Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt dự án Mô hình thí điểm Doanh nghiệp - Hộ kinh doanh - Nông dân tiêu thụ sắn và cung ứng vật tư nông nghiệp đối với vùng sản xuất không tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 2315/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Huỳnh Khánh Toàn |
Ngày ban hành: | 31/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2315/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 31 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM DOANH NGHIỆP - HỘ KINH DOANH - NÔNG DÂN TIÊU THỤ SẮN VÀ CUNG ỨNG VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI VÙNG SẢN XUẤT KHÔNG TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29/11/2016 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 1796/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phân bổ chi tiết kế hoạch vốn sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 3684/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh phê duyệt Đề cương và dự toán dự án Xây dựng mô hình thí điểm tiêu thụ nông sản và cung ứng vật tư nông nghiệp;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 953/TTr-SCT ngày 19/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án Mô hình thí điểm Doanh nghiệp - Hộ kinh doanh - Nông dân tiêu thụ sắn và cung ứng vật tư nông nghiệp đối với vùng sản xuất không tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Mô hình thí điểm Doanh nghiệp - Hộ kinh doanh - Nông dân tiêu thụ sắn và cung ứng vật tư nông nghiệp đối với vùng sản xuất không tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
3. Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Nông dân tỉnh.
4. Mục tiêu của dự án:
a) Mục tiêu chung
Khuyến khích tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng có định hướng để mở ra hướng đi tích cực giúp cho sản xuất nông nghiệp gắn với chế biến, tiêu thụ, thu hút nhiều doanh nghiệp, hộ kinh doanh và nông dân tham gia.
Thông qua hợp đồng tiêu thụ nông sản, bước đầu gắn trách nhiệm các doanh nghiệp, hộ kinh doanh với người sản xuất; nông dân có điều kiện tiếp nhận hỗ trợ về đầu tư, các biện pháp kỹ thuật, giá cả hợp lý, yên tâm sản xuất, nâng cao thu nhập và khả năng thâm canh theo hướng công nghệ cao, tạo ra nông sản an toàn chất lượng; doanh nghiệp chủ động được nguyên liệu, mở rộng quy mô sản xuất tiêu thụ, tăng cường năng lực cạnh tranh.
b) Mục tiêu cụ thể
Xây dựng mô hình thí điểm tiêu thụ sắn và cung ứng vật tư nông nghiệp giữa Doanh nghiệp - Hộ kinh doanh - Nông dân nhằm tạo mối liên kết chặt chẽ đối với những vùng sản xuất nông sản không tập trung. Sau khi hoàn thành dự án, mô hình này sẽ được nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh.
Đảm bảo được sự cân đối giữa cung và cầu trong sản xuất, kinh doanh và chế biến nông sản theo kế hoạch mà doanh nghiệp đã đề ra.
Tạo mối quan hệ hài hòa về lợi ích, cũng như chia sẻ rủi ro giữa các thành viên tham gia mô hình liên kết.
Đến năm 2022, diện tích trồng sắn ngày càng được mở rộng theo hướng sử dụng giống năng suất cao, thâm canh sắn xen lạc trên chân đất lúa chuyển đổi đạt 14.000ha.
Nâng cấp, mở rộng các cơ sở, nhà máy chế biến hiện có; khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà máy chế biến gắn với các vùng nguyên liệu.
5. Chủ thể tham gia mô hình thí điểm:
- Doanh nghiệp: Doanh nghiệp được lựa chọn là Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Quảng Nam có trụ sở tại xã Quế Cường, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam;
- Hộ kinh doanh: 03 hộ kinh doanh làm đầu mối tiêu thụ sắn tại xã Quế Thuận và xã Quế Minh, huyện Quế Sơn và xã Quế Thọ, huyện Hiệp Đức;
- Hộ nông dân: 45 hộ nông dân trồng sắn tại 03 xã trên địa bàn huyện Quế Sơn và huyện Hiệp Đức.
6. Nội dung dự án: Theo hồ sơ dự án do Sở Công Thương lập năm 2018.
7. Nguồn vốn thực hiện: Nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ (theo Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29/11/2016 của Bộ Tài chính và Quyết định 1796/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Công Thương
- Triển khai các hoạt động hỗ trợ tiêu thụ nông sản theo hợp đồng, các hoạt động hỗ trợ khác từ các chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, chương trình khuyến công quốc gia, chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh. Mở các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng, hạn chế rủi ro sản xuất kinh doanh cho các chủ thể tham gia mô hình;
- Tổ chức tập huấn, hội thảo, tham quan học tập và hỗ trợ cho các chủ thể tham gia theo dự án được duyệt đảm bảo tính thời vụ và hiệu quả cho hoạt động của các chủ thể tham gia mô hình. Phối hợp tổ chức hội thảo để tiếp tục xúc tiến việc liên minh, liên kết giữa doanh nghiệp, hộ kinh doanh, nông dân;
- Tổ chức triển khai thực hiện Mô hình thí điểm sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tổ chức sơ kết, tổng kết dự án đúng nội dung và tiến độ, tổng hợp báo cáo tình hình và đề xuất bổ sung, sửa đổi dự án phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương;
- Chủ trì tổ chức xây dựng và thực hiện dự án, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Nông dân tỉnh và các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan để thẩm định, kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án;
- Tổ chức tổng kết để đánh giá hiệu quả của Mô hình thí điểm, tác động của mô hình trong việc thúc đẩy sản xuất tiêu thụ nông sản đảm bảo nâng cao hiệu quả đối với Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Quảng Nam, các hộ kinh doanh và các hộ nông dân tham gia mô hình. Tổ chức nghiên cứu, đưa ra các bài học kinh nghiệm giúp cho việc nhân rộng mô hình và đánh giá hiệu quả mô hình đối với các sản phẩm nông sản khác, áp dụng tại địa phương khác trong tỉnh. Xây dựng báo cáo định kỳ quá trình triển khai thực hiện và tổng kết dự án báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương, kiến nghị nhân rộng mô hình;
- Hàng năm xây dựng kế hoạch hoạt động xúc tiến, tổ chức các hội chợ, hội thảo; trong đó, cần xây dựng nội dung cho các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia để tuyên truyền quảng bá về tiềm năng, thế mạnh trong lĩnh vực nông nghiệp, cung cấp các thông tin cần thiết, giúp các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, tổ hợp tác tìm kiếm đối tác kinh doanh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp với Sở Công Thương trong quá trình triển khai dự án; chủ trì về nội dung, biên soạn tài liệu tham gia các lớp tập huấn; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Sở hỗ trợ, hướng dẫn các chủ thể tham gia mô hình về kỹ thuật trồng và chăm sóc cây trồng;
- Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương và các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan đề xuất UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng và nhân rộng mô hình;
- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách hoặc kiến nghị điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách để khuyến khích sản xuất và tiêu thụ nông sản an toàn qua chuỗi liên kết sản xuất, đảm bảo ổn định tiêu thụ hàng nông sản và cung ứng vật tư;
- Quy hoạch định hướng, hỗ trợ thông tin cho nông dân làm cơ sở cho ngành trồng trọt phát triển; tạo thuận lợi cho việc nhân rộng mô hình.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách tài chính hỗ trợ các chủ thể tham gia mô hình liên kết tiêu thụ nông sản và cung ứng vật tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Quảng Nam
- Hỗ trợ và tạo điều kiện cho hộ kinh doanh, nông dân được vay vốn ưu đãi theo các quy định hiện hành của Nhà nước để đầu tư vật tư nông nghiệp đầu vào; đồng thời, chủ động đề xuất chính sách liên quan đến tín dụng ưu đãi hỗ trợ hộ kinh doanh được vay vốn đầu tư cơ sở vật chất và phương tiện thực hiện việc chế biến, tiêu thụ nông sản cho nông dân;
- Chỉ đạo các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể tham gia mô hình tiêu thụ nông sản và cung ứng vật tư nông nghiệp được vay vốn ưu đãi theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
6. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Phối hợp với Sở Công Thương và các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan để tuyên truyền, khuyến khích các hộ kinh doanh, hộ nông dân tích cực tham gia mô hình; thúc đẩy mô hình tiêu thụ nông sản hàng hóa thông qua hợp đồng. Đề xuất giải pháp, cơ chế chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã, doanh nghiệp thương mại - dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp từ các hộ kinh doanh, hộ nông dân;
7. Hội Nông dân tỉnh
- Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan triển khai thực hiện mô hình;
- Tổ chức vận động nông dân tích cực tham gia hoạt động liên kết trong sản xuất, cung ứng cây giống, vật tư, thu mua tiêu thụ nông sản. Đẩy mạnh sản xuất góp phần chuyển dịch cơ cấu cây trồng, nâng cao thu nhập và đời sống cho nông dân;
- Chỉ đạo Hội Nông dân các huyện, thị xã, thành phố; Hội Nông dân các xã, phường, thị trấn trực tiếp phối hợp tuyên truyền cho nông dân về vai trò, lợi ích của việc liên kết tiêu thụ nông sản theo mô hình liên kết Doanh nghiệp - Hộ kinh doanh - Nông dân tiêu thụ sắn và cung ứng vật tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh để nhân rộng mô hình. Cung cấp thông tin sản xuất, chế biến, tiêu thụ, diễn biến thị trường đến người sản xuất qua các kênh: văn bản, bản tin Hiệp hội và báo, đài,...
8. Doanh nghiệp, hộ kinh doanh, nông dân tham gia mô hình thí điểm
- Triển khai mô hình theo đúng thời gian, kỹ thuật, trình tự đảm bảo theo tiến độ dự án;
- Cam kết sản xuất, kinh doanh theo đúng kế hoạch đã thỏa thuận; cam kết, thực hiện sản xuất theo hướng an toàn thực phẩm và bền vững, thực hiện theo sự hướng dẫn và tư vấn về kỹ thuật công nghệ của cơ quan quản lý chuyên ngành;
- Các hộ nông dân phải thực hiện đúng các hợp đồng do các doanh nghiệp, hợp tác xã hỗ trợ, các hợp đồng nguyên tắc, các hợp đồng kinh tế cụ thể. Tham gia ý kiến đóng góp trong quá trình thực hiện dự án, phát hiện những vấn đề chưa phù hợp để điều chỉnh cho thống nhất và đảm bảo liên tục trong quá trình triển khai dự án, tránh tình trạng bị gián đoạn hoặc bỏ dở. Cung cấp các thông tin và số liệu khi cơ quan chủ trì dự án có nhu cầu.
9. Ủy ban nhân dân các huyện: Hiệp Đức, Quế Sơn
- Phối hợp với Sở Công Thương và các Sở, ngành, đơn vị liên quan đôn đốc các hộ kinh doanh và nông dân tham gia dự án, triển khai thực hiện dự án đảm bảo đúng tiến độ;
- Phối hợp, hỗ trợ tập huấn chuyển giao kỹ thuật sản xuất, công nghệ bảo quản sau thu hoạch nhằm nâng cao chất lượng sắn; hỗ trợ hướng dẫn kỹ thuật, hội thảo đầu bờ và hướng dẫn kỹ thuật thực tế cho các hộ nông dân;
- Hỗ trợ để củng cố và phát triển các hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại để làm tốt chức năng cầu nối với các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho việc ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản và cung ứng vật tư nông nghiệp.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Quảng Nam, Chủ tịch: Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Nông dân tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Hiệp Đức, Quế Sơn; Chủ tịch UBND các xã: Quế Thuận, Quế Minh, huyện Quế Sơn; Chủ tịch UBND xã Quế Thọ, huyện Hiệp Đức; Giám đốc Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Quảng Nam, thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 23/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030 Ban hành: 07/01/2021 | Cập nhật: 07/01/2021
Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/10/2019 | Cập nhật: 11/03/2020
Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh, Phòng chống HIV/AIDS và Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư/ Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/06/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Luật sư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 24/07/2019
Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 1796/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết kế hoạch vốn sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2017 Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 2577/QĐ-BTC năm 2016 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2016 về cho phép thành lập Hiệp hội Du lịch tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính đặc thù trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải Khánh Hòa Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 23/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng Thăng Long Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 10/01/2014
Quyết định 1796/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2013 Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban chỉ đạo của tỉnh Thái Bình thực hiện Đề án hỗ trợ cải thiện nhà ở cho người có công với cách mạng và tu bổ, nâng cấp công trình ghi công liệt sỹ giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Phòng Pháp chế thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 1796/QĐ-UBND quy định giá thóc và giá đối với sản phẩm rừng trồng để tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2013 chuyển giao tổ chức bộ máy, nhân sự của Văn phòng Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng tỉnh về Ban Nội chính Tỉnh ủy tỉnh Bình Định Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 23/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 – 2015 và định hướng đến năm 2020" Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 07/01/2010