Quyết định 2482/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và phòng, trừ bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh lùn sọc đen hại lúa; mức hỗ trợ trực tiếp về giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 2482/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Nông Văn Chí |
Ngày ban hành: | 30/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2482/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM VÀ PHÒNG, TRỪ BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ VÀ BỆNH LÙN SỌC ĐEN HẠI LÚA; MỨC HỖ TRỢ TRỰC TIẾP VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, THUỶ SẢN ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số: 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;
Căn cứ Quyết định số: 142/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Căn cứ Quyết định số: 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số: 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;
Căn cứ Thông tư số: 80/2008/TT-BTC ngày 18/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính để phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;
Căn cứ Thông tư số: 53/2010/TT-BTC ngày 14/4/2010 của Bộ Tài chính quy định về chế độ tài chính để thực hiện phòng, trừ bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh lùn sọc đen hại lúa;
Căn cứ Thông tư số: 187/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 776/STC-TCHCSN ngày 22 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và phòng, trừ bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh lùn sọc đen hại lúa; mức hỗ hỗ trợ trực tiếp về giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và phòng, trừ bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh lùn sọc đen hại lúa:
a) Hỗ trợ cho cán bộ thú y và những người trực tiếp tham gia nhiệm vụ phòng, chống dịch để thực hiện tiêu huỷ gia súc, gia cầm (kể cả gia súc, gia cầm, sản phẩm gia súc, gia cầm do các lực lượng phòng, chống buôn lậu, trạm kiểm dịch động vật bắt buộc phải tiêu huỷ); phun hoá chất khử trùng tiêu độc và phục vụ tại các chốt kiểm dịch theo mức: 100.000 đồng/người/ngày đối với ngày làm việc và 200.000 đồng/người/ngày đối với ngày nghỉ, ngày lễ, tết.
b) Hỗ trợ cho những người trực tiếp tham gia phòng, trừ dịch bệnh và giám sát việc tiêu huỷ diện tích lúa bị nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh lùn sọc đen hại lúa theo mức: 50.000 đồng/người/ngày đối với ngày làm việc và 100.000 đồng/người/ngày đối với ngày nghỉ, ngày lễ.
c) Riêng chi tuyên truyền, chỉ đạo tổ chức thực hiện phòng, trừ dập dịch và chi hỗ trợ gạo cứu đói cho các hộ dân bị thiệt hại do bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh lùn sọc đen hại lúa: giao UBND huyện, thị xã (địa bàn xảy ra dịch bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh lùn sọc đen hại lúa) có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Tài chính tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cụ thể về đối tượng, mức chi, thời gian hỗ trợ đảm bảo phù hợp với mức độ dịch bệnh và yêu cầu công tác phòng, trừ dập dịch.
2. Hỗ trợ trực tiếp về giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản cho các hộ nông dân, ngư dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh:
2.1. Hỗ trợ đối với diện tích cây trồng:
a) Thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm:
- Diện tích gieo cấy lúa thuần bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 500.000 đồng/ha;
- Diện tích gieo cấy lúa lai bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 750.000 đồng/ha;
- Diện tích ngô và rau màu các loại thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 500.000 đồng/ha;
- Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha.
b) Thiệt hại do bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh lùn sọc đen hại lúa: hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha lúa phải tiêu huỷ.
2.2. Hỗ trợ đối với vật nuôi:
a) Thiệt hại do thiên tai: cứ thiệt hại 1 con vật nuôi (kể cả vật nuôi thương phẩm và con giống) được hỗ trợ kinh phí để mua 1 con giống khôi phục sản xuất với mức sau:
- Gia cầm hỗ trợ 15.000 đồng/con giống;
- Lợn hỗ trợ 500.000 đồng/con giống;
- Trâu, bò, ngựa hỗ trợ 2.000.000 đồng/con giống;
- Hươu, nai, cừu, dê hỗ trợ 1.000.000 đồng/con giống.
b) Thiệt hại do dịch bệnh nguy hiểm (gia súc, gia cầm phải tiêu huỷ bắt buộc do mắc dịch bệnh hoặc trong vùng có dịch bắt buộc phải tiêu huỷ) với mức tương đương 70% giá trị gia súc, gia cầm thương phẩm của người sản xuất bán trên thị trường. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
- Hỗ trợ 38.000 đồng/kg hơi đối với lợn.
- Hỗ trợ 45.000 đồng/kg hơi đối với trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai.
- Hỗ trợ 35.000 đồng/con gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng).
3. Hỗ trợ đối với nuôi trồng thuỷ sản, hải sản:
a) Diện tích nuôi trồng bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30%-70%, hỗ trợ 2.500.000 đồng/ha.
b) Lồng, bè nuôi trồng bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 5.000.000 đồng/100m3 lồng; thiệt hại từ 30%-70%, hỗ trợ 2.500.000 đồng/100m3 lồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh quy định cụ thể trách nhiệm của các đối tượng tham gia xác nhận thiệt hại; hướng dẫn việc xác định mức độ thiệt hại cụ thể đối với từng loại diện tích cây trồng, vật nuôi và diện tích nuôi trồng thuỷ sản, hải sản.
- Thực hiện thẩm định mức độ thiệt hại diện tích cây trồng, diện tích nuôi trồng thuỷ sản, hải sản và số lượng vật nuôi thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh của các huyện, thị xã; tổng hợp kết quả thẩm định báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Tài chính để làm căn cứ tính toán nhu cầu kinh phí.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định nhu cầu kinh phí để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính bổ sung kinh phí cho tỉnh theo quy định.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm:
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thống kê thiệt hại, phối hợp với các cơ quan chuyên môn cấp huyện xác định chính xác mức độ thiệt hại để làm căn cứ thanh toán hỗ trợ; thực hiện thanh toán kinh phí hỗ trợ đảm bảo đúng chế độ, đúng đối tượng, không để thất thoát, xảy ra tiêu cực; công khai chính sách hỗ trợ của nhà nước: diện tích cây trồng, diện tích nuôi trồng thuỷ sản, số lượng gia súc, gia cầm bị thiệt hại, mức hỗ trợ đối với từng hộ nông dân, ngư dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm trước và sau khi có quyết định hỗ trợ của cấp có thẩm quyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã và tại các thôn, bản theo quy định tại Thông tư số: 54/2006/TT-BTC ngày 19/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách đối với các cá nhân, dân cư.
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn phối hợp với UBND xã, phường, thị trấn xác định mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ giống khôi phục sản xuất để quyết định hỗ trợ kinh phí cho từng xã, phường, thị trấn đảm bảo kịp thời đúng chính sách, chế độ.
- Chủ động sử dụng nguồn ngân sách cấp huyện và các nguồn tài chính hợp pháp khác để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ giống cho từng địa bàn xã, thị trấn đảm bảo đúng chính sách, chế độ theo quy định tại Quyết định này.
- Kết thúc đợt thiên tai, dịch bệnh: UBND các huyện, thị xã tổng hợp diện tích cây trồng, diện tích nuôi trồng thuỷ sản và số lượng vật nuôi bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh và kết quả thực chi về hỗ trợ giống khôi phục sản xuất theo quy định tại Quyết định này (Chi tiết theo từng loại thiên tai, dịch bệnh) báo cáo UBND tỉnh đồng gửi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Các nội dung không quy định cụ thể tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại: Quyết định: 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm; Quyết định số: 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số: 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm; Thông tư số: 187/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh; Thông tư số: 53/2010/TT-BTC ngày 14/4/2010 của Bộ Tài chính quy định về chế độ tài chính để thực hiện phòng, trừ bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh lùn sọc đen hại lúa; Thông tư số: 80/2008/TT-BTC ngày 18/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính để phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm.
Điều 3. Hiệu lực thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Các mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 23/8/2011.
3. Quyết định này thay thế các Quyết định sau đây: Quyết định số: 1906/QĐ-UBND ngày 08/10/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm tỉnh Bắc Kạn, Quyết định số: 590/QĐ-UBND ngày 13/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ trực tiếp về giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1442/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 23/09/2020 | Cập nhật: 26/09/2020
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Quyết định 590/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 30/05/2020
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 1019/QĐ-UBND về phê duyệt mức chi phụ cấp kiêm nhiệm hằng tháng của các thành viên tham gia Bộ máy điều hành và Tổ giúp việc Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 19/10/2019
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2019-2020 tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 590/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 03/05/2019
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, 30 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 590/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tiếp nhận, giải quyết và trả lời kiến nghị của cử tri Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 590/QĐ-UBND quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án phát triển thương hiệu sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2018-2020 và tầm nhìn 2030 Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục tài sản mua sắm tập trung của Sở Y tế Bắc Ninh Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch tinh giản biên chế khối nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2017 Đề án tổ chức xây dựng lực lượng dân quân tự vệ (giai đoạn từ năm 2017-2020) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2017 chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng nhiệm kỳ 2016 - 2021 Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết “Nhà máy sản xuất ván phủ Film dùng trong xây dựng và công nghiệp” Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 1442/QĐ-TTg năm 2016 về xuất cấp lương thực từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 45-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất của 01 hộ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 590/QĐ-UBND phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2014 Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Phương án hộ đê toàn tuyến tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 590/QĐ-UBND về Chương trình công tác tư pháp năm 2014 tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh Cà Mau giai đoạn từ nay đến năm 2015 Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 719/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch tổ chức hoạt động kỷ niệm 100 năm Ngày sinh cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ (09/7/1912 - 09/7/2012) Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 1442/QĐ-TTg năm 2011 sửa đổi Quyết định 719/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 25/08/2011
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định mức hỗ trợ trực tiếp về giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 17/05/2011
Thông tư 187/2010/TT-BTC Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 719/QĐ-TTg năm 2010 điều động bổ nhiệm ông Trịnh Đình Dũng giữ chức Thứ trưởng Bộ Xây dựng Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 28/05/2010
Thông tư 53/2010/TT-BTC quy định về chế độ tài chính để thực hiện phòng, trừ bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh lùn sọc đen hại lúa Ban hành: 14/04/2010 | Cập nhật: 19/04/2010
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 1442/QĐ-TTg năm 2008 về việc phân loại đơn vị hành chính đối với tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 16/10/2008
Thông tư 80/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính để phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 26/09/2008
Quyết định 719/QĐ-TTg năm 2008 về việc chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 1442/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 25/10/2007 | Cập nhật: 26/10/2007
Quyết định 719/QĐ-TTg năm 2007 thành lập Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/06/2007 | Cập nhật: 19/06/2007
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 01/03/2007 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 1442/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng An ninh nhân dân Phạm Quốc Hùng, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, Bộ Công an nghỉ công tác để chữa bệnh Ban hành: 03/11/2006 | Cập nhật: 25/11/2006
Thông tư 54/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách nhà nước đối với cá nhân, dân cư Ban hành: 19/06/2006 | Cập nhật: 24/06/2006
Quyết định 719/QĐ-TTg năm 2006 về việc thí điểm thành lập Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2006 về giá đất tại khu dân cư Vĩnh Điềm Trung, thành phố Nha Trang và đảo Mỹ Giang huyện Ninh Hòa theo Quyết định 05/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/04/2006 | Cập nhật: 04/07/2012