Quyết định 2312/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh Quy trình cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D thực hiện theo cơ chế một cửa tại Ban Quản lý Khu Công nghiệp tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 2312/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 03/09/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2312/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 03 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY TRÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA MẪU D THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2006-2010 của tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 19/2008/QĐ-BTC ngày 24/7/2008 của Bộ Công thương về việc ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về chương trình ưu đãi thế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA);
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh điểm 2, Khoản II Điều I Quyết định số 1001/QĐ-UBND ngày 09/4/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp, cụ thể:
Lĩnh vực điều chỉnh:
Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D (sau đây gọi tắt là C/O ) và đăng ký thương nhân.
2. Thành phần thủ tục hồ sơ, thời hạn giải quyết:
Thủ tục hồ sơ |
Thời hạn giải quyết |
I. Bộ Hồ sơ đề nghị cấp C/O: 1. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp C/O (Phụ lục 10) đã được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ; b) Mẫu C/O đã được khai hoàn chỉnh; c) Tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan (các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo Tờ khai hải quan xuất khẩu theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp Tờ khai hải quan xuất khẩu); d) Hoá đơn thương mại; đ) Vận tải đơn; Trong trường hợp chưa có Tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O. 2. Nếu trường hợp xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu Người đề nghị cấp C/O cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu; giấy phép xuất khẩu (nếu có); hợp đồng mua bán; hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước; mẫu nguyên liệu, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm xuất khẩu. 3. Các loại giấy tờ quy định tại các điểm c, d, đ của khoản 1, khoản 2 có thể là bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính của người đứng đầu hoặc người được ủy quyền của đơn vị hay tổ chức, hoặc có chữ ký và đóng dấu của cơ quan công chứng, đồng thời có kèm theo bản chính để đối chiếu. II. Đăng ký hồ sơ thương nhân Doanh nghiệp lần đầu tiên đề nghị cấp C/O phải đăng ký hồ sơ thương nhân nộp cho tổ chức cấp C/O. Bộ hồ sơ thương nhân chỉ nộp một lần khi doanh nghiệp đề nghị cấp C/O, các lần đề nghị cấp C/O kế tiếp, doanh nghiệp không cần phải đăng ký hồ sơ thương nhân nếu không có thay đổi nội dung các danh mục trong hồ sơ đăng ký thương nhân đã đăng ký trước đó. 1. Hồ sơ thương nhân bao gồm: a) Đăng ký mẫu chữ ký của Người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Phụ lục 12); b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính); c) Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính); d) Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục 11). 2. Trường hợp nếu có thay đổi một trong các nội dung danh mục trong bộ hồ sơ thương nhân, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản và đồng thời gửi kèm danh mục thay đổi cho tổ chức cấp C/O trước khi đề nghị cấp C/O. 3. Hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhật hai (02) năm một lần. 4. Trong trường hợp đề nghị cấp C/O tại nơi cấp khác với nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đây, Người đề nghị cấp C/O phải cung cấp những lý do thích hợp bằng văn bản nêu rõ lý do không đề nghị cấp C/O tại nơi đã đăng ký Hồ sơ thương nhân trước đó và phải đăng ký Hồ sơ thương nhân tại Tổ chức cấp C/O mới đó. 5. Các trường hợp trước đây đã đề nghị cấp C/O nhưng chưa đăng ký Hồ sơ thương nhân phải đăng ký Hồ sơ thương nhân tại thời điểm đề nghị cấp C/O theo Quy chế này. |
- Thời gian cấp C/O không quá 03 ngày (tính cả thời gian doanh nhiệp lần đầu đăng ký hồ sơ thương nhân). - Trường hợp tổ chức cấp C/O kiểm tra tại nơi sản xuất của doanh nghiệp thì thời hạn cấp không quá 05 ngày (tính cả thời gian doanh nhiệp lần đầu đăng ký hồ sơ thương nhân)
|
3. Quy trình tiếp nhận và giải quyết:
- Khi có yêu cầu giải quyết hồ sơ hành chính liên quan đến lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa nói trên, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp;
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ghi phiếu biên nhận, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho đương sự bổ sung;
- Sau khi tiếp nhận Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn giải quyết;
- Sau khi đã thẩm định, xử lý phòng chuyên môn chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Ban Quản lý các Khu Công nghiệp phê duyệt. Sau khi lãnh đạo Ban đã ký duyệt chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban để trả kết quả cho tổ chức, công dân.
4. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện hành của nhà nước
Điều 2. Trưởng ban Ban Quản lý các Khu Công nghiệp có trách nhiệm phối hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên quan của tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả lĩnh vực đã được phê duyệt điều chỉnh.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu Công nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thay thế và bãi bỏ lĩnh vực Y tế dự phòng và Sức khỏe Bà mẹ-Trẻ em (Dân Số - Kế hoạch hóa gia đình) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 1001/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trong lĩnh vực Xây dựng của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ đơn giá dự toán công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị và tín hiệu giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới đã được chuẩn hóa lĩnh vực Điện ảnh và bãi bỏ lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 22/07/2016
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tố tụng hành chính Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 1001/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch hành động Năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong nông nghiệp trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 12/05/2015
Quyết định 1001/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 872/QĐ-UBND trong kế hoạch phòng, chống dịch bệnh năm 2013 của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2013 về thành lập Ban quản lý Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 31/08/2017
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế; hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Nam giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 01/06/2012
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2008 về bãi bỏ khoản thu lệ phí tuyển sinh phổ thông Ban hành: 25/06/2008 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Ban Quản lý Khu công nghiệp Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/04/2008 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2006 quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 24/11/2010