Quyết định 2313/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 2313/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Phan Cao Thắng |
Ngày ban hành: | 09/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2313/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 09 tháng 7 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 25/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Bình Định tại Tờ trình số 49/TTr-SCT ngày 29/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 08 thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Công Thương cụ thể hóa thực thi áp dụng phương án đơn giản 08 thủ tục hành chính đã được xác định tại Điều 1 của Quyết định này;
Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương án đơn giản hóa TTHC theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐIỆN
(Ban hành theo Quyết định số 2313/QĐ-UBND ngày 09/7/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
I. Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương (BCT-BDI-275202)
1. Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.
- Trình tự xử lý công việc:
Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân.
II. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương (BCT-BDI-275203).
1. Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.
- Trình tự xử lý công việc:
Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
III. Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương (BCT-BDI-275204).
1. Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.
- Trình tự xử lý công việc:
Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
IV. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương (BCT-BDI-275205).
1. Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.
- Trình tự xử lý công việc:
Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
V. Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương (BCT-BDI-275206).
1. Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.
- Trình tự xử lý công việc:
Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
VI. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương (BCT-BDI-275207).
1. Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.
- Trình tự xử lý công việc:
Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
VII. Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương (BCT-BDI-275208).
1. Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.
- Trình tự xử lý công việc:
Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
VIII. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương (BCT-BDI-275209).
1. Nội dung đơn giản hóa
- Thời gian giải quyết TTHC theo quy định 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cần giảm thời gian giải quyết 03 ngày còn 12 ngày làm việc.
- Trình tự xử lý công việc:
Lý do: Thời gian quy định thủ tục hành chính dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với tổ chức khi thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của các cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho TTHC là cần thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Công Thương luôn đảm bảo năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng thời gian cắt giảm theo từng loại thủ tục hành chính đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ Công Thương xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối đa) thực hiện cho từng loại thủ tục hành chính; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Giảm thời gian thực hiện TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức./.
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Quyết định 225/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 368/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với các cơ quan có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 225/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 225/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công mới thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch và đề cương khảo sát, kiểm định, chi phí dự toán thực hiện lập quy trình bảo trì 48 công trình dân dụng chưa có quy trình bảo trì năm 2015 Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020” Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2015 Ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tổ chức thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ và Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ và một phần Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2015 về công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2014 Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2014 về Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống phát thanh, truyền hình tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng di tích cấp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn tổ chức và đổi tên Trung tâm tư vấn đầu tư Ninh Bình thành Trung tâm xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp Ninh Bình Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 172/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt bổ sung (đợt 02 và đợt 03) dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư công trình: điều chỉnh tuyến QL32C đoạn qua thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ - thuộc địa bàn xã Minh Phương, thành phố Việt Trì do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 nguồn vốn ngân sách tỉnh Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết đinh 225/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 22/05/2017
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định tạm thời mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 07/04/2011