Quyết định 2492/QĐ-UBND năm 2013 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, bị thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 2492/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Nguyễn Thị Thu Thủy |
Ngày ban hành: | 03/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2492/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 03 tháng 12 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 129/TTr-SNV ngày 20 tháng 11 năm 2013 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2533/TTr-STP ngày 22 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, công khai kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính bị thay thế hủy bỏ, bãi bỏ của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh. (Có danh mục kèm theo).
Nội dung các thủ tục hành chính được đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ: http://csdl.thutuchanhchinh.vn.
Sở Ngoại vụ có trách nhiệm niêm yết công khai tại bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” và thực hiện các thủ tục hành chính này cho cá nhân, tổ chức đúng với nội dung đã công bố tại Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 513/QĐ-UBND ngày 22/3/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh về việc công bố, công khai TTHC mới ban hành/TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ THAY THẾ, HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ CỦA SỞ NGOẠI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2492 /QĐ-UBND Ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ THAY THẾ, HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ CỦA SỞ NGOẠI VỤ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Mã số |
I |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH |
||
1 |
Thủ tục cho phép tổ chức Hội nghị, Hội thảo quốc tế |
Hoạt động đối ngoại nhà nước |
|
2 |
Thủ tục cho phép đón Đoàn vào |
Hoạt động đối ngoại nhà nước |
|
3 |
Thủ tục cho phép phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí tại địa phương |
Hoạt động đối ngoại nhà nước |
|
4 |
Thủ tục cử Đoàn ra |
Hoạt động di trú của công dân Việt Nam ra nước ngoài |
|
II |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ THAY THẾ, HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ (*) |
||
1 |
Thủ tục cho phép tổ chức Hội nghị, Hội thảo quốc tế |
Hoạt động đối ngoại nhà nước |
193358 |
2 |
Thủ tục cho phép đón Đoàn vào |
Hoạt động đối ngoại nhà nước |
193347 |
3 |
Thủ tục cho phép phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí tại địa phương |
Hoạt động đối ngoại nhà nước |
193348 |
4 |
Thủ tục cử Đoàn ra |
Hoạt động di trú của công dân Việt Nam ra nước ngoài |
193353 |
(*) Ghi chú: Lý do bãi bỏ, hủy bỏ các TTHC này là do bị công bố trùng, sai thẩm quyền giải quyết, hết hiệu lực thi hành, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế hoặc trước đây công bố mà không có trong quy định của pháp luật.
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
A. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI NHÀ NƯỚC
I. THỦ TỤC CHO PHÉP TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1.
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có nhu cầu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh liên hệ Sở Ngoại vụ Tây Ninh (Địa chỉ: Số 193 đường 30/4 Thị xã Tây Ninh, số điện thoại: 066 3824343).
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu so với quy định thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định. Không để tổ chức, cá nhân phải đi lại bổ sung hồ sơ quá 01 lần cho một vụ việc. Nghiêm cấm cán bộ, công chức không được tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quan hệ Quốc tế - Sở Ngoại vụ tham mưu giải quyết
* Bước 2.
Phòng Quan hệ Quốc tế - Sở Ngoại vụ thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo dõi giải quyết.
- Tham mưu lãnh đạo Sở Ngoại vụ ký văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
* Bước 3.
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ; địa chỉ: Số 193 đường 30/4 Thị xã Tây Ninh. Công chức trả kết quả Sở Ngoại vụ làm những công việc sau:
- Yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp lại giấy hẹn trả kết quả, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có) và lưu trữ toàn bộ vào hồ sơ của thủ tục hành chính đã thực hiện.
- Trả văn bản chấp thuận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và Chứng minh nhân dân của người được ủy quyền) và yêu cầu người nhận kết quả ký vào sổ giao nhận theo qui định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ; trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (Tại Điểm a, b Khoản 2, Điều 4 Quyết định 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ)
* Đối với các cơ quan, tổ chức Việt Nam:
- Tờ trình của các sở, ban, ngành, các đoàn thể và tổ chức xã hội cấp tỉnh, UBND các huyện, thị, các cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức). Nội dung văn bản cần nêu rõ:
+ Mục đích của hội nghị, hội thảo.
+ Nội dung của hội nghị, hội thảo.
+ Thời gian và địa điểm tổ chức, địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có).
+ Thành phần tham gia tổ chức: Cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có).
+ Thành phần tham dự: Số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu nước ngoài.
+ Nguồn kinh phí.
+ Ý kiến của cơ quan liên quan (nếu có).
- Chủ trương, ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có).
* Đối với các cơ quan, tổ chức nước ngoài:
- Kế hoạch tổ chức (thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức), trong đó kế hoạch cần nêu rõ:
+ Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội thảo;
+ Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
+ Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến);
+ Nội dung, chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;
+ Thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía nước ngoài, cơ quan phía Việt Nam, cơ quan tài trợ (nếu có);
+ Thành phần tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu có quốc tịch nước ngoài và đại biểu Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ:
02 bộ hồ sơ ( 01 bộ lưu tại Sở Ngoại vụ; 01 bộ trình UBND tỉnh)
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,Tổ chức
7. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
8. Lệ phí: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
II.THỦ TỤC CHO PHÉP ĐÓN ĐOÀN VÀO
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1.
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức đón khách quốc tế đến thăm và làm việc tại tỉnh liên hệ Sở Ngoại vụ Tây Ninh (Địa chỉ: Số 193 đường 30/4 Thị xã Tây Ninh, số điện thoại: 066. 3824343).
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu so với quy định thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định. Không để tổ chức, cá nhân phải đi lại bổ sung hồ sơ quá 01 lần cho một vụ việc. Nghiêm cấm cán bộ, công chức không được tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
Chuyển hồ sơ đến Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ tham mưu giải quyết.
* Bước 2.
Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo dõi giải quyết.
- Tham mưu lãnh đạo Sở Ngoại vụ ký văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
* Bước 3.
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ; địa chỉ: Số 193 đường 30/4 Thị xã Tây Ninh. Công chức trả kết quả Sở Ngoại vụ làm những công việc sau:
- Yêu cầu tổ chức,cá nhân nộp lại giấy hẹn trả kết quả, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có) và lưu trữ toàn bộ vào hồ sơ của thủ tục hành chính đã thực hiện.
- Trả văn bản chấp thuận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và Chứng minh nhân dân của người được ủy quyền) và yêu cầu người nhận kết quả ký vào sổ giao nhận theo qui định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ; trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a)Thành phần hồ sơ:
- Chủ trương đón đoàn, thư mời vào của tỉnh hoặc các giấy tờ của phía nước ngoài liên quan đến chuyến thăm và làm việc của đoàn như Biên bản hợp tác, hợp đồng kinh tế,…
- Văn bản cho phép của cấp có thẩm quyền.
+ Đối với các đoàn ngoài chương trình từ cấp Bộ trưởng, Tỉnh trưởng nước ngoài trở lên, phải có ý kiến đồng ý của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Thủ tướng Chính phủ; đối với đoàn cấp Thứ trưởng, Phó tỉnh trưởng phải có ý kiến bằng văn bản của Thường trực Tỉnh uỷ.
+ Đối với các Ban của Tỉnh uỷ, các Đảng uỷ khối (Đảng uỷ khối cơ quan dân chính đảng, Đảng uỷ khối doanh nghiệp), Toà án nhân dân, Viện KSND, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh có nhu cầu mời đoàn đến làm việc ngoài chương trình phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Thường trực Tỉnh uỷ.
- Chương trình tiếp và làm việc với đoàn.
- Văn bản đề nghị cho phép đón đoàn vào (kèm theo đề án hoặc kế hoạch tổ chức), trong đó nêu rõ thành phần đoàn, tên tổ chức, thời gian, nội dung hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ Hồ sơ ( 01 bộ lưu tại Sở Ngoại vụ; 01 bộ trình UBND tỉnh)
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
7. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
8. Lệ phí: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 24/1999/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/2000)
- Người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (sau đây gọi chung là hộ chiếu) và phải có thị thực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp được miễn thị thực.
- Khách nước ngoài nhập cảnh Việt Nam không thuộc một trong những trường hợp sau:
+ Giả mạo giấy tờ, cố ý khai sai sự thật khi làm thủ tục xin nhập cảnh.
+ Vì lý do phòng chống dịch bệnh.
+ Vi phạm nghiêm trọng pháp luật Việt Nam trong lần nhập cảnh trước.
+ Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia, lý do đặc biệt khác theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 24/1999/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/2000 về nhập cảnh, xuất cảnh cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch Bộ Công an - Bộ Ngoại giao số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001.
III. THỦ TỤC CHO PHÉP PHÓNG VIÊN NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ TẠI ĐỊA PHƯƠNG
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Phóng viên nước ngoài đến hoạt động báo chí tại địa phương phải thông qua và được Vụ Thông tin báo chí - Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động. Sau khi được cấp giấy phép, cơ quan, tổ chức đề nghị cho phóng viên nước ngoài đến hoạt động báo chí tại địa phương có văn bản thông báo gửi UBND tỉnh và Sở Ngoại vụ. liên hệ Sở Ngoại vụ Tây Ninh (Địa chỉ: Số 193 đường 30/4 Thị xã Tây Ninh, số điện thoại: 066 3824343) nộp hồ sơ.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu so với quy định thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định. Không để tổ chức, cá nhân phải đi lại bổ sung hồ sơ quá 01 lần cho một vụ việc. Nghiêm cấm cán bộ, công chức không được tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
Chuyển hồ sơ đến Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ tham mưu giải quyết
* Bước 2.
Phòng Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ:
- Kiểm tra hồ sơ đầy đủ hợp lệ, vào sổ theo dõi giải quyết
- Tham mưu lãnh đạo Sở Ngoại vụ ký văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
* Bước 3.
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ; địa chỉ: Số 193 đường 30/4 Thị xã Tây Ninh. Công chức trả kết quả Sở Ngoại vụ làm những công việc sau:
- Yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp lại giấy hẹn trả kết quả, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có) và lưu trữ toàn bộ vào hồ sơ của thủ tục hành chính đã thực hiện.
- Trả văn bản chấp thuận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND của người được ủy quyền) và yêu cầu người nhận kết quả ký vào sổ giao nhận theo qui định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ; trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Sở Ngoại vụ hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (Điều 6 Chương II Nghị định số 67/CP ngày 31/10/1996 của Chính phủ)
- Giấy phép hoạt động báo chí do Vụ Thông tin báo chí- Bộ Ngoại giao cấp.
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giới thiệu cho phóng viên nước ngoài đến hoạt động tại địa phương (nêu rõ lý lịch tổ chức hoặc cá nhân; mục đích, chương trình, nội dung và thời gian hoạt động tại tỉnh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Ngoại vụ nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
7. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
8. Lệ phí: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Điểm 7 mục C phần II Thông Thông tư số 84/TTLB-VHTT-NG ngày 31/12/1996 của Bộ Văn hoá Thông tin (nay là Bộ Thông tin và truyền thông) và Bộ Ngoại giao)
Phóng viên nước ngoài hoạt động ở tỉnh phải dưới sự hướng dẫn của của Sở Ngoại vụ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của công dân nước ngoài tại Việt Nam số 24/1999/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/2000.
- Nghị định số 67/CP ngày 31/10/1996 của Chính phủ về ban hành Quy chế Quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 84/TTLB-VHTT-NG ngày 31/12/1996 của Bộ Văn hoá Thông tin (nay là Bộ Thông tin và truyền thông) và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài tại Việt Nam.
B. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG DI TRÚ CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
I. THỦ TỤC CỬ ĐOÀN RA
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1.
Cán bộ, công chức, viên chức có nhu cầu đi nước ngoài để công tác, học tập hoặc giải quyết việc riêng thì liên hệ Sở Ngoại vụ Tây Ninh (Địa chỉ: Số 193 đường 30/4 Thị xã Tây Ninh, số điện thoại: 066 3824343).
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu so với quy định thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định. Không để tổ chức, cá nhân phải đi lại bổ sung hồ sơ quá 01 lần cho một vụ việc. Nghiêm cấm cán bộ, công chức không được tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ tham mưu giải quyết
* Bước 2.
Phòng Lãnh sự - Sở Ngoại vụ thực hiện các công việc sau:
Kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo dõi giải quyết.
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ ký quyết định trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở hoặc có văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh.
* Bước 3.
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ; địa chỉ: Số 193 đường 30/4 Thị xã Tây Ninh. Công chức trả kết quả Sở Ngoại vụ làm những công việc sau:
- Yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp lại giấy hẹn trả kết quả, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có) và lưu trữ toàn bộ vào hồ sơ của thủ tục hành chính đã thực hiện.
- Trả Quyết định (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND của người được ủy quyền) và yêu cầu người nhận kết quả ký vào sổ giao nhận theo qui định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ; trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Văn phòng Sở Ngoại vụ
3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh (Cán bộ - công chức – viên chức thuộc Ban thường vụ Tỉnh ủy quản lý và các cán bộ, công chức viên chức đi nước ngoài bằng ngân sách nhà nước) thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản của đơn vị đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức ra nước ngoài (đơn xin phép của cá nhân nếu xin đi tự túc ra nước ngoài). Văn bản phải nêu rõ: Mã ngạch; hệ số lương; chức vụ Đảng; chức vụ Nhà nước; số lần đã đi nước ngoài.
- Văn bản đồng ý của ngành dọc cấp trên trực tiếp quản lý.
- Thư mời của đối tác hoặc ngành dọc cấp trên.
- Văn bản đồng ý của Sở Nội vụ (Nếu cán bộ công chức, viên chức xin đi đào tạo ở nước ngoài từ Thạc sỹ trở lên);
- Thẩm định tiêu chuẩn chính trị của cấp có thẩm quyền.
- Văn bản đồng ý của Thường trực Tỉnh ủy nếu đi bằng ngân sách Nhà nước( kèm theo thẩm định của Sở Tài chính).
* Trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Giám đốc Sở Ngoại vụ hồ sơ gồm:
- Văn bản của đơn vị đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức ra nước ngoài (đơn xin phép của cá nhân nếu xin tự túc ra nước ngoài). Văn bản phải nêu rõ: Mã ngạch; hệ số lương; chức vụ Đảng; chức vụ Nhà nước; số lần đã đi nước ngoài.
- Thẩm định tiêu chuẩn chính trị (Đảng viên các cơ quan đơn vị Sở, ngành tỉnh do Đảng ủy Khối cơ quan Dân chính Đảng thẩm định, Đảng viên các doanh nghiệp Nhà nước giữ cổ phần chi phối thuộc tỉnh quản lý do Đảng ủy Khối Doanh nghiệp thẩm định; Đảng viên cấp huyện do Ban Thường vụ Huyện (Thị) ủy thẩm định; những trường hợp không là Đảng viên do Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp chịu trách nhiệm thẩm định)
- Văn bản đồng ý của ngành dọc cấp trên trực tiếp quản lý.
- Thư mời của đơn vị đối tác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp thuộc thẩm quyền của Sở Ngoại vụ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp cán bộ - công chức - viên chức thuộc diện Thường trực Tỉnh ủy quản lý: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị quản lý theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Ngoại vụ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
7. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
8. Lệ phí: Không
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ ;
- Khoản 1 điều 5 và điều 8 ,Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định 513/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch xúc tiến đầu tư năm 2020 Ban hành: 28/03/2020 | Cập nhật: 09/04/2020
Quyết định 513/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 29/05/2020
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Quyết định 472/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng thuật viễn thông thụ động của Mobifone tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn của tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành kỳ 2014-2018 Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 30/08/2019
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 513/QĐ-UBND quy định về giá thóc dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ mùa năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 22 thủ tục hành chính mới và 10 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2018 về quy định trình tự, thủ tục thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông đối với thủ tục hành chính Đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và thủ tục Đề nghị tặng hoặc truy tặng Huân chương độc lập áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 31/12/2017 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung có mục tiêu để thực hiện chi trả cho đối tượng nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 26/2015/NĐ-CP Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sản xuất, chế biến và lưu thông muối tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 513/QĐ-UBND phê duyệt dự toán thu - chi nguồn xử phạt vi phạm hành chính năm 2014 Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực thi hành Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới chợ, trung tâm thương mại và siêu thị tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 67/2011/QĐ-TTg về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 14/12/2011
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 19/12/2015
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Hội đồng quản lý quỹ Phát triển đất Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 76/2010/QĐ-TTg về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 513/QĐ-UBND về phân bổ dự toán thưởng vượt thu năm 2009 đã chi chuyển nguồn sang năm 2010 Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt chủ trương lập Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 28/09/2017
Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2007
Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2006 về vận hành hệ thống thông tin điện tử tổng hợp kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị định 21/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 28/05/2001 | Cập nhật: 17/04/2012