Quyết định 2551/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực ký quỹ bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 2551/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Lê Thị Thìn |
Ngày ban hành: | 05/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân sự, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2551/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 05 tháng 07 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3166/TTr-SKHĐT ngày 26/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính lĩnh vực ký quỹ bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ/BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2551/QĐ-UBND ngày 05/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Ký quỹ bảo đảm |
|
1 |
Hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (THA-289666) |
2 |
Hoàn trả tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (THA-289667) |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ/BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA
Thủ tục 1: Hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
1. Trình tự thực hiện
a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hoá).
Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề nghị hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ về cơ quan đăng ký đầu tư. Cụ thể:
Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tiếp nhận và giải quyết đối với dự án đầu tư có sử dụng đất ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp đã được quyết định thành lập; dự án đầu tư có sử dụng đất đồng thời ở trong và ngoài Khu Kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp: Tiếp nhận và giải quyết đối với dự án đầu tư có sử dụng đất tại Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp đã được quyết định thành lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Bước 2: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư có văn bản thông báo về việc hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ gửi nhà đầu tư (thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả); đồng thời gửi cho cơ quan thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (trường hợp tiền tạm ứng bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư bằng hoặc cao hơn mức tiền ký quỹ).
Trường hợp tiền tạm ứng bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư thấp hơn mức tiền ký quỹ theo quy định thì trong thông báo về việc hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ của cơ quan đăng ký đầu tư cần nêu rõ mức tiền được hoãn ký quỹ, mức tiền phải thực hiện ký quỹ còn lại. Đối với mức tiền còn lại thực hiện ký quỹ theo quy định.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ của nhà đầu tư (Có mẫu);
- Xác nhận của UBND huyện/thị xã/thành phố nơi thực hiện dự án đầu tư về việc nhà đầu tư đã tạm ứng tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư.
6. Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục hành chính:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
Ban Quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo về việc hoãn nghĩa vụ ký quỹ.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ của nhà đầu tư ban hành kèm theo Quyết định 2344/2016/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
*) Dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 2344/2016/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
*) Trường hợp được hoãn ký quỹ: Nhà đầu tư đã tạm ứng tiền bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư trước thời điểm ký quỹ được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ tương ứng với số tiền bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư đã tạm ứng. Trường hợp tiền bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư bằng hoặc lớn hơn mức ký quỹ thì nhà đầu tư được hoãn toàn bộ số tiền ký quỹ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định 2344/2016/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh quy định về việc ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Mẫu văn bản đề nghị hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…../….. |
……, ngày … tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa/Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp.
... (Tên nhà đầu tư) được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án... (tên dự án) tại Quyết định số .../QĐ-UBND ngày...tháng... năm... với tổng vốn đầu tư... tỷ đồng, trong đó, chi phí bồi thường GPMB... tỷ đồng, chi phí đầu tư, xây dựng dự án... tỷ đồng. Theo đó,...(tên nhà đầu tư) cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp đã ký kết văn bản Thỏa thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án số... ngày... tháng... năm... với số tiền là... tỷ đồng.
Ngày... tháng... năm....... (tên nhà đầu tư) đã tạm ứng cho UBND huyện/thị xã/thành phố... (tên huyện/thị xã/thành phố) số tiền... tỷ đồng để thực hiện bồi thường GPMB dự án trên (có xác nhận của UBND huyện/thị xã/thành phố... kèm theo).
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số.../QĐ-UBND ngày... tháng... năm....... (tên nhà đầu tư) đủ điều kiện để được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ.
Vì vậy, kính đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa/Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp xem xét, cho... (tên nhà đầu tư) được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ theo quy định hiện hành./.
|
NHÀ ĐẦU TƯ |
Thủ tục 2: Hoàn trả tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
1. Trình tự thực hiện
a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hoá).
Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ thực hiện dự án về bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan đăng ký đầu tư. Cụ thể:
Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tiếp nhận và giải quyết đối với dự án đầu tư có sử dụng đất ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp đã được quyết định thành lập; dự án đầu tư có sử dụng đất đồng thời ở trong và ngoài Khu Kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp: Tiếp nhận và giải quyết đối với dự án đầu tư có sử dụng đất tại Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp đã được quyết định thành lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Người trực tiếp đến giao dịch đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ phải có giấy ủy quyền của nhà đầu tư (trong trường hợp nhà đầu tư không đến giao dịch) và kèm theo chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư xử lý và có văn bản Thông báo về việc hoàn trả tiền ký quỹ gửi ngân hàng thương mại mà nhà đầu tư chọn gửi tiền ký quỹ; đồng thời gửi nhà đầu tư (thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ của nhà đầu tư (có mẫu).
- Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản phô tô).
- Giấy phép xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp (bản phô tô).
- Biên bản nghiệm thu công trình xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị để dự án đầu tư đi vào hoạt động (đối với trường hợp hoàn trả 100% số tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh từ khoản ký quỹ).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư.
6. Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục hành chính:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
- Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo về việc hoàn trả tiền ký quỹ thực hiện dự án.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ thực hiện dự án của nhà đầu tư ban hành kèm theo Quyết định 2344/2016/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
*) Dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 2344/2016/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
*) Trường hợp nhà đầu tư triển khai dự án theo đúng tiến độ quy định tại văn bản Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, số tiền ký quỹ được hoàn trả cho nhà đầu tư theo tiến độ sau:
- Hoàn trả 50% số tiền ký quỹ sau 05 ngày làm việc từ thời điểm nhà đầu tư hoàn thành thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và được cấp các giấy phép, chấp thuận khác theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động xây dựng (nếu có).
- Số tiền ký quỹ còn lại và tiền lãi phát sinh từ khoản ký quỹ (nếu có) được hoàn trả tại thời điểm nhà đầu tư hoàn thành việc nghiệm thu công trình xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị để dự án đầu tư hoạt động không chậm hơn tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
- Trường hợp giảm vốn đầu tư của dự án, nhà đầu tư được hoàn trả số tiền ký quỹ tương ứng với số vốn đầu tư giảm theo quy định tại văn bản Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh).
- Trường hợp dự án đầu tư không thể tiếp tục thực hiện vì lý do bất khả kháng (thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, sự cố môi trường, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng khác do Chính phủ quy định) hoặc do lỗi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính, nhà đầu tư được xem xét hoàn trả khoản tiền ký quỹ theo thỏa thuận với Cơ quan đăng ký đầu tư.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định 2344/2016/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định về việc ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 01/3/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa sửa đổi một số điều của quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 2344/2016/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh.
Mẫu văn bản đề nghị hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…../….. |
………, ngày … tháng ….. năm …… |
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa/Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp.
... (tên nhà đầu tư) được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án... (tên dự án) tại Quyết định số..../QĐ-UBND ngày,.. tháng... năm...
Ngày...tháng... năm…... (tên nhà đầu tư) đã thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án nêu trên theo quy định với số tiền... tỷ đồng. Đến nay, dự án... (tên dự án) đã được... (tên nhà đầu tư) triển khai các công việc sau:
- Được UBND tỉnh Thanh Hóa cho thuê đất để thực hiện dự án tại Quyết định số.. .QĐ/UBND ngày….tháng…. năm...
- Triển khai xây dựng và hoàn thành, đưa dự án vào khai thác, vận hành ngày... tháng... năm... (đối với trường hợp đề nghị hoàn trả 100% tiền ký quỹ).
Theo quy định tại Quyết định số.../QĐ-UBND ngày... tháng... năm... của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,... (tên nhà đầu tư) đã đủ điều kiện để được hoàn trả...% tiền ký quỹ.
Vì vậy, kính đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa/Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp hoàn trả... % số tiền ký quỹ cho... (tên nhà đầu tư) theo quy định
|
NHÀ ĐẦU TƯ |
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Bình Tân thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp quản lý viên chức kèm theo Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 01/2007/CT-UBND về thực hiện công tác đăng ký nghĩa vụ quân sự, tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ, công tác tuyển sinh quân sự, xây dựng huấn luyện lực lượng dự bị động viên năm 2007 Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 8 Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định một số nội dung quy hoạch, xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 20/04/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Gò vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1569/2010/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 05/04/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 05/04/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 2344/2016/QĐ-UBND Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 09/2012/QĐ-UBND Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 23/05/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Hà Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 21/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống một cửa điện tử trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Phú Thọ đến năm 2030 Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác quản lý về hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 13/07/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định đấu giá quyền sử dụng đất để Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2018 đến năm 2022 Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Điều 11 của Quy định kèm theo Quyết định 51/2013/QĐ-UBND quy định về thu, sử dụng các khoản thu khác trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội (trừ các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao) Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về Quy chế soạn thảo, ban hành và rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 20/2014/QĐ-UBND và 37/2014/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 25/01/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 11 của Quy chế phối hợp trong công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 08/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 04/2018/QÐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 56/2008/QĐ-UBND Quy chế đấu thầu kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng bến bãi và diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung chi, mức chi, nguồn kinh phí thực hiện, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung, mức chi hỗ trợ kinh phí sự nghiệp của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 03/02/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 125/2014/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ khám bệnh,chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Phân cấp cấp Giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/01/2018 | Cập nhật: 27/01/2018
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 2344/2016/QĐ-UBND Quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010