Quyết định 2343/2006/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục thể thao và xã hội
Số hiệu: | 2343/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Văn Lợi |
Ngày ban hành: | 28/08/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giáo dục, đào tạo, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2343/2006/QĐ-UBND |
Thanh Hoá, ngày 28 tháng 8 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN CÁC CƠ SỞ NGOÀI CÔNG LẬP HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, Y TẾ, VĂN HOÁ, THỂ DỤC THỂ THAO VÀ XÃ HỘI.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ( sửa đổi ) công bố ngày 27 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao;
Căn cứ Nghị định số 53/2006/QĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2006/NQ-HĐND ngày 28 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá XV, Kỳ họp thứ 6 về việc ban hành chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục thể thao và xã hội;
Theo đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục thể thao và xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, với những nội dung sau:
I. Đối tượng, phân vùng áp dụng chính sách.
1. Đối tượng áp dụng.
Các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục thể thao và xã hội được hưởng các chính sách quy định tại Nghị định 53/2006/NĐ - CP ngày 25/05/2006 của Chính phủ. Ngoài ra các đối tượng sau đây được hưởng thêm chính sách khuyến khích ưu đãi của địa phương, bao gồm:
Các trường học thuộc các cấp học, bậc học, ngành học trong lĩnh vực giáo dục đào tạo; các bệnh viện, các khoa điều trị theo phương thức dịch vụ tự nguyện trong các bệnh viện công lập trong lĩnh vực y tế; các nhà hát, rạp chiếu bóng, đoàn biểu diễn trong lĩnh vực văn hoá; các nhà thi đấu, sân vận động, các trung tâm huấn luyện, bể bơi, khu liên hợp thể thao trong lĩnh vực thể dục thể thao; các cơ sở chăm sóc người già cô đơn, chăm sóc người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, cơ sở cai nghiện ma tuý.
2. Phân vùng áp dụng chính sách.
- Vùng 1: Bao gồm các thị xã, thành phố.
- Vùng 2: Bao gồm các huyện đồng bằng, ven biển.
- Vùng 3: Bao gồm các huyện miền núi, các xã bãi ngang thuộc các huyện ven biển.
II. Các chính sách cụ thể của tỉnh.
1. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
Nhà nước đảm bảo đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng thiết yếu, gồm: hệ thống điện, đường giao thông, nước sinh hoạt đến hàng rào các cơ sở ngoài công lập.
2. Huy động vốn đầu tư và hỗ trợ lãi suất đầu tư.
Nhà nước tạo mọi điều kiện thuận lợi để các cơ sở ngoài công lập được vay các nguồn vốn tín dụng ưu đãi. Trường hợp phải vay vốn của các ngân hàng Thương mại thì ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% phần chênh lệch lãi suất giữa vốn vay tín dụng thương mại và vốn vay tín dụng ưu đãi đầu tư trong thời gian 2 năm, kể từ thời điểm cơ sở ngoài công lập thực hiện trả lãi vay cho ngân hàng Thương mại.
3. Chính sách hỗ trợ kinh phí chi thường xuyên đối với các cơ sở công lập, bán công khi chuyển thành cơ sở ngoài công lập.
Hàng năm, ngân sách tỉnh dành một tỷ lệ trong nguồn chi sự nghiệp của các lĩnh vực để thực hiện nội dung chi hỗ trợ cho các cơ sở được chuyển đổi từ công lập, bán công sang dân lập và tư thục. Mức hỗ trợ được tính theo định mức chi thường xuyên (đã bao gồm quỹ tiền lương, BHXH, BHYT) từng lĩnh vực, được UBND tỉnh quyết định trong thời điểm chuyển giao. Tỷ lệ và thời gian hỗ trợ qui định như sau:
a) Đối với các cơ sở ngoài công lập vùng 1: Hỗ trợ 50% định mức chi thường xuyên trong thời gian 04 năm kể từ khi chuyển thành cơ sở ngoài công lập.
b) Đối với các cơ sở ngoài công lập vùng 2: Hỗ trợ 70% định mức chi thường xuyên trong thời gian 04 năm kể từ khi chuyển thành cơ sở ngoài công lập.
c) Đối với các cơ sở ngoài công lập vùng 3: Hỗ trợ 100% định mức chi thường xuyên trong thời gian 04 năm kể từ khi chuyển thành cơ sở ngoài công lập.
4. Chính sách về đào tạo bồi dưỡng cán bộ và thi đua - khen thưởng
Các cơ sở ngoài công lập được hưởng các chính sách về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, thi đua khen thưởng, công nhận các danh hiệu nhà nước như đối với các cơ sở công lập.
Điều 2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Giáo dục & Đào tạo, Sở Y tế, Sở Văn Hoá Thông tin, Sở Thể dục thể thao có văn bản hướng dẫn cụ thể việc thực hiện chính sách; phối hợp với Sở Kế hoạch & Đầu tư bố trí nguồn kinh phí hàng năm để thực hiện chính sách.
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn theo chức năng nhiệm vụ của mình tổ chức thực hiện chính sách và thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chính sách; kịp thời chấn chỉnh, xử lý nghiêm đối với các trường hợp sai phạm. Định kỳ sơ kết rút kinh nghiệm, kiến nghị với cấp trên những vấn đề cần bổ sung, điều chỉnh, hoàn thiện chính sách.
Đề nghị ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể, các tổ chức hội xã hội, nghề nghiệp các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng tuyên truyền sâu rộng chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục thể thao và xã hội của tỉnh và vận động quần chúng nhân dân tham gia và giám sát việc thực hiện của các cấp các ngành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, các tổ chức, đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 44/2006/NQ-HĐND về Chế độ chi công tác phổ cập bậc Trung học Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 28/05/2015
Nghị quyết số 44/2006/NQ-HĐND về việc sử dụng kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân quận năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 15/12/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết số 44/2006/NQ-HĐND về việc công nhận kết quả bầu cử chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ khóa IX do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết 44/2006/NQ-HĐND về chế độ thu học phí trong các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/07/2006 | Cập nhật: 27/06/2014
Nghị quyết 44/2006/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục thể thao và xã hội Ban hành: 28/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết số 44/2006/NQ-HĐND về mức thu phí đấu thầu, đấu giá do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 02/01/2013
Nghị quyết số 44/2006/NQ-HĐND về việc miễn nhiệm chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2004-2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/07/2006 | Cập nhật: 06/09/2006
Nghị quyết 44/2006/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư đối với ngành chế biến dừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2007 Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao Ban hành: 18/04/2005 | Cập nhật: 09/12/2008
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012