) Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định (UBND cấp xã không phải xác nhận tình trạng hôn nhân của đương sự trong tờ khai).
b) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của mỗi bên (hoặc giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự trong trường hợp pháp luật của nước đó quy định), do cơ quan có thẩm quyền của nước người xin được kết hôn cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ.
c) Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền cấp tỉnh của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng về không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ hành vi của mình tính đến ngày nhận hồ sơ.
d) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) có chứng thực của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
đ) Sổ hộ khẩu gia đình hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).
e) Ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1, Điểm a, b, c, d, đ của điều này, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó.
2. Quy trình phối hợp và thời gian giải quyết:
a) Quy trình phối hợp: Sở Tư pháp là cơ quan trực tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết cho công dân.
- Đối với trường hợp không yêu cầu cơ quan Công an xác minh: Sở Tư pháp chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh nghiên cứu, trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch ký Giấy chứng nhận kết hôn và chuyển Sở Tư pháp. Sở Tư pháp có trách nhiệm ghi vào sổ hộ tịch và tiến hành tổ chức lễ đăng ký kết hôn theo nghi thức quy định.
- Đối với trường hợp cần có xác minh của cơ quan Công an: Trong trường hợp nghi ngờ hồ sơ kết hôn có giấy tờ giả mạo hoặc có vấn đề cần phải xác minh thuộc chức năng của cơ quan Công an thì sở Tư pháp có văn bản gửi Công an tỉnh đề nghị xác minh, đồng thời kèm theo 01 bộ hồ sơ đến Công an tỉnh. Công an tỉnh có trách nhiệm xác minh hồ sơ và thông báo kết quả xác minh bằng văn bản cho Sở Tư pháp. Sau khi nhận được văn bản trả lời của Công an tỉnh, Sở Tư pháp hoàn chỉnh hồ sơ chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh nghiên cứu, trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch ký Giấy chứng nhận kết hôn và chuyển Sở Tư pháp để tổ chức lễ đăng ký kết hôn cho các đương sự theo nghi thức quy định.
b) Thời gian giải quyết:
* Đối với trường hợp không yêu cầu cơ quan Công an xác minh: Thời gian giải quyết là 20 ngày làm việc, cụ thể thời gian giải quyết ở các ngành như sau:
- Tại Sở Tư pháp là 15 ngày làm việc: Bao gồm các việc nhận hồ sơ, phỏng vấn, thẩm định hồ sơ, tổ chức đăng ký kết hôn.
- Tại Văn phòng UBND tỉnh là 05 ngày làm việc: Từ ngày nhận hồ sơ đến khi trả kết quả cho Sở Tư pháp.
* Đối với trường hợp yêu cầu cơ quan Công an xác minh: Công văn của Sở Tư pháp nêu cụ thể những vấn đề cần xác minh thuộc chức năng của ngành Công an và trong văn bản trả lời của Công an tỉnh cũng phải nêu cụ thể nội dung kết quả xác minh những vấn đề đã được nêu trong văn bản đề nghị của Sở Tư pháp. Thời gian giải quyết là 35 ngày làm việc, cụ thể thời gian giải quyết ở các ngành như sau:
- Tại Sở Tư pháp là 10 ngày làm việc: Bao gồm các việc nhận hồ sơ, tổ chức phỏng vấn, thẩm định hồ sơ, chuyển hồ sơ đến cơ quan Công an tỉnh để xác minh, nhận kết quả xác minh; chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh và nhận kết quả, tổ chức lễ đăng ký kết hôn theo nghi thức quy định.
- Tại Công an tỉnh là 20 ngày làm việc: Kể từ ngày nhận hồ sơ kèm theo Công văn yêu cầu xác minh của Sở Tư pháp đến ngày Sở Tư pháp nhận được kết quả xác minh.
- Tại Văn phòng UBND tỉnh là 05 ngày làm việc: Kể từ ngày nhận hồ sơ đến ngày trả kết quả cho Sở Tư pháp.
Điều 5. Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
1. Thủ tục hồ sơ:
1.1. Hồ sơ của người xin nhận con nuôi gồm có các giấy tờ sau:
a) Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định;
b) Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
c) Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
d) Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
đ) Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;
e) Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;
g) Phiếu lý lịch tư pháp;
h) Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
i) Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh quy định tại khoản 2, Điều 28 của Luật Nuôi con nuôi.
Các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này, do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận.
1.2. Hồ sơ của người được giới thiệu nhận làm con nuôi nước ngoài gồm có:
a) Giấy khai sinh;
b) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
c) Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng, chụp không quá 06 tháng;
d) Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
đ) Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
e) Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em;
f) Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định tại khoản 2, Điều 15 của Luật này nhưng không thành.
2. Quy trình phối hợp và thời hạn giải quyết:
2.1. Quy trình phối hợp: Sở Tư pháp là cơ quan trực tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết cho công dân.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi trên cơ sở bảo đảm các căn cứ quy định của pháp luật. Đối với trường hợp phải tiến hành lấy ý kiến về việc đồng ý cho trẻ làm con nuôi theo quy định thì phải phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành lấy ý kiến.
- Đối với trường hợp trẻ bị bỏ rơi, trước khi giới thiệu trẻ làm con nuôi ở nước ngoài, Sở Tư pháp phải chuyển Công văn đề nghị xác minh kèm theo 01 bộ hồ sơ của trẻ bị bỏ rơi đến Công an tỉnh để xác minh. Công an tỉnh trả lời kết quả xác minh bằng văn bản cho Sở Tư pháp. Văn bản xác minh của Công an tỉnh phải thể hiện rõ về nguồn gốc trẻ em bị bỏ rơi, không xác định được cha, mẹ đẻ.
- Báo cáo UBND tỉnh bằng văn bản kèm theo hồ sơ chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh nghiên cứu, trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch xem xét cho ý kiến trả lời bằng văn bản về việc giới thiệu trẻ.
- Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp chuyển hồ sơ kèm theo Tờ trình đến Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh nghiên cứu, trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài và chuyển Sở Tư pháp. Sở Tư pháp ghi vào sổ đăng ký nuôi con nuôi và tổ chức lễ giao nhận con nuôi theo nghi thức quy định.
2.2. Thời gian giải quyết:
2.2.1. Đối với trường hợp không yêu cầu cơ quan Công an xác minh: Thời gian giải quyết là 60 ngày làm việc, cụ thể thời gian giải quyết ở các ngành như sau:
- Tại Sở Tư pháp là 35 ngày làm việc: Bao gồm các việc nhận hồ sơ, tiến hành xem xét, giới thiệu, thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh, tổ chức lễ bàn giao nhận con nuôi.
- Tại Văn phòng UBND tỉnh là 25 ngày làm việc, bao gồm các việc sau:
+ Xem xét trả lời văn bản của Sở Tư pháp về việc giới thiệu trẻ làm con nuôi, kể từ ngày nhận hồ sơ đến ngày trả lời ý kiến: 10 ngày.
+ Xem xét ký Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài, kể từ ngày nhận hồ sơ đến ngày trả kết quả: 15 ngày.
2.2.2. Đối với trường hợp yêu cầu cơ quan Công an xác minh:
Thời gian giải quyết là 90 ngày làm việc, cụ thể thời gian giải quyết ở các ngành như sau:
- Tại Sở Tư pháp là 35 ngày làm việc: Bao gồm các việc nhận hồ sơ, tiến hành xem xét, giới thiệu, thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh, tổ chức lễ bàn giao.
- Tại Công an tỉnh là 20 ngày làm việc: Kể từ ngày nhận hồ sơ kèm theo Công văn yêu cầu xác minh của Sở Tư pháp đến ngày Sở Tư pháp nhận được kết quả xác minh.
- Tại Văn phòng UBND tỉnh là 25 ngày làm việc, bao gồm các việc:
+ Xem xét trả lời văn bản của Sở Tư pháp về việc giới thiệu trẻ làm con nuôi, kể từ ngày nhận hồ sơ đến ngày trả lời ý kiến: 10 ngày.
+ Xem xét ký Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài, kể từ ngày nhận hồ sơ đến ngày trả kết quả: 15 ngày.
Điều 6. Đăng ký nhận cha, mẹ, con.
1. Thủ tục hồ sơ:
a) Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con theo mẫu quy định.
b) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam trong nước); Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam ở nước ngoài) của người nhận và người được nhận là cha, mẹ, con;
c) Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận cha, mẹ.
d) Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng cứ (nếu có) để chứng minh giữa người nhận và người được nhận có quan hệ cha, mẹ, con.
e) Bản sao hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với công dân Việt nam trong nước), Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam của người được nhận là cha, mẹ, con).
2. Quy trình phối hợp và thời gian giải quyết
2.1. Quy trình phối hợp:
Sở Tư pháp là cơ quan trực tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết cho công dân. Sở Tư pháp chuyển hồ sơ kèm theo Tờ trình đến Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh nghiên cứu, trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch ký Quyết định công nhận cha, mẹ, con. Văn phòng UBND tỉnh chuyển Quyết định công nhận cha, mẹ, con và hồ sơ cho Sở Tư pháp. Sở Tư pháp đăng ký vào sổ hộ tịch và trả kết quả cho công dân.
2.2. Thời gian giải quyết:
Thời gian giải quyết là 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể thời gian giải quyết của các ngành như sau:
- Tại Sở Tư pháp: 18 ngày làm việc (trong đó có 15 ngày niêm yết).
- Tại UBND tỉnh: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đến ngày trả kết quả cho Sở Tư pháp.
Điều 7. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp
1. Thủ tục hồ sơ:
a) Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (số 1 hoặc số 2)
b) Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân và bản chụp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy tờ hợp lệ chứng minh nơi thường trú của đương sự. Đối với người nước ngoài thì nộp bản chụp hộ chiếu và bản chụp Giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam.
c) Văn bản ủy quyền: Nếu ủy quyền làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
* Đối với cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu (theo mẫu quy định) đến Sở Tư pháp.
2. Quy trình phối hợp và thời gian giải quyết
2.1. Quy trình phối hợp:
Sở Tư pháp là cơ quan trực tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết cho công dân. Nếu hồ sơ cần chuyển cho Công an tỉnh xác minh thì Sở Tư pháp chuyển Phiếu xác minh lý lịch tư pháp và 01 bộ hồ sơ cho Công an tỉnh. Công an tỉnh thực hiện việc xác minh lý lịch tư pháp và gửi thông báo kết quả xác minh cho Sở Tư pháp. Sở Tư pháp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân.
2.2. Thời gian giải quyết:
a) Đối với trường hợp công dân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp chỉ cư trú trong tỉnh, thời hạn giải quyết là 10 ngày làm việc, cụ thể như sau:
- Tại Sở Tư pháp là 03 ngày làm việc: Bao gồm các việc nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ, hoàn chỉnh thủ tục, trả kết quả cho công dân.
- Tại Công an tỉnh là 07 ngày làm việc: Kể từ ngày nhận hồ sơ đến ngày trả kết quả cho Sở Tư pháp.
b) Đối với trường hợp công dân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp mà đã cư trú ở nhiều nơi trong nước hoặc đã có thời gian cư trú ở nước ngoài và người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời gian giải quyết là 15 ngày làm việc, cụ thể như sau:
- Tại Sở Tư pháp là 06 ngày làm việc: Bao gồm các việc nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ, xác minh, hoàn chỉnh thủ tục, trả kết quả cho công dân.
- Tại Công an tỉnh là 09 ngày làm việc: Kể từ ngày nhận hồ sơ đến ngày trả kết quả cho Sở Tư pháp.
c) Các trường hợp nêu tại các điểm a, b nêu trên nếu phải tra cứu thêm tại Tòa án thì thời hạn tra cứu hồ sơ tại Tòa án không quá 05 ngày làm việc. Sở Tư pháp có trách nhiệm trực tiếp làm việc với Tòa án để thực hiện việc này.
d) Trong trường hợp khẩn cấp theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, ngay sau khi nhận được yêu cầu, Sở Tư pháp và Công an tỉnh thực hiện tra cứu và cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Điều 8. Phối hợp trong giao nhận hồ sơ
1. Việc giao, nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết giữa cơ quan Tư pháp, Công an, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng UBND tỉnh được thực hiện bằng phương thức giao, nhận trực tiếp.
2. Thời gian giao nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trong giờ hành chính.
3. Việc giao, nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết phải được lập sổ theo dõi riêng và ký nhận.
4. Đơn vị phối hợp:
a) Giải quyết yêu cầu kết hôn; nuôi con nuôi; nhận cha, mẹ, con.
- Sở Tư pháp là: Phòng Hành chính Tư pháp.
- Công an tỉnh là: Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh (PA72).
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Phòng Bảo trợ xã hội.
- Văn phòng UBND tỉnh là: Phòng Hành chính - Tổ chức.
b) Giải quyết yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
- Sở Tư pháp là: Phòng Hành chính Tư pháp.
- Công an tỉnh là: Phòng Hồ sơ nghiệp vụ (PV27).
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
Sở Tư pháp là cơ quan trực tiếp nhận hồ sơ yêu cầu đăng ký kết hôn, đăng ký nhận nuôi con nuôi; nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài và cấp Phiếu lý lịch tư pháp, có trách nhiệm: Đầu mối, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan để thực hiện nhiệm vụ; tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh về công tác phối hợp với các đơn vị.
1. Tổ chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
2. Công khai thủ tục, hồ sơ, quy trình giải quyết, thời gian giải quyết và lệ phí.
3. Chỉ đạo và giao cho Phòng Hành chính Tư pháp thực hiện các nội dung phối hợp trong Quy chế này.
Điều 10. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Chỉ đạo và giao cho Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh, Phòng Hồ sơ nghiệp vụ làm đầu mối thực hiện các nội dung thuộc trách nhiệm của ngành theo quy định trong Quy chế này. Đồng thời, bố trí cán bộ giao, nhận hồ sơ, chuyển trả kết quả hàng ngày chặt chẽ, đúng quy định.
2. Thực hiện việc thẩm tra, xác minh hồ sơ theo chức năng và yêu cầu của Sở Tư pháp. Trả kết quả thẩm tra, xác minh cho Sở Tư pháp đảm bảo đúng thời hạn theo quy định tại Quy chế này.
3. Trường hợp đến thời hạn trả lời kết quả mà chưa làm rõ được những vấn đề cần thẩm tra, xác minh thì phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp biết để trả lời cho công dân. Thời gian trả kết quả do chậm tối đa là 10 ngày đối với thẩm tra, xác minh con nuôi; 05 ngày đối với thẩm tra, xác minh về đăng ký kết hôn và 03 ngày đối với lý lịch tư pháp.
Điều 11. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
1. Giao Phòng Hành chính - Tổ chức, Phòng Nội chính thực hiện các nội dung thuộc trách nhiệm của Văn phòng được quy định trong Quy chế này.
2. Thẩm tra các thủ tục trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định cho nhận con nuôi; Quyết định nhận cha, mẹ, con; Giấy chứng nhận kết hôn, trả kết quả đúng thời hạn quy định của Quy chế này.
3. Trường hợp đến thời hạn trả kết quả mà chưa trình ký được Quyết định hoặc hồ sơ cần yêu cầu được làm rõ thì thông báo cho Sở Tư pháp biết để trả lời cho công dân. Thời gian trả kết quả chậm tối đa là 05 ngày.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chỉ đạo và giao cho Phòng Bảo trợ xã hội thực hiện nhiệm vụ của ngành; kiểm tra, xem xét việc lập danh sách, hồ sơ của trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng để giới thiệu cho làm con nuôi người nước ngoài, đảm bảo đúng đối tượng theo quy định của pháp luật.
2. Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp trong việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi người nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Mỗi quý 01 lần Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì tổ chức họp giao ban với Công an tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng UBND tỉnh để đánh giá kết quả thực hiện nội dung Quy chế.
Đơn vị nào vi phạm các quy định của Quy chế này hoặc cản trở thực hiện thì xem là không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao; trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, nếu cá nhân nào vi phạm nội dung quy chế này thì Thủ trưởng cơ quan phải điều chuyển làm công tác khác.
Điều 15. Giao Sở Tư pháp phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nội dung Quy chế này. Hàng quý, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện Quy chế, qua đó đề xuất những khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoàn thiện Quy chế.
Định kỳ 6 tháng, Sở Tư pháp có trách nhiệm trao đổi cụ thể với Công an tỉnh về số liệu, danh sách, tình hình liên quan đến việc đăng ký kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chánh Văn phòng UBND tỉnh căn cứ nội dung Quy chế này ban hành quy định về quy trình xử lý hồ sơ, thời gian giải quyết thuộc trách nhiệm của ngành mình. Hoặc sửa đổi, bổ sung Đề án cải cách thủ tục hành chính đang thực hiện tại đơn vị cho phù hợp với thời gian giải quyết theo Quy chế này./.
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2020 về nới lỏng hoạt động phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về lĩnh vực Quảng cáo, Triển lãm, Văn hóa, Thể dục thể thao Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 1192/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2015 về công bố Danh mục thủ tục hành chính đặc thù và liên thông được chuẩn hóa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tại huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 1192/QĐ-UBND về ứng vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh năm 2010 Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch đường gom và đấu nối các đường giao thông công cộng vào các tuyến quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa, một của liên thông trong công tác đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài và cấp phiếu lý lịch tư pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2008 về Quy chế Phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh giá thu một phần viện phí tại Quyết định 1890/QĐ-UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2007 quy định về mức phụ cấp kiêm nhiệm các chức danh của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 10/07/2018
Nghị định 69/2006/NĐ-CP sửa đổi nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2006
Nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Ban hành: 10/07/2002 | Cập nhật: 01/04/2013