Quyết định 2556/QĐ-UBND năm 2019 quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020
Số hiệu: | 2556/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 18/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2556/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 18 tháng 11 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 373/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành khung tiêu chí ấp nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 402/TTr-VPĐP ngày 04 tháng 11 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019 - 2020.
Điều 2. Giao Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh, các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình Mục tiêu quốc gia tỉnh giai đoạn 2016-2020, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ ẤP NÔNG THÔN MỚI, ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VÀ MÔ HÌNH SẢN XUẤT KIỂU MẪU TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2556/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Bến Tre)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng:
- Các ấp trên địa bàn tỉnh đã được cấp có thẩm quyền công nhận có tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp luật thuộc các xã trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất nông nghiệp (chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản,...) trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
1. Việc thẩm định và xét công nhận Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu phải tuân thủ đúng tiêu chuẩn của Bộ tiêu chí quy định tại Quyết định số 766/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành khung tiêu chí ấp nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020 và Quyết định số 373/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020; thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định, đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch, tránh hình thức và chạy theo thành tích.
2. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình xét, công nhận Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
Điều 3. Thẩm quyền xét, công nhận và tổ chức công bố
1. Về công nhận: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
2. Về công bố:
- Thẩm quyền công bố: UBND xã tổ chức lễ công bố Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
- Thời gian tổ chức công bố: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Quyết định công nhận của Chủ tịch UBND cấp huyện có hiệu lực.
- Trách nhiệm hướng dẫn: UBND cấp huyện có trách nhiệm hướng dẫn các xã tổ chức Lễ công bố.
- Hình thức tổ chức: Đảm bảo trang trọng, tiết kiệm.
- Kinh phí tổ chức: Từ nguồn ngân sách xã và huy động các nguồn hợp pháp khác.
Ấp/Mô hình đạt chuẩn Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu phải đảm bảo các điều kiện:
- Có văn bản đăng ký công nhận Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu và được Ủy ban nhân dân xã đưa vào kế hoạch thực hiện.
- Có 100% tiêu chí đạt chuẩn theo quy định.
- Không có nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện tiêu chí.
Mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí để xét, công nhận Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu trên cơ sở quy định tại Quyết định số 766/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành khung tiêu chí ấp nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020 và Quyết định số 373/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020.
1. Ban Phát triển ấp đăng ký công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu về UBND xã trước ngày 10 tháng 10 của năm liền kề trước năm đánh giá. Trường hợp ấp chưa đăng ký công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu theo thời gian quy định nêu trên, nếu thấy đủ điều kiện thì được đăng ký bổ sung trước ngày 15 tháng 6 của năm đánh giá. Văn bản đăng ký của Ban Phát triển ấp thực hiện theo Mẫu 01 kèm theo Quy định này.
2. UBND xã chỉ đưa vào kế hoạch xây dựng Ấp nông thôn mới khi ấp đã đạt ít nhất 10 tiêu chí trong Khung tiêu chí ấp nông thôn mới, đưa vào kế hoạch xây dựng Ấp nông thôn mới kiểu mẫu khi ấp đã đạt ít nhất 07 tiêu chí trong Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu, đưa vào kế hoạch xây dựng Mô hình sản xuất kiểu mẫu khi mô hình đạt ít nhất 03 tiêu chí tính đến thời điểm đăng ký, đồng thời ấp/mô hình có đủ điều kiện phấn đấu đạt chuẩn trong năm đánh giá.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký của ấp), UBND xã tiến hành thẩm tra lại kết quả thực tế tại ấp đăng ký và trả lời bằng văn bản cho ấp về kết quả đưa vào kế hoạch thực hiện Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu; nêu rõ lý do đối với ấp chưa được đưa vào kế hoạch thực hiện Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
4. Trên cơ sở danh sách các ấp đăng ký công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu do UBND xã đề xuất, Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện phối hợp với ban, ngành cấp huyện tổ chức đoàn thẩm tra đến các ấp đăng ký hoặc tổ chức cuộc họp để thống nhất các ấp/mô hình đủ điều kiện đăng ký, báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
Điều 7. Công nhận Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu
Trình tự, thủ tục công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu gồm các bước:
1. Ban Phát triển ấp tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu, hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND xã.
2. UBND xã tổ chức thẩm tra, đề nghị xét, công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu, trình hồ sơ về UBND cấp huyện.
3. UBND cấp huyện tổ chức thẩm định đối với Ấp nông thôn mới; phối hợp với các Sở, ngành tỉnh có liên quan tổ chức thẩm định đối với Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu. Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
Các quy định sau áp dụng cho cả 03 danh hiệu Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu:
1. Tổ chức tự đánh giá:
Ban Phát triển ấp tổ chức đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí báo cáo UBND xã.
2. Tổ chức lấy ý kiến:
a) Ban Phát triển ấp gửi báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận ấp và các tổ chức chính trị - xã hội của ấp.
b) Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí được thông báo, công bố công khai tại nhà văn hóa ấp và trên hệ thống truyền thanh của ấp trong thời gian 20 ngày để lấy ý kiến tham gia của nhân dân.
c) Ban Phát triển ấp bổ sung, hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí sau khi nhận được ý kiến tham gia (bằng văn bản) của Mặt trận ấp, các tổ chức chính trị - xã hội của ấp và của nhân dân trên địa bàn.
3. Hoàn thiện hồ sơ:
a) Ban Phát triển ấp tổ chức họp thảo luận, biểu quyết đề nghị xét, công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND xã.
b) Hồ sơ Ban Phát triển ấp trình UBND xã, gồm:
- Tờ trình của Ban Phát triển ấp về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 02);
- Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí (bản chính, theo Mẫu số 03);
- Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội của ấp và nhân dân trong ấp về kết quả thực hiện các tiêu chí (bản chính, theo Mẫu số 04);
- Biên bản cuộc họp Ban Phát triển ấp đề nghị xét, công nhận (bản chính, theo Mẫu số 05);
- Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu (bản chính);
c) Nơi nhận hồ sơ: Ủy ban nhân dân xã.
Các quy định sau áp dụng cho cả 03 danh hiệu:
1. Tổ chức thẩm tra:
a) UBND xã tổ chức thẩm tra (gồm cán bộ chuyên môn phụ trách các tiêu chí) để thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng ấp/mô hình đủ điều kiện, cán bộ phụ trách nông thôn mới xã xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng ấp/mô hình, báo cáo UBND cấp huyện.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của ấp, UBND xã trả lời bằng văn bản cho Ban Phát triển ấp về kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng ấp/mô hình; nêu rõ lý do ấp/mô hình chưa được đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
2. Tổ chức lấy ý kiến:
a) UBND xã tổng hợp danh sách các ấp/mô hình đủ điều kiện đề nghị xét, công nhận, công khai tại trụ sở UBND xã và công bố ít nhất 03 lần trên Đài phát thanh xã để lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn xã.
b) UBND xã gửi báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng ấp trên địa bản xã để lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội của xã và các ấp trên địa bàn để hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng ấp/mô hình đủ điều kiện đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
c) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã chủ trì, phối hợp Mặt trận ấp và các tổ chức chính trị - xã hội của ấp tiến hành lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn ấp đối với việc đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
3. Hoàn thiện hồ sơ:
a) UBND xã tổ chức họp (gồm thành viên Ban Quản lý các Chương trình MTQG xã) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận từng ấp/mô hình đã đủ điều kiện; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên và có từ 90% trở lên số hộ gia đình (trong tổng số hộ gia đình của ấp được chọn khảo sát, lấy ý kiến) hài lòng, trình UBND cấp huyện.
b) Hồ sơ UBND xã trình UBND huyện, gồm:
- Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm định, xét, công nhận (bản chính, theo Mẫu số 06);
- Báo cáo về việc thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận từng ấp/mô hình (bản chính, theo Mẫu số 07);
- Báo cáo tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn xã tham gia vào kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn cho từng ấp/mô hình (bản chính, theo Mẫu số 08);
- Biên bản cuộc họp (gồm thành viên Ban Quản lý các Chương trình Mục tiêu quốc gia xã) đề nghị xét, công nhận (bản chính, theo Mẫu số 09);
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn ấp đối với việc công nhận (bản chính);
- Bộ hồ sơ của Ban Phát triển ấp nộp để thẩm tra.
c) Nơi nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
1. Tổ chức thẩm định:
a) Các phòng, ban chuyên môn cấp huyện được giao phụ trách các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu chủ trì tổ chức thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí đối với Ấp nông thôn mới hoặc mời các Sở, ngành tỉnh liên quan cùng thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí đối với Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu; sau đó có văn bản báo cáo kết quả thẩm định đối với các tiêu chí, chỉ tiêu phụ trách và gửi về Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện và UBND xã. Trên cơ sở văn bản của các phòng, ban cấp huyện đánh giá, xác nhận mức độ đạt các tiêu chí được giao phụ trách, Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện xây dựng báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu cho từng ấp của từng xã, trình UBND cấp huyện xem xét.
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của xã, Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện trình UBND cấp huyện báo cáo thẩm định hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí của ấp/mô hình đề nghị xét, công nhận. Trên cơ sở báo cáo thẩm định, UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã, Ban phát triển ấp về kết quả thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí của từng ấp/mô hình trên địa bàn từng xã; nêu rõ lý do ấp/mô hình chưa được xét, công nhận đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
2. Tổ chức xét, công nhận:
a) Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp huyện tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận cho từng ấp/mô hình đủ điều kiện (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên có mặt); Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Ban Chỉ đạo cấp huyện dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
b) Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu trên địa bàn huyện theo đề xuất của Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.
c) Bằng công nhận Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu thực hiện theo Mẫu số 10.
Điều 11. Khen thưởng, kinh phí
1. Hàng năm, Chủ tịch UBND cấp huyện, xã xem xét, quyết định khen thưởng các tập thể và cá nhân có thành tích nổi bật trong phong trào xây dựng Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu theo thẩm quyền và đúng quy định hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện thẩm định hồ sơ để xem xét, công nhận Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu (bao gồm: họp, kiểm tra, đánh giá thực địa, khảo sát lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân,...) do ngân sách nhà nước đảm bảo hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh
- Phối hợp với Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn các ấp thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu, Mô hình sản xuất kiểu mẫu và trình tự, thủ tục xét, công nhận, công bố Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu, Mô hình sản xuất kiểu mẫu theo quy định này.
- Tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh kết quả xây dựng Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu, Mô hình sản xuất kiểu mẫu trên địa bàn.
2. Các Sở, ngành tỉnh phụ trách các tiêu chí: Hướng dẫn các phòng, ban chuyên môn cấp huyện đối với mức độ đạt các tiêu chí Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu; phối hợp các phòng, ban chuyên môn cấp huyện thẩm định mức độ đạt tiêu chí Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
3. Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp huyện: Chỉ đạo toàn diện việc thực hiện Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu trên địa bàn; phân công các thành viên trong Ban Chỉ đạo phụ trách các ấp trên địa bàn huyện để hỗ trợ và tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; chịu trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh về kết quả thực hiện xây dựng Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu trên địa bàn.
4. UBND cấp huyện: Phân công các phòng, ban chuyên môn phụ trách tiêu chí phối hợp với Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện hướng dẫn và tổ chức thẩm định mức độ đạt tiêu chí Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu, Mô hình sản xuất kiểu mẫu; định kỳ hàng năm báo cáo Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh về công tác triển khai thực hiện Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu trên địa bàn. Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận, công bố Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về quyết định đó.
5. Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký từ các xã và phối hợp với các phòng, ban cấp huyện có liên quan tổ chức thẩm định và hoàn thiện thủ tục, hồ sơ xét, công nhận ấp/mô hình đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu, trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định công nhận.
6. Ủy ban nhân dân xã: tiếp nhận hồ sơ đăng ký của các ấp và thẩm tra mức độ đạt chuẩn tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu của các ấp/mô hình đăng ký trên địa bàn, trình UBND cấp huyện xem xét.
7. Ban Phát triển ấp: Chủ động trong việc thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu, Mô hình sản xuất kiểu mẫu và đăng ký với UBND xã khi đạt đủ điều kiện; tổ chức tự đánh giá kết quả đạt bộ tiêu chí Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu, hoàn chỉnh hồ sơ gửi UBND xã theo quy định.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chỉ đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tham gia phản biện, góp ý kết quả xây dựng Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu trên địa bàn; hướng dẫn nội dung, cách thức, quy trình lấy ý kiến của người dân đối với việc đề nghị công nhận Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu theo đúng quy định và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các địa phương kiến nghị về Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh để nghiên cứu, xem xét, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BAN QUẢN LÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BPT |
…………, ngày …… tháng …… năm…… |
Kính gửi: UBND xã…………, huyện/thành phố…………
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh, huyện, xã);
Tính đến tháng .... năm……, ấp/mô hình …… có số tiêu chí đạt chuẩn theo quy định là ……/…… (tổng số) tiêu chí, đạt ……% (đảm bảo yêu cầu so với quy định tại Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày…… tháng…… năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu) và có đủ điều kiện phấn đấu đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu trong năm…………
Trên cơ sở khối lượng và tiến độ thực hiện hoàn thành các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu, Ban Phát triển ấp…………, xã…………, huyện/thành phố……………… đăng ký và cam kết thực hiện hoàn thành các tiêu chí theo quy định trong năm để được công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân xã…………, huyện/thành phố………… xem xét, đưa vào kế hoạch chỉ đạo thực hiện./.
|
TM. BAN PHÁT TRIỂN |
BAN QUẢN LÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-BPT |
…………, ngày …… tháng …… năm…… |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã………………, huyện/thành phố ………………
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh, huyện, xã);
Căn cứ Báo cáo số ……/BC-BPT ngày ..../.../20 của Ban Phát triển ấp………… về kết quả thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình………… năm ……;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ……/……/20…… của Ban Phát triển ấp………… đề nghị xét, công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình…………
Ban Phát triển ấp………… kính trình UBND xã………… thẩm tra, đề nghị xét công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo ....................... kết quả thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình ......... năm.... (bản chính).
2. Báo cáo………… tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội của ấp và nhân dân trong ấp về kết quả thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình…… năm…… (bản chính).
3. Biên bản cuộc họp………… đề nghị xét, công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình năm.... (bản chính).
4. Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu (bản chính);
Kính đề nghị UBND xã……………… huyện/thành phố xem xét, thẩm tra./.
|
TM. BAN PHÁT TRIỂN |
BAN QUẢN LÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-BPT |
…………, ngày …… tháng …… năm…… |
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tóm tắt về Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của ấp
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh, huyện, xã.
III. Kết quả chỉ đạo xây dựng Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu
1. Công tác tuyên truyền
2. Công tác chỉ đạo, điều hành
4. Kết quả huy động nguồn lực
Tổng kinh phí đã thực hiện: …………triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương …………triệu đồng, chiếm ……%;
- Ngân sách tỉnh …………triệu đồng, chiếm…… %;
- Ngân sách huyện …………triệu đồng, chiếm ……%;
- Ngân sách xã …………triệu đồng, chiếm ……%;
- Vốn vay tín dụng …………triệu đồng, chiếm ……%;
- Doanh nghiệp …………triệu đồng, chiếm ……%;
- Nhân dân đóng góp …………triệu đồng, chiếm ……%.
IV. Kết quả thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
Tổng số tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình………… do ấp tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn theo quy định là ……/…… (tổng số) tiêu chí, đạt ……%, cụ thể
1. Tiêu chí số ……………… về ………………
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: …………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện: ………………………………………………………
- Khối lượng thực hiện: ……………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ……………………………………triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ………………% (trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
2. Tiêu chí số ……………… về ………………
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: …………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện: ………………………………………………………
- Khối lượng thực hiện: ………………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………………………………………triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ………………% (trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
n. Tiêu chí số ……………… về ………………
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
|
TM. BAN PHÁT TRIỂN |
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-BPT ngày / /20…… của Ban Phát triển ấp…………)
Tùy theo đề nghị xét công nhận Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu hoặc Mô hình sản xuất kiểu mẫu mà bảng tổng hợp thể hiện tại mục I, II hoặc III
STT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Kết quả thực hiện. |
Kết quả tự đánh giá của ấp |
I. KHUNG TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI |
|||||
1 |
Giao thông |
1.1. Tỷ lệ km đường trục ấp, liên ấp ít nhất được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
≥50% |
|
|
1.2. Tỷ lệ đường trong xóm ấp, khu dân cư sạch và không lầy lội trong mùa mưa |
100% (≥30% bê tông hóa hoặc nhựa hóa) |
|
|
||
1.3. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng (nếu có) đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm |
50% |
|
|
||
2 |
Thủy lợi |
Hệ thống thủy lợi liên quan đến ấp cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ |
Đạt |
|
|
…… |
|
|
|
|
|
16 |
Tổ chức cộng đồng |
16.1. Tỷ lệ người dân thông qua và cam kết thực hiện Quy ước, hương ước của ấp. |
≥ 95% |
|
|
16.2. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước. |
100% |
|
|
||
16.3. Thực hiện đầy đủ, đúng thời gian các nghĩa vụ đóng góp theo quy định của pháp luật và các khoản đã thống nhất trong ấp, cộng đồng dân cư |
Đạt |
|
|
||
II. BỘ TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU |
|||||
1 |
Đường giao thông |
1.1. Đường trục ấp |
|
|
|
1.1.1.Tỷ lệ km đường nhựa hoặc bê tông đạt quy định của Bộ Giao thông vận tải |
≥ 80% |
|
|
||
1.1.2. Có biển báo giao thông đầu các trục đường ấp (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn...). |
Đạt |
|
|
||
1.1.3. Cắm mốc đầy đủ các tuyến đường theo quy hoạch NTM được duyệt |
100% |
|
|
||
1.2. Đường ngõ, xóm: |
|
|
|
||
Tỷ lệ km đường sạch và không lầy lội vào mùa mưa |
100% (≥ 60% nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải) |
|
|
||
2 |
Hệ thống điện, dây mạng, dây điện thoại |
2.1. Hệ thống các dây điện, dây mạng, dây điện thoại phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, mỹ quan và an toàn cho người dân |
Đạt |
|
|
2.2. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện, có sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện |
100% |
|
|
||
2.3. Tỷ lệ km đường trục ấp, xóm có hệ thống đèn chiếu sáng |
≥ 50% |
|
|
||
…… |
|
|
|
|
|
12 |
Tham gia và chấp hành các quy định của ấp |
12.1. Người dân được tham gia, đóng góp ý kiến đối với những vấn đề chung trong xây dựng Ấp NTM kiểu mẫu hoặc các vấn đề khác có liên quan |
≥ 90% |
|
|
12.2. Đóng nộp các khoản phí đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian. |
Đạt |
|
|
||
III. BỘ TIÊU CHÍ MÔ HÌNH SẢN XUẤT KIỂU MẪU |
|||||
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch - thiết kế mô hình sản xuất kiểu mẫu của nông hộ được UBND xã xác nhận |
Đạt |
|
|
2 |
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật |
Có hệ thống tưới, tiêu khoa học và có ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến khác vào 01 trong các khâu: sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến; có nơi trữ nước ngọt phục vụ sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi) |
Đạt |
|
|
…… |
|
|
|
|
|
5 |
Thu nhập |
Tổng thu nhập tối thiểu của mô hình sản xuất kiểu mẫu trong một năm (bao gồm tất cả các sản phẩm từ: Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản,...): |
|
|
|
|
|
- Đối với mô hình có diện tích ≤ 1.000m2 |
≥ 60 triệu đồng/1.000m2 |
|
|
|
|
- Đối với mô hình có diện tích trên 1.000m2 đến 2.000m2 |
≥ 50 triệu đồng/1.000m2 |
|
|
|
|
- Đối với mô hình có diện tích trên 2.000m2 đến 3.000m2 |
≥ 40 triệu đồng/1.000m2 |
|
|
|
|
- Đối với mô hình có diện tích trên 3.000m2 |
≥ 30 triệu đồng/1.000m2 |
|
|
BAN QUẢN LÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-BPT |
…………, ngày …… tháng …… năm…… |
I. Tóm tắt quá trình Ban Phát triển ấp tổ chức lấy ý kiến tham gia
- ………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………
II. Kết quả thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/ Mô hình sản xuất kiểu mẫu
Tổng số tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình………… do ấp tổ chức tự đánh giá đạt tính đến tháng....năm………… là ……/…… (tổng số) tiêu chí, đạt …………%.
III. Ý kiến tham gia vào kết quả thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu
1. Ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội của ấp
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………………
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): …………………………………………
2. Ý kiến tham gia của các tổ chức khác trên địa bàn ấp (các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, hợp tác xã,....)
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………………
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………………
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn ấp
- Ý kiến tham gia: …………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………………
IV. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của Ban Phát triển ấp
- …………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
|
TM. BAN PHÁT TRIỂN |
BAN QUẢN LÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-BPT |
…………, ngày …… tháng …… năm…… |
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh, huyện, xã);
Căn cứ Báo cáo số ……/BC-BPT ngày ……/……/…… của Ban Phát triển ấp ……………… về kết quả thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình…… năm …… và Báo cáo số …………/BC-BPT ngày ……/……/…… của Ban Phát triển tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức, đoàn thể xã và nhân dân trong ấp về kết quả thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình…… năm....
Hôm nay, vào lúc ……giờ ……phút ngày ……/……/…… tại Ban Phát triển ấp………… (xã……, huyện……, tỉnh……) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): …………………………………… - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): …………………………………… - Chức vụ, đơn vị công tác;
- ……………………………………………………………………………………
- Ông (bà): …………………………………… - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Ban Phát triển ấp báo cáo kết quả tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình....năm...; tổng hợp báo cáo tham gia ý kiến của các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân trong xã về kết quả xây dựng Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình………… năm....
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình…………
- …………………………………………………………
3. Kết quả bỏ phiếu: Số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình………… năm…… là …………/tổng số ....................... thành viên tham dự cuộc họp, đạt ………………%.
Biên bản kết thúc lúc ……giờ ……phút ngày ……/……/…… đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí ………………%.
Biên bản này được lập thành …………bản có giá trị pháp lý như nhau: Ban Phát triển ấp lưu………… bản để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu, gửi UBND xã …………bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP |
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TTr-UBND |
…………, ngày …… tháng …… năm 20… |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố ………………
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh, huyện);
Căn cứ Báo cáo số ……/BC-UBND ngày ……/……/20…… của UBND xã ………… về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu ấp..../Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình………… năm…………;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ……/……/20.... của UBND xã ....................... đề nghị xét, công nhận ấp/mô hình ……… đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu năm ………
UBND xã ……………… kính trình UBND huyện/thành phố …………………… thẩm định, xét, công nhận ấp/mô hình………… đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu năm ....
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo……………… thẩm tra hồ sơ và kết quả đạt từng tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/ mô hình ……… năm…… (bản chính).
2. Báo cáo………… tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn xã tham gia vào kết quả thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/ mô hình………… năm…… (bản chính).
3. Biên bản cuộc họp………… đề nghị xét, công nhận ấp/mô hình…… đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu năm…… (bản chính).
4. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc xã về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc công nhận ấp/mô hình…… đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/ Mô hình sản xuất kiểu mẫu năm....
(Kèm theo bộ hồ sơ của Ban Phát triển trình UBND xã thẩm tra)
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện/thành phố ....................... xem xét, thẩm định./.
|
TM. UBND ……… |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
…………, ngày …… tháng …… năm 20.... |
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh, huyện);
Căn cứ đề nghị của Ban Phát triển ấp...... tại Tờ trình số ……/TTr-BPT ngày ……/……/…… về việc thẩm tra, xét công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình………… năm …………
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình…… năm……, UBND xã……………… báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình………… năm………… cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày ……/……/…… đến ngày ……/……/……):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
2.1. Tiêu chí số………………………… về …………………………
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: …………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………………………
- Khối lượng thực hiện: ………………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………………………………………triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí …………………………% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
2. Tiêu chí số ………………………… về …………………………
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: …………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………………………
- Khối lượng thực hiện: ……………………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ………………………………………………triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ……………………% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
n. Tiêu chí số………………………… về …………………………
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu
- ………………………………………………………………………………
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
- Tổng số tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình………… đã được UBND xã……………… thẩm tra đạt chuẩn tính đến thời điểm thẩm tra là: …………/………… tiêu chí, đạt...... %.
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu ……………………………………………………………………
III. KIẾN NGHỊ
……………………………………………………………………………………………………………
|
TM. UBND………… |
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày / /20…… của Ủy ban nhân dân xã…………)
Tùy theo đề nghị xét công nhận Ấp nông thôn mới, Ấp nông thôn mới kiểu mẫu hoặc Mô hình sản xuất kiểu mẫu mà bảng tổng hợp thể hiện tại mục I, II hoặc III
STT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Kết quả tự đánh giá của ấp |
Kết quả thẩm tra của xã |
I. KHUNG TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI |
|||||
1 |
Giao thông |
1.1. Tỷ lệ km đường trục ấp, liên ấp ít nhất được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
≥50% |
|
|
1.2. Tỷ lệ đường trong xóm ấp, khu dân cư sạch và không lầy lội trong mùa mưa |
100% (≥30% bê tông hóa hoặc nhựa hóa) |
|
|
||
1.3. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng (nếu có) đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm |
50% |
|
|
||
2 |
Thủy lợi |
Hệ thống thủy lợi liên quan đến ấp cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ |
Đạt |
|
|
…… |
|
|
|
|
|
16 |
Tổ chức cộng đồng |
16.1. Tỷ lệ người dân thông qua và cam kết thực hiện Quy ước, hương ước của ấp. |
≥ 95% |
|
|
16.2. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước. |
100% |
|
|
||
16.3. Thực hiện đầy đủ, đúng thời gian các nghĩa vụ đóng góp theo quy định của pháp luật và các khoản đã thống nhất trong ấp, cộng đồng dân cư |
Đạt |
|
|
||
II. BỘ TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU |
|||||
1 |
Đường giao thông |
1.1. Đường trục ấp: |
|
|
|
1.1.1.Tỷ lệ km đường nhựa hoặc bê tông đạt quy định của Bộ Giao thông vận tải |
≥ 80% |
|
|
||
1.1.2. Có biển báo giao thông đầu các trục đường ấp (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn...). |
Đạt |
|
|
||
1.1.3. Cắm mốc đầy đủ các tuyến đường theo quy hoạch NTM được duyệt |
100% |
|
|
||
1.2. Đường ngõ, xóm: |
|
|
|
||
Tỷ lệ km đường sạch và không lầy lội vào mùa mưa |
100% (≥ 60% nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải) |
|
|
||
2 |
Hệ thống điện, dây mạng, dây điện thoại |
2.1. Hệ thống các dây điện, dây mạng, dây điện thoại phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, mỹ quan và an toàn cho người dân |
Đạt |
|
|
2.2. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện, có sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện |
100% |
|
|
||
2.3. Tỷ lệ km đường trục ấp, xóm có hệ thống đèn chiếu sáng |
≥ 50% |
|
|
||
…… |
|
|
|
|
|
12 |
Tham gia và chấp hành các quy định của ấp |
12.1. Người dân được tham gia, đóng góp ý kiến đối với những vấn đề chung trong xây dựng Ấp NTM kiểu mẫu hoặc các vấn đề khác có liên quan |
≥ 90% |
|
|
12.2. Đóng nộp các khoản phí đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian. |
Đạt |
|
|
||
III. BỘ TIÊU CHÍ MÔ HÌNH SẢN XUẤT KIỂU MẪU |
|||||
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch - thiết kế mô hình sản xuất kiểu mẫu của nông hộ được UBND xã xác nhận |
Đạt |
|
|
2 |
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật |
Có hệ thống tưới, tiêu khoa học và có ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến khác vào 01 trong các khâu: sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến; có nơi trữ nước ngọt phục vụ sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi) |
Đạt |
|
|
…… |
|
|
|
|
|
5 |
Thu nhập |
Tổng thu nhập tối thiểu của mô hình sản xuất kiểu mẫu trong một năm (bao gồm tất cả các sản phẩm từ: Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản,...): |
|
|
|
|
|
- Đối với mô hình có diện tích ≤ 1.000m2 |
≥ 60 triệu đồng/1.000m2 |
|
|
|
|
- Đối với mô hình có diện tích trên 1.000m2 đến 2.000m2 |
≥ 50 triệu đồng/1.000m2 |
|
|
|
|
- Đối với mô hình có diện tích trên 2.000m2 đến 3.000m2 |
≥ 40 triệu đồng/1.000m2 |
|
|
|
|
- Đối với mô hình có diện tích trên 3.000m2 |
≥ 30 triệu đồng/1.000m2 |
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
I. Tóm tắt quá trình UBND xã tổ chức lấy ý kiến tham gia
- …………………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………………
II. Ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu
1. Ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn huyện
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………………
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………………
2. Ý kiến tham gia của UBND các xã trên địa bàn huyện
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………………
- Ý kiến tham gia: ………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………………
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn huyện (nếu có)
- Hình thức tham gia ý kiến: ………………………………………………
- Ý kiến, tham gia: ………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ……………………………………………………
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND xã
- ……………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………
|
TM. UBND……… |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày …… tháng …… năm…… |
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh, huyện);
Căn cứ Báo cáo số ……/BC-UBND ngày ……/……/20… của UBND xã………… về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình………… năm………… và Báo cáo ngày ..../..../ của UBND xã………… về việc tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn xã tham gia vào kết quả thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu đối với ấp/mô hình………… năm …………
Hôm nay, vào lúc ……giờ ……phút ngày ……/……/…… tại………………, UBND xã………… (huyện………… tỉnh…………) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): …………………………………… - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ……………………………………- Chức vụ, đơn vị công tác;
- …………………………………………………………………………………………………………
- Ông (bà): ……………………………………- Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND xã trình bày Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí và Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia về kết quả thẩm tra các tiêu chí Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu của ấp/mô hình………… năm....
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã trình bày Báo cáo về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc công nhận ấp/mô hình………… đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu năm …………
3. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét, công nhận ấp/mô hình………… đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu.
- ………………………………………………
4. Kết quả bỏ phiếu: Số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận ấp/mô hình………… đạt chuẩn Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu năm………… là ……/tổng số thành viên tham dự cuộc họp, đạt …………%.
Biên bản kết thúc lúc ……giờ ……phút ngày ……/……/…… đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí………… %,
Biên bản này được lập thành ................... bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu …… bản để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận Ấp nông thôn mới/Ấp nông thôn mới kiểu mẫu/Mô hình sản xuất kiểu mẫu, gửi UBND huyện/thành phố …………bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP |
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP |
(Quốc huy) (1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (2)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THÀNH PHỐ ………… (3) CÔNG NHẬN (4) Ấp……, xã……, huyện/thành phố ……, tỉnh Bến Tre (5)
|
Yêu cầu:
1. Kích thước:
Chiều dài: 360 mm, chiều rộng: 270 mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 290 mm, chiều rộng 210 mm.
2. Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.
3. Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
4. Nội dung:
- Dòng 1, 2: Quốc huy, Quốc hiệu
+ Dòng chữ: "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc" (chữ thường, đậm, màu đen).
Khoảng trống
- Dòng 3: Thẩm quyền công nhận (chữ in, màu đỏ).
- Dòng 4: Công nhận (chữ in, màu đen).
- Dòng 5: Tên ấp/mô hình (Chữ thường, màu đỏ)
- Dòng 6: Đạt chuẩn kiểu mẫu năm…… (Chữ thường, màu đen)
Khoảng trống
- Dòng 7:
+ Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm (Chữ thường, màu đen)
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (Chữ thường, màu đen)
- Dòng 8:
+ Bên trái: Số sổ vàng (Chữ thường, màu đen).
+ Bên phải: Thẩm quyền ký (Chữ in, màu đen)
Khoảng trống (3,5 cm): chữ ký, dấu
- Dòng 9: Họ và tên người ký quyết định (Chữ thường, màu đen)
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.
Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Hóa chất thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2019 Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 18/03/2020
Quyết định 766/QĐ-UBND về phê duyệt chỉ tiêu và ban hành Kế hoạch xét tuyển viên chức vào làm việc tại các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Quyết định 373/QĐ-UBND về phê duyệt tỷ lệ áp dụng đấu thầu qua mạng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 08/07/2020
Quyết định 766/QĐ-UBND quy định về giá thóc dùng tính thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ mùa năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/10/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2019 về Khung tiêu chí ấp nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 06/08/2019
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí Ấp nông thôn mới kiểu mẫu và Mô hình sản xuất kiểu mẫu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2019 về Mã định danh các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo QCVN 102:2016/BTTTT Ban hành: 16/02/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước, công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đường thủy nội địa và lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 373/QĐ-UBND công nhận xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình đạt danh hiệu “Xã đạt chuẩn nông thôn mới” năm 2017 Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch năm 2017 thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Bảo đảm An toàn thông tin mạng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giám định y khoa thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 766/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Hương Khê tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch, danh mục mua sắm trang phục Dân quân tự vệ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt “Chương trình quản lý, bảo vệ, phòng cháy và chữa cháy rừng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020” Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 373/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2015 về việc điều chỉnh mức thu lệ phí cấp giấy phép cho người nước ngoài làm việc tại Hải Phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Phòng ban hành Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2014 Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Tổ giám sát và Tổ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2014 cho phép thành lập Hội Cựu giáo chức huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 373/QĐ-UBND giao chỉ tiêu phấn đấu thu ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 09/02/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 373/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021