Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 2345/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Hoàng Ngọc Đường |
Ngày ban hành: | 03/11/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2345/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 03 tháng 11 năm 2010 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1857/TTr-LĐTBXH ngày 14 tháng 10 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội được quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ và quy định tại Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Mức trợ cấp thường xuyên
1.1. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý:
STT |
Đối tượng |
Hệ số |
Mức trợ cấp (nghìn đồng) |
1 |
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: |
|
|
Từ 18 tháng tuổi trở lên; |
1,0 |
180 |
|
Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS; |
1,5 |
270 |
|
Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng; bị nhiễm HIV/AIDS. |
2,0 |
360 |
|
2 |
Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: |
|
|
Dưới 85 tuổi; |
1,0 |
180 |
|
Dưới 85 tuổi bị tàn tật nặng; |
1,5 |
270 |
|
Từ 85 tuổi trở lên; |
1,5 |
270 |
|
Từ 85 tuổi trở lên bị tàn tật nặng |
2,0 |
360 |
|
3 |
Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP . |
1,0 |
180 |
4 |
Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP . |
|
|
Không có khả năng lao động; |
1,0 |
180 |
|
Không có khả năng tự phục vụ. |
2,0 |
360 |
|
5 |
Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP . |
1,5 |
270 |
6 |
Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP . |
1,5 |
270 |
7 |
Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP (mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng) |
|
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên; |
2,0 |
360 |
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS; |
2,5 |
450 |
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
3,0 |
540 |
|
8 |
Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 3 Điều 1 Nghị định này: |
|
|
Có 2 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần; |
2,0 |
360 |
|
Có 3 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần; |
3,0 |
540 |
|
Có từ 4 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần trở lên. |
4,0 |
720 |
|
9 |
Đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: |
|
|
Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên; |
1,0 |
180 |
|
Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS; |
1,5 |
270 |
|
Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
2,0 |
360 |
1.2. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng thấp nhất cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý:
STT |
Đối tượng |
Hệ số |
Mức trợ cấp (nghìn đồng) |
1 |
Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP . |
2,0 |
360 |
STT |
Đối tượng |
Hệ số |
Mức trợ cấp (nghìn đồng) |
1 |
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: |
|
|
Từ 18 tháng tuổi trở lên; |
2,0 |
360 |
|
Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
2,5 |
450 |
|
2 |
Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP . |
2,0 |
360 |
3 |
Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP . |
2,0 |
360 |
4 |
Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP . |
2,5 |
450 |
5 |
Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP |
2,5 |
450 |
6 |
Đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. |
2,0 |
360 |
2. Mức trợ cấp đột xuất
2.1. Đối với hộ gia đình:
- Có người chết, mất tích: 4.500.000đ/người.
- Có người bị thương nặng: 1.500.000đ/người.
- Có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng: 6.000.000đ/hộ.
- Hộ gia đình phải di dời nhà khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét: 6.000.000đ/hộ.
- Hộ gia đình có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng; hộ gia đình phải di dời nhà ở khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét sống ở vùng khó khăn thuộc danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định, mức hỗ trợ: 7.000.000đ/hộ.
2.2. Đối với cá nhân:
- Trợ giúp cứu đói: 15kg gạo/người/tháng, trong thời gian từ 1 đến 3 tháng.
- Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: 1.500.000đ/người.
- Người lang thang ăn xin trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú: 15.000đ/người/ngày nhưng không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ cấp tối đa không quá 90 ngày và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội.
2.3. Đối với người gặp rủi do ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng, được Uỷ ban nhân dân cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng thì các cơ quan đơn vị đứng ra mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng thấp nhất bằng 3.000.000đ/người.
2.4. Đối với hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất, lâm vào cảnh thiếu đói: 3.000.000đ/hộ.
3. Mức trợ cấp khác
- Ngoài được hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại tiết a, b, c, d, ý 2 điểm 4, Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ; các đối tượng nêu tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6; trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nêu tại khoản 7 nuôi dưỡng; người tàn tật không có khả năng tự phục vụ trong gia đình nêu tại khoản 8 và trẻ em là con của người đơn thân nêu tại khoản 9 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được hưởng thêm các khoản trợ giúp sau:
- Các đối tượng đang học văn hoá, học nghề được miễn, giảm học phí, được cấp sách, vở, đồ dùng học tập theo quy định của pháp luật.
- Khi chết được hỗ trợ mai tang phí mức 3.000.000đ/ người.
- Các đối tượng ở cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Nhà nước quản lý, ngoài các khoản trợ giúp nêu trên còn được:
+ Trợ cấp để mua sắm tư trang, vật dụng để sinh hoạt đời sống thường ngày.
+ Trợ cấp mua thuốc thông thường; riêng nhiễm HIV/AIDS được điều trị nhiễm trùng cơ hội mức 250.000đ/người/năm.
+ Trợ cấp giấy vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
Điều 2. Hiệu lực thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và Quyết định số 2429/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định bổ sung mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2007 .
2. Đối tượng đang hưởng mức trợ cấp, trợ giúp xã hội theo Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2007, Quyết định số 2429/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn thì chuyển sang hưởng mức quy định tại Điều 1 Quyết định này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
3. Đối tượng mới thuộc diện hưởng chính sách theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP thì được hưởng mức quy định tại Điều 1 Quyết định này kể từ ngày ghi trong Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, thị xã.
Điều 3. UBND tỉnh giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/09/2020 | Cập nhật: 21/10/2020
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án bảo đảm kinh phí cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 24/10/2017 | Cập nhật: 29/11/2017
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu: Mua sắm hệ thống chuyển đổi XQuang kỹ thuật số cho Bệnh viện Y học cổ truyền Quảng Nam Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2016 triển khai cấp Phiếu Lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2016 về đổi tên Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng thành Trung tâm Quy hoạch và Tư vấn xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 10/12/2016
Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Khánh Hòa Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 08/07/2016
Quyết định 1720/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 quận Ba Đình, thành phố Hà Nội Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2015 về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh ngày nghỉ, ngày lễ trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Phương án phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp tỉnh Hà Giang đến năm 2020 Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hưng Đạo, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện quy hoạch bố trí, ổn định dân cư các xã biên giới Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban chỉ đạo về nhân quyền tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án kiện toàn bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ số 1 thôn Chi Long, xã Long Châu, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2016
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2010 Quy định cấp phát miễn phí Công báo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 24/06/2014
Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 16/04/2014
Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 09/04/2011
Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 27/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/08/2009 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2009 về ủy quyền thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết dự án đầu tư xây dựng công trình, cấp giấy phép xây dựng công trình và xác nhận bản đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường dự án trong khu công nghệ cao Hòa Lạc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thạch Thất ban hành Ban hành: 14/07/2009 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2009 duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Xuân - phía Đông Quốc lộ 22, huyện Hóc Môn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/05/2009 | Cập nhật: 11/06/2009
Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008
Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2007 bổ sung mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội tại Quyết định 1720/QĐ-UBND Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 28/06/2015
Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 28/06/2015
Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Bộ đơn giá đo đạc - bản đồ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 19/03/2014
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007