Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 25/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 01/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2019/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 01 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG VÀ ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet công cộng và thông tin trên mạng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 833/TTr-STTTT ngày 13 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 7 năm 2019 và thay thế Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG VÀ ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; điều kiện về diện tích các phòng máy đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; thẩm quyền, quy trình, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Những nội dung khác liên quan đến quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng không được quy định tại quy định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet công cộng và thông tin trên mạng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 72/2013/NĐ-CP) và Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet công cộng và thông tin trên mạng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với chủ điểm truy nhập Internet công cộng; chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG, DIỆN TÍCH PHÒNG MÁY
Điều 3. Thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng từ 08 giờ đến 22 giờ hàng ngày.
Điều 4. Điều kiện về diện tích các phòng máy đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Tổng diện tích phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo tối thiểu:
- Không nhỏ hơn 50m2 đối với đô thị loại II và III;
- Không nhỏ hơn 40m2 đối với thị loại IV và loại V;
- Không nhỏ hơn 30m2 đối với các khu vực khác.
Chương III
QUY TRÌNH, THỦ TỤC CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
Điều 5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy định tại Điều 35a Nghị định số 72/2013/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 của Nghị định số 27/2018/NĐ-CP .
Điều 6. Thẩm quyền, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) là cơ quan có thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận.
2. Phòng Văn hóa và Thông tin là đơn vị chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận.
3. Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại các Điều 35b, 35c, 35d Nghị định số 72/2013/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 của Nghị định số 27/2018/NĐ-CP .
Điều 7. Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận
1. Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế cấp Giấy chứng nhận
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Văn hóa và Thông tin thực hiện thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân.
2. Quy trình thẩm định hồ sơ sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Phòng Văn hóa và Thông tin tiến hành phân tích, đánh giá việc đáp ứng yêu cầu của hồ sơ, tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung, thay thế cho Giấy chứng nhận cũ (đối với trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung), ban hành quyết định gia hạn (đối với trường hợp gia hạn) hoặc cấp lại Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân.
3. Trường hợp từ chối, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.
Điều 8. Thu hồi Giấy chứng nhận
1. Việc thu hồi Giấy chứng nhận của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 35đ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 của Nghị định số 27/2018/NĐ-CP .
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào kết quả thanh tra, kiểm tra của các phòng chuyên môn trực thuộc hoặc căn cứ đề nghị của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận. Phòng Văn hóa và Thông tin tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận của các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật.
3. Việc cấp lại Giấy chứng nhận đối với chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sau khi bị thu hồi thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 35đ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 của Nghị định số 27/2018/NĐ-CP .
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
Điều 9. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ truy nhập Internet công cộng và trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh;
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý Internet và trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh;
3. Được phép sử dụng các biện pháp kỹ thuật, bao gồm cả phần mềm quản lý đại lý Internet để quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tuy nhiên phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ truy nhập Internet tại đại lý; không thu thập trái phép thông tin cá nhân, vi phạm quyền riêng tư của người sử dụng; bảo đảm sự cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập, dịch vụ ứng dụng và nội dung thông tin trên Internet tại đại lý;
4. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan thanh tra, kiểm tra nhằm ngăn chặn và xử lý các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm trong hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử công cộng theo quy định của pháp luật hiện hành;
5. Hướng dẫn Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố thực hiện chức năng quản lý, thanh tra, kiểm tra, thống kê, báo cáo tình hình hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại địa phương;
6. Định kỳ hàng năm báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định.
Điều 10. Công an tỉnh
1. Triển khai công tác đảm bảo an toàn, an ninh và phòng, chống tội phạm trong hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử công cộng;
2. Thu thập, xử lý thông tin, tài liệu, phát hiện, điều tra hành vi liên quan đến hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bí mật nhà nước và các hành vi vi phạm pháp luật khác;
3. Chỉ đạo các phòng nghiệp vụ liên quan và Công an các huyện, thành phố phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện công tác quản lý hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, trò chơi điện tử trên mạng tại các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại địa phương.
Điều 11. Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử công cộng trong các trường học và các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật;
2. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thi hành pháp luật về Internet, trò chơi điện tử cho học sinh, sinh viên; hướng dẫn, tạo điều kiện, định hướng học sinh, sinh viên sử dụng Internet vào các hoạt động có ích, thiết thực trong học tập, cuộc sống bản thân và gia đình.
Điều 12. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Cung cấp thông tin các doanh nghiệp đăng ký hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử công cộng;
2. Hướng dẫn Phòng Tài chính Kế hoạch các huyện, thành phố về thủ tục đăng ký hộ kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh trò chơi điện tử.
Điều 13. Sở Tài chính
1. Hướng dẫn việc thu phí cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận sau khi liên Bộ Tài chính - Thông tin và Truyền thông ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bố trí kinh phí đảm bảo việc tuyên truyền, tập huấn, phổ biến giáo dục pháp luật; công tác thẩm định cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận; công tác quản lý, cung cấp, kiểm tra dịch vụ Internet và trò chơi điện tử công cộng.
Điều 14. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động của các điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại địa phương theo thẩm quyền;
2. Công khai danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi Giấy chứng nhận trên địa bàn;
3. Giải quyết các khiếu nại về Giấy chứng nhận;
4. Báo cáo định kỳ 6 tháng (trước ngày 10/6), báo cáo năm (trước ngày 10/12 hàng năm) và đột xuất theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông về tình hình hoạt động các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại địa phương về Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 15. Báo Đồng Khởi, Đài Phát Thanh và Truyền hình Bến Tre
Tăng cường công tác tuyên truyền, đăng tải tin, bài phổ biến Quy định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan nhằm nâng cao nhận thức cho người dân, các cơ sở kinh doanh và người sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử tuân thủ đúng quy định của pháp luật, nhất là học sinh, sinh viên hiểu rõ mặt tích cực và tiêu cực của trò chơi điện tử.
Điều 16. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet trên địa bàn
1. Đăng ký hợp đồng đại lý Internet mẫu với Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) để thực hiện thống nhất trong toàn doanh nghiệp. Tổ chức ký hợp đồng đại lý Internet với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn đáp ứng các điều kiện theo quy định;
2. Có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn các chủ điểm truy nhập Internet công cộng có cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử đang hoạt động và chủ điểm đăng ký mới dịch vụ trò chơi điện tử công cộng thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động theo Quy định này và các văn bản khác có liên quan;
3. Thường xuyên kiểm tra, giám sát hướng dẫn các chủ điểm truy nhập Internet công cộng, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng thực hiện đúng các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng, các quy định của pháp luật về cung cấp dịch vụ Internet, trò chơi điện tử công cộng;
4. Báo cáo định kỳ 6 tháng (trước ngày 10/6), báo cáo năm (trước ngày 10/12 hàng năm) về Sở Thông tin và Truyền thông và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về tình hình hoạt động của các điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông;
5. Chủ động tổ chức hoặc phối hợp tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn các quy định của pháp luật có liên quan đến các điểm truy nhập Internet công cộng, các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng do đơn vị ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ;
6. Cập nhật và thông báo danh sách trò chơi G1 đã được Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt nội dung, kịch bản hoặc thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản đến các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sử dụng dịch vụ Internet của doanh nghiệp.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh bằng văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để nghiên cứu, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp./.
Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND phê duyệt mức thu học phí tại cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng, bảo trì và giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang giao Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thông tin, tuyên truyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp, trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác và tổ chức giao thông trên tuyến đường giao thông nông thôn; quy định việc phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định định mức hoạt động, mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động và Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy điện trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức hoạt động của Hòa giải viên lao động do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 27/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 29/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về lệ phí hộ tịch; sửa đổi lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân tại Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND đính chính Quyết định 11/2016/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định trong công tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về đầu tư theo hình thức đối tác công tư trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành theo Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ hàng tháng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên môn về công nghệ thông tin, viễn thông tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thành phố Hà Nội Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng viên chức đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định giờ bán hàng, trường hợp tạm dừng bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất các cơ sở thực hiện xã hội hóa lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai giao Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 9 Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn công đức ở các di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy định chi tiết việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND năm 2016 về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 19/07/2013