Quyết định 2425/QĐ-UBND năm 2009 duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Nam Tỉnh lộ 9 xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 2425/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thành Tài |
Ngày ban hành: | 15/05/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/06/2009 | Số công báo: | Số 65 |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2425/QĐ-UBND |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 5 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ NAM TỈNH LỘ 9 XÃ XUÂN THỚI SƠN, HUYỆN HÓC MÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Theo đề nghị của Sở Quy họach - Kiến trúc tại Tờ trình số 1042/TTr-SQHKT ngày 24 tháng 4 năm 2009 về trình duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Nam Tỉnh lộ 9 xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Nam Tỉnh lộ 9 xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Quy mô khu đất quy hoạch: 226,10ha, ranh giới được xác định theo bản đồ hiện trạng kèm theo Văn bản số 184/UBND ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn.
- Giới hạn khu quy hoạch như sau:
+ Phía Tây Nam: giáp khu dân cư xã Xuân Thới Thượng.
+ Phía Tây Bắc: giáp đường Nguyễn Văn Bứa (Tỉnh lộ 9 cũ).
+ Phía Đông và Đông Bắc: giáp khu dân cư xã Xuân Thới Đông
- Quy mô dân số quy hoạch: 30.000 người.
2. Lý do và sự cần thiết phải lập nhiệm vụ quy hoạch:
Quy hoạch chung huyện Hóc Môn đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt từ năm 1989 tại Quyết định số 6992/QĐ-UB-QLĐT ngày 24 tháng 12 năm 1998, tạo tiền đề cho đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng trên địa bàn huyện trong mười năm qua. Tuy nhiên từ đó đến nay, tại khu vực này chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 cùng việc đô thị hóa diễn ra đã làm thay đổi cấu trúc kinh tế - xã hội và các chỉ tiêu cơ cấu sử dụng đất của toàn huyện. Việc định hướng xây dựng, phát triển không gian, và sử dụng quỹ đất huyện Hóc Môn trong thời gian tới đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2008 về việc duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn.
Do đó, khu vực cần phải tiến hành quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị cho phù hợp với định hướng phát triển chung của toàn huyện, khả năng sử dụng hiệu quả quỹ đất tại khu vực, đảm bảo kết nối hệ thống cơ sở hạ tầng tại khu vực
3. Mục tiêu của nhiệm vụ quy hoạch:
- Xác định cơ cấu sử dụng đất, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp với nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung huyện Hóc Môn.
- Làm cơ sở lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000, phục vụ công tác quản lý đô thị theo chức năng sử dụng đất phù hợp với quy hoạch chung huyện Hóc Môn.
- Đáp ứng các yêu cầu về không gian kiến trúc, môi trường, cơ sở hạ tầng.
- Cân đối các tiêu chuẩn quy phạm để áp dụng cho khu vực trên cơ sở bám sát nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung huyện Hóc Môn và điều kiện hiện trạng sử dụng đất hiện nay.
4. Cơ cấu sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch-kiến trúc:
4.1. Cơ cấu sử dụng đất:
STT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Tỷ lệ (%) |
|
Đất đơn vị ở |
226,10 |
|
100 |
|
- Đất nhóm ở |
139,57 |
61,73 |
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng |
14,24 |
6,30 |
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
22,20 |
9,82 |
|
|
- Đất hỗn hợp |
7,62 |
3,37 |
|
|
- Đất giao thông cấp phân khu vực |
42,47 |
18,78 |
|
|
Tổng cộng |
226,10 |
|
100 |
4.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc |
Ghi chú |
A. Các chỉ tiêu sử dụng đất |
||||
|
Đất đơn vị ở |
m2/ng |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở |
m2/ng |
46,52 |
|
|
+ Đất công trình dịch vụ công cộng cấp đơn vị ở |
m2/ng |
4,74 |
Trong đó đất công trình giáo dục mầm non và phổ thông cơ sở tối thiểu 2,7 m2/người/1 đơn vị ở |
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng |
m2/ng |
7,40 |
|
|
+ Đất giao thông |
km/km2 |
13 ÷ 10 |
Tính đến đường cấp phân khu vực |
|
B. Chỉ tiêu kiến trúc |
||||
|
Mật độ xây dựng |
|
Khoảng |
Tính trên toàn khu |
Hệ số sử dụng đất |
|
2,50 |
Tối đa (tính trên từng nhóm ở) |
|
Tầng cao xây dựng |
|
3-6 |
Thấp nhất và cao nhất |
|
|
Ghi chú: các chỉ tiêu sử dụng đất nêu trên không quy định cho đất hỗn hợp, chỉ tiêu sử dụng đất trong đất hỗn hợp được tính toán phù hợp với quy chuẩn xây dựng và quy hoạch chung Hóc Môn khi có dự án đầu tư cụ thể. |
|||
C. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật |
||||
|
+ Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
200 |
|
+ Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày |
≥ 200 |
|
|
+ Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/người/năm |
1500 -2000 |
|
|
+ Tiêu chuẩn rác thải và vệ sinh môi trường |
kg/người/ngày |
01 |
|
5. Các điểm lưu ý khi triển khai đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000:
- Giữ lại các khu nhà ở hiện hữu (có chỉnh trang) để tránh xáo trộn nhiều đối với người dân trong phạm vi quy hoạch.
- Cải tạo mở rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo quy hoạch chung Hóc Môn và tỷ lệ giao thông theo quy chuẩn xây dựng, song song với việc nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Về đất công trình dịch vụ công cộng: Cân đối bố trí quỹ đất giáo dục theo nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt và Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020 và đảm bảo bán kính phục vụ cho dân cư trong khu vực. Đất giáo dục cần phân bố đều trên toàn khu vực nhằm đảm bảo bán kính phục vụ tối thiểu cho đơn vị ở theo quy chuẩn xây dựng.
- Nghiên cứu xác định rõ loại hình nhà ở theo nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
- Cần cập nhật các dự án, các khu quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt (nếu có).
- Việc triển khai đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 này cần phù hợp định hướng của đồ án quy hoạch chung huyện Hóc Môn tỷ lệ 1/5000, phù hợp về hướng tuyến giao thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị khu dân cư đường Trần Văn Mười xã Xuân Thới Đông (ở phía Đông khu đất) đang triển khai - Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư đường Trần Văn Mười đã được Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định tại văn bản số 2471/KQTĐ-SQHKT ngày 10 tháng 7 năm 2008 và Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn phê duyệt tại Quyết định số 508/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2008.
- Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng cần thực hiện theo Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
- Việc triển khai đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 này cần phù hợp định hướng của đồ án quy hoạch chung huyện Hóc Môn tỷ lệ 1/5000, nằm trong khu vực được xác định là giai đoạn xây dựng đợt đầu.
Điều 2. Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn chịu trách nhiệm hướng dẫn đơn vị tư vấn triển khai lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 căn cứ trên nội dung nhiệm vụ quy hoạch đã phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Bưu chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định Ban hành: 29/06/2020 | Cập nhật: 22/08/2020
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí đánh giá công tác dân vận của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường dự án Khai thác cát xây dựng trên sông Đa Dâng tại các xã Đạ Đờn, Phú Sơn và Phi Tô, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về An toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Thanh tra trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 31/12/2018
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án xây dựng hệ thống thông tin chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp và cơ quan, doanh nghiệp trong công tác bảo đảm an ninh trật tự các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 03/2011/QĐ-UBND và 1713/QĐ-UBND cơ cấu giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 1533/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Ngày pháp luật năm 2013 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới về lĩnh vực Thi đua khen thưởng, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2011 triển khai Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/08/2011 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2010 không cấp giấy chứng nhận cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm trong nội thành thành phố Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 93/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 20/01/2020
Quyết định 93/2008/QĐ-UBND về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 30/12/2008
Quyết định 93/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 93/2008/QĐ-UBND về đổi tên Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn thành Chi cục Phát triển nông thôn và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/11/2008 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 93/2008/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở các thôn, xã, miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 31/08/2009
Quyết định 93/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá dịch vụ công ích đô thị đối với công tác thu gom vận chuyển và xử lý rác; sản xuất, duy trì cây xanh đô thị và duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng áp dụng trên địa bàn thành phố Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 27/08/2008 | Cập nhật: 07/05/2010
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 6992/QĐ-UB-QLĐT năm 1998 phê duyệt quy hoạch chung huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/12/1998 | Cập nhật: 18/10/2008