Quyết định 2308/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 2308/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 17/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2308/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 17 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương đã được Quốc Hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở và văn bản số 701/TTg-KTN ngày 23 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc đính chính văn bản;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách về nhà ở;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chỉ đạo thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn cứ Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 76 /TTr-LS-XD-LĐTBXH ngày 15 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở tại Quyết định số 1864/QĐ-UBND ngày 10/9/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang, với nội dung như sau:
1. Tổng số hộ cần được hỗ trợ:
Tổng số hộ người có công với cách mạng cần hỗ trợ về nhà ở giai đoạn 2015-2018 trên địa bàn tỉnh 3.762 hộ (trong đó: xây dựng mới 1.727 hộ, sửa chữa 2.035 hộ), trong đó:
- Điều chỉnh số hộ cần được hỗ trợ về nhà ở năm 2015 – 2016 theo Đề án đã được phê duyệt tại Quyết định 1864/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015: Điều chỉnh số hộ người có công với cách mạng cần được hỗ trợ nhà ở năm 2015 – 2016 trên địa bàn tỉnh là: 2.658 hộ (trong đó: xây dựng mới 1.228 hộ; sửa chữa 1.430 hộ).
- Bổ sung số hộ phát sinh sau khi rà soát theo Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ: Bổ sung tổng số hộ người có công với cách mạng cần tiếp tục hỗ trợ về nhà ở năm 2017-2018 của tỉnh là 1.104 hộ (trong đó: xây dựng mới 499 hộ và sửa chữa 605 hộ).
2. Tổng số vốn và nguồn vốn hỗ trợ:
Tổng nguồn vốn để hỗ trợ nhà ở cho 3.762 hộ là 127.050 triệu đồng (NSTW: 98.802 triệu đồng; NS tỉnh đối ứng 10.978 triệu đồng; nguồn vận động 17.270 triệu đồng), trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ nhà ở năm 2015-2016 cho 2.658 hộ là 90.000 triệu đồng (NSTW: 69.948 triệu đồng; NS tỉnh đối ứng 7.772 triệu đồng; nguồn vận động 12.280 triệu đồng).
- Kinh phí hỗ trợ nhà ở năm 2017-2018 cho 1.104 hộ là 37.050 triệu đồng (NSTW: 28.854 triệu đồng; NS tỉnh đối ứng 3.206 triệu đồng; nguồn vận động 4.990 triệu đồng).
3. Điều chỉnh danh sách 2.658 hộ (thuộc đề án 1864), bổ sung danh sách 1.104 hộ người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở phát sinh mới và bảng tổng hợp nguồn vốn hỗ trợ (theo các phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1864/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt điều chỉnh Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang.
Các nội dung khác thực hiện theo Đề án kèm theo Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2013 của UBND tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở NĂM 2015 – 2016 CỦA TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT |
Huyện, thị xã, thành phố |
Tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở |
Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ xây dựng mới nhà ở (40 triệu đồng/hộ) |
Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ sửa chữa nhà ở (20 triệu đồng/hộ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Thành phố Long Xuyên |
77 |
1.680 |
700 |
2 |
Thành phố Châu Đốc |
122 |
1.720 |
1.580 |
3 |
Thị xã Tân Châu |
463 |
7.520 |
5.500 |
4 |
Huyện An Phú |
150 |
2.280 |
1.860 |
5 |
Huyện Phú Tân |
130 |
920 |
2.140 |
6 |
Huyện Tri Tôn |
672 |
16.720 |
5.080 |
7 |
Huyện Tịnh Biên |
221 |
7.440 |
700 |
8 |
Huyện Châu Phú |
144 |
2.280 |
1.740 |
9 |
Huyện Chợ Mới |
371 |
3.720 |
5.560 |
10 |
Huyện Châu Thành |
110 |
1.960 |
1.220 |
11 |
Huyện Thoại Sơn |
198 |
2.880 |
2.520 |
Tổng cộng |
2.658 |
49.120 |
28.600 |
1. Tổng số hộ được hỗ trợ: 2.658 hộ (bằng chữ: Hai nghìn sáu trăm năm mươi tám hộ).
2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở: 49.120 triệu đồng (bằng chữ: Bốn mươi chín tỷ, một trăm hai mươi triệu đồng).
3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở: 28.600 triệu đồng (bằng chữ: Hai mươi tám tỷ, sáu trăm triệu đồng).
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở NĂM 2017 – 2018 CỦA TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT |
Huyện, thị xã, thành phố |
Tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở |
Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ xây dựng mới nhà ở (40 triệu đồng/hộ) |
Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ sửa chữa nhà ở (20 triệu đồng/hộ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Thành phố Long Xuyên |
42 |
640 |
520 |
2 |
Thành phố Châu Đốc |
44 |
640 |
560 |
3 |
Thị xã Tân Châu |
103 |
1.560 |
1.280 |
4 |
Huyện An Phú |
431 |
7.320 |
4.960 |
5 |
Huyện Phú Tân |
53 |
680 |
720 |
6 |
Huyện Tri Tôn |
141 |
2.840 |
1.400 |
7 |
Huyện Tịnh Biên |
89 |
2.800 |
380 |
8 |
Huyện Châu Phú |
57 |
1.280 |
500 |
9 |
Huyện Chợ Mới |
54 |
400 |
880 |
10 |
Huyện Châu Thành |
0 |
0 |
0 |
11 |
Huyện Thoại Sơn |
90 |
1.800 |
900 |
Tổng cộng |
1.104 |
19.960 |
12.100 |
1. Tổng số hộ được hỗ trợ: 1.104 hộ (bằng chữ: Một nghìn một trăm lẻ bốn hộ).
2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở: 19.960 triệu đồng (bằng chữ: Mười chín tỷ, chín trăm sáu mươi triệu đồng).
3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở: 12.100 triệu đồng (bằng chữ: Mười hai tỷ, một trăm triệu đồng).
TỔNG HỢP DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ
NGƯỜI CÓ CÔNG VỀ NHÀ Ở NĂM 2015 – 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT |
Đơn vị |
Tổng Số hộ cần hỗ trợ |
Trong đó: |
Nguồn vốn hỗ trợ |
||||||||||||||
Số hộ thuộc Đề án 1864 sau điều chỉnh |
Số hộ cần hỗ trợ phát sinh mới |
|||||||||||||||||
Tổng |
Trong đó: |
Tổng |
Trong đó: |
Tổngsố hộ |
Trong đó: |
Tổng nguồn vốn (trđ) |
TW hỗ trợ |
Ngân sách địa phương |
NSĐP hỗ trợ thêm từ nguồn XSKT |
|||||||||
Cất mới |
Sửa chữa |
Cất mới |
Sửa chữa |
Cất Mới |
Sửa chữa |
Tổng |
Cất mới |
Sửa chữa |
Tổng |
Cất mới |
Sửa chữa |
|||||||
1 |
2 |
26 |
27 |
28 |
|
|
|
30 |
31 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
3.762 |
1.727 |
2.035 |
2.658 |
1.228 |
1.430 |
1.104 |
499 |
605 |
127.050 |
98.802 |
62.172 |
36.630 |
10.978 |
6.908 |
4.070 |
17.270 |
|
1 |
Tp. Long Xuyên |
119 |
58 |
61 |
77 |
42 |
35 |
42 |
16 |
26 |
4.120 |
3.186 |
2.088 |
1.098 |
354 |
232 |
122 |
580 |
2 |
Tp. Châu Đốc |
166 |
59 |
107 |
122 |
43 |
79 |
44 |
16 |
28 |
5.090 |
4.050 |
2.124 |
1.926 |
450 |
236 |
214 |
590 |
3 |
Tx. Tân Châu |
566 |
227 |
339 |
463 |
188 |
275 |
103 |
39 |
64 |
18.130 |
14.274 |
8.172 |
6.102 |
1.586 |
908 |
678 |
2.270 |
4 |
H. An Phú |
581 |
240 |
341 |
150 |
57 |
93 |
431 |
183 |
248 |
18.820 |
14.778 |
8.640 |
6.138 |
1.642 |
960 |
682 |
2.400 |
5 |
H. Phú Tân |
183 |
40 |
143 |
130 |
23 |
107 |
53 |
17 |
36 |
4.860 |
4.014 |
1.440 |
2.574 |
446 |
160 |
286 |
400 |
6 |
H. Tri Tôn |
813 |
489 |
324 |
672 |
418 |
254 |
141 |
71 |
70 |
30.930 |
23.436 |
17.604 |
5.832 |
2.604 |
1.956 |
648 |
4.890 |
7 |
H. Tịnh Biên |
310 |
256 |
54 |
221 |
186 |
35 |
89 |
70 |
19 |
13.880 |
10.188 |
9.216 |
972 |
1.132 |
1.024 |
108 |
2.560 |
8 |
H. Châu Phú |
201 |
89 |
112 |
144 |
57 |
87 |
57 |
32 |
25 |
6.690 |
5.220 |
3.204 |
2.016 |
580 |
356 |
224 |
890 |
9 |
H. Chợ Mới |
425 |
103 |
322 |
371 |
93 |
278 |
54 |
10 |
44 |
11.590 |
9.504 |
3.708 |
5.796 |
1.056 |
412 |
644 |
1.030 |
10 |
H. Châu Thành |
110 |
49 |
61 |
110 |
49 |
61 |
0 |
0 |
0 |
3.670 |
2.862 |
1.764 |
1.098 |
318 |
196 |
122 |
490 |
11 |
H. Thoại Sơn |
288 |
117 |
171 |
198 |
72 |
126 |
90 |
45 |
45 |
9.270 |
7.290 |
4.212 |
3.078 |
810 |
468 |
342 |
1.170 |
TỔNG HỢP DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ
NGƯỜI CÓ CÔNG VỀ NHÀ Ở NĂM 2015 – 2016 (2.658 HỘ) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT |
Đơn vị |
Số hộ cần hỗ trợ |
Nguồn vốn hỗ trợ |
||||||||||
Tổng |
Cất mới |
Sửa chữa |
Tổng nguồn vốn |
TW hỗ trợ |
Ngân sách địa phương |
NSĐP hỗ trợ thêm từ nguồn XSKT |
|
||||||
Tổng |
Cất mới |
Sửa chữa |
Tổng |
Cất mới |
Sửa chữa |
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=7+10+13 |
7=8+9 |
8 |
9 |
10=11+12 |
11 |
12 |
13 |
|
Tổng cộng |
2.658 |
1.228 |
1.430 |
90.000 |
69.948 |
44.208 |
25.740 |
7.772 |
4.912 |
2.860 |
12.280 |
|
|
1 |
TP. Long Xuyên |
77 |
42 |
35 |
2.800 |
2.142 |
1.512 |
630 |
238 |
168 |
70 |
420 |
|
2 |
TP. Châu Đốc |
122 |
43 |
79 |
3.730 |
2.970 |
1.548 |
1.422 |
330 |
172 |
158 |
430 |
|
3 |
Tx. Tân Châu |
463 |
188 |
275 |
14.900 |
11.718 |
6.768 |
4.950 |
1.302 |
752 |
550 |
1.880 |
|
4 |
H. An Phú |
150 |
57 |
93 |
4.710 |
3.726 |
2.052 |
1.674 |
414 |
228 |
186 |
570 |
|
5 |
H. Phú Tân |
130 |
23 |
107 |
3.290 |
2.754 |
828 |
1.926 |
306 |
92 |
214 |
230 |
|
6 |
H. Tri Tôn |
672 |
418 |
254 |
25.980 |
19.620 |
15.048 |
4.572 |
2.180 |
1.672 |
508 |
4.180 |
|
7 |
H. Tịnh Biên |
221 |
186 |
35 |
10.000 |
7.326 |
6.696 |
630 |
814 |
744 |
70 |
1.860 |
|
8 |
H. Châu Phú |
144 |
57 |
87 |
4.590 |
3.618 |
2.052 |
1.566 |
402 |
228 |
174 |
570 |
|
9 |
H. Chợ Mới |
371 |
93 |
278 |
10.210 |
8.352 |
3.348 |
5.004 |
928 |
372 |
556 |
930 |
|
10 |
H. Châu Thành |
110 |
49 |
61 |
3.670 |
2.862 |
1.764 |
1.098 |
318 |
196 |
122 |
490 |
|
11 |
H. Thoại Sơn |
198 |
72 |
126 |
6.120 |
4.860 |
2.592 |
2.268 |
540 |
288 |
252 |
720 |
|
TỔNG HỢP DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ
NGƯỜI CÓ CÔNG VỀ NHÀ Ở NĂM 2017 – 2018 (1.104 HỘ) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT |
Đơn vị |
Số hộ cần hỗ trợ phát sinh |
Nguồn vốn hỗ trợ |
|||||||||||
Tổng số hộ |
Trong đó: |
Tổng nguồn vốn (triệu đồng) |
TW hỗ trợ |
Ngân sách địa phương |
NSĐP hỗ trợ thêm từ nguồn XSKT |
|
||||||||
Cất mới |
Sửa chữa |
Tổng |
Cất mới |
Sửa chữa |
Tổng |
Cất mới |
Sửa chữa |
|
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=7+10+13 |
7=8+9 |
8 |
9 |
10=11+12 |
11 |
12 |
13 |
|
|
Tổng cộng |
1.104 |
499 |
605 |
37.050 |
28.854 |
17.964 |
10.890 |
3.206 |
1.996 |
1.210 |
4.990 |
|
||
1 |
Tp. Long Xuyên |
42 |
16 |
26 |
1.320 |
1.044 |
576 |
468 |
116 |
64 |
52 |
160 |
|
|
2 |
Tp. Châu Đốc |
44 |
16 |
28 |
1.360 |
1.080 |
576 |
504 |
120 |
64 |
56 |
160 |
|
|
3 |
Tx. Tân Châu |
103 |
39 |
64 |
3.230 |
2.556 |
1.404 |
1.152 |
284 |
156 |
128 |
390 |
|
|
4 |
H. An Phú |
431 |
183 |
248 |
14.110 |
11.052 |
6.588 |
4.464 |
1.228 |
732 |
496 |
1.830 |
|
|
5 |
H. Phú Tân |
53 |
17 |
36 |
1.570 |
1.260 |
612 |
648 |
140 |
68 |
72 |
170 |
|
|
6 |
H. Tri Tôn |
141 |
71 |
70 |
4.950 |
3.816 |
2.556 |
1.260 |
424 |
284 |
140 |
710 |
|
|
7 |
H. Tịnh Biên |
89 |
70 |
19 |
3.880 |
2.862 |
2.520 |
342 |
318 |
280 |
38 |
700 |
|
|
8 |
H. Châu Phú |
57 |
32 |
25 |
2.100 |
1.602 |
1.152 |
450 |
178 |
128 |
50 |
320 |
|
|
9 |
H. Chợ Mới |
54 |
10 |
44 |
1.380 |
1.152 |
360 |
792 |
128 |
40 |
88 |
100 |
|
|
10 |
H. Châu Thành |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
11 |
H. Thoại Sơn |
90 |
45 |
45 |
3.150 |
2.430 |
1.620 |
810 |
270 |
180 |
90 |
450 |
|
|
|
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2021 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 15/01/2021
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2020 về tăng cường biện pháp quản lý, giám sát đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2019 về áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo về trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đối với 09 nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/11/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2019 về tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 1864/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2018 Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2018 về triển khai thi hành Bộ luật Hình sự năm 2015 Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 13/01/2018
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực biển thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 1952/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung vào Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp địa phương năm 2017 Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Trường Tiểu học Hàm Cần 2, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Lâm sản ngoài gỗ tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 07/01/2017
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển Doanh nghiệp đến năm 2020 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 1864/QĐ-UBND điều chỉnh cục bộ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh diện tích đất quy hoạch xây dựng công trình Nâng cấp bến khách ngang sông Phong Hòa - Ô Môn tại Quyết định 887/QĐ-UBND Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2016 về tăng cường chỉ đạo thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi quy định về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2018
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2015 về tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về trình tự phối hợp thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2014 quy định giá đất tại các xã: Phong Hiền, Điền Hải, Điền Môn, Điền Hương, thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2014 về điều chỉnh, bổ sung thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bình Định Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 18/08/2018
Công văn 701/TTg-KTN năm 2014 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 1864/QĐ-UBND mua bảo hiểm y tế cho người nghèo, dân tộc thiểu số đợt 12 năm 2013 tỉnh Sơn La Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Thông tư 09/2013/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Quyết định 22/2013/QĐ-TTg về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Công văn 701/TTg-KTN đính chính Quyết định 22/2013/QĐ-TTg về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2013 thực hiện Kết luận 51-KL/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 24/01/2013
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2012 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 24/11/2011 | Cập nhật: 06/12/2011
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 05/10/2011
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2010 xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt phương án bồi thường tài sản trên đất khi thu hồi đất để xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Quế Võ (mở rộng đợt 10.3) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2006 về việc phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 (hỗ trợ có mục tiêu) cho các huyện - thị xã quản lý vốn các dự án thuộc nhóm C có mức vốn dưới 1 tỷ đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 06/06/2008