Quyết định 2308/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: 2308/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang Người ký: Nguyễn Thanh Bình
Ngày ban hành: 17/08/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2308/QĐ-UBND

An Giang, ngày 17 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương đã được Quốc Hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở và văn bản số 701/TTg-KTN ngày 23 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc đính chính văn bản;

Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách về nhà ở;

Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chỉ đạo thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

Căn cứ Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 76 /TTr-LS-XD-LĐTBXH ngày 15 tháng 8 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở tại Quyết định số 1864/QĐ-UBND ngày 10/9/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang, với nội dung như sau:

1. Tổng số hộ cần được hỗ trợ:

Tổng số hộ người có công với cách mạng cần hỗ trợ về nhà ở giai đoạn 2015-2018 trên địa bàn tỉnh 3.762 hộ (trong đó: xây dựng mới 1.727 hộ, sửa chữa 2.035 hộ), trong đó:

- Điều chỉnh số hộ cần được hỗ trợ về nhà ở năm 2015 – 2016 theo Đề án đã được phê duyệt tại Quyết định 1864/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015: Điều chỉnh số hộ người có công với cách mạng cần được hỗ trợ nhà ở năm 2015 – 2016 trên địa bàn tỉnh là: 2.658 hộ (trong đó: xây dựng mới 1.228 hộ; sửa chữa 1.430 hộ).

- Bổ sung số hộ phát sinh sau khi rà soát theo Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ: Bổ sung tổng số hộ người có công với cách mạng cần tiếp tục hỗ trợ về nhà ở năm 2017-2018 của tỉnh là 1.104 hộ (trong đó: xây dựng mới 499 hộ và sửa chữa 605 hộ).

2. Tổng số vốn và nguồn vốn hỗ trợ:

Tổng nguồn vốn để hỗ trợ nhà ở cho 3.762 hộ127.050 triệu đồng (NSTW: 98.802 triệu đồng; NS tỉnh đối ứng 10.978 triệu đồng; nguồn vận động 17.270 triệu đồng), trong đó:

- Kinh phí hỗ trợ nhà ở năm 2015-2016 cho 2.658 hộ90.000 triệu đồng (NSTW: 69.948 triệu đồng; NS tỉnh đối ứng 7.772 triệu đồng; nguồn vận động 12.280 triệu đồng).

- Kinh phí hỗ trợ nhà ở năm 2017-2018 cho 1.104 hộ 37.050 triệu đồng (NSTW: 28.854 triệu đồng; NS tỉnh đối ứng 3.206 triệu đồng; nguồn vận động 4.990 triệu đồng).

3. Điều chỉnh danh sách 2.658 hộ (thuộc đề án 1864), bổ sung danh sách 1.104 hộ người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở phát sinh mới và bảng tổng hợp nguồn vốn hỗ trợ (theo các phụ lục đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1864/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt điều chỉnh Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang.

Các nội dung khác thực hiện theo Đề án kèm theo Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2013 của UBND tỉnh An Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

PHỤ LỤC 01

TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở NĂM 2015 – 2016 CỦA TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở

Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ xây dựng mới nhà ở

(40 triệu đồng/hộ)

Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ sửa chữa nhà ở

(20 triệu đồng/hộ)

1

2

3

4

5

1

Thành phố Long Xuyên

77

1.680

700

2

Thành phố Châu Đốc

122

1.720

1.580

3

Thị xã Tân Châu

463

7.520

5.500

4

Huyện An Phú

150

2.280

1.860

5

Huyện Phú Tân

130

920

2.140

6

Huyện Tri Tôn

672

16.720

5.080

7

Huyện Tịnh Biên

221

7.440

700

8

Huyện Châu Phú

144

2.280

1.740

9

Huyện Chợ Mới

371

3.720

5.560

10

Huyện Châu Thành

110

1.960

1.220

11

Huyện Thoại Sơn

198

2.880

2.520

Tổng cộng

2.658

49.120

28.600

1. Tổng số hộ được hỗ trợ: 2.658 hộ (bằng chữ: Hai nghìn sáu trăm năm mươi tám hộ).

2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở: 49.120 triệu đồng (bằng chữ: Bốn mươi chín tỷ, một trăm hai mươi triệu đồng).

3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở: 28.600 triệu đồng (bằng chữ: Hai mươi tám tỷ, sáu trăm triệu đồng).

 

PHỤ LỤC 02

TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở NĂM 2017 – 2018 CỦA TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở

Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ xây dựng mới nhà ở

(40 triệu đồng/hộ)

Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ sửa chữa nhà ở

(20 triệu đồng/hộ)

1

2

3

4

5

1

Thành phố Long Xuyên

42

640

520

2

Thành phố Châu Đốc

44

640

560

3

Thị xã Tân Châu

103

1.560

1.280

4

Huyện An Phú

431

7.320

4.960

5

Huyện Phú Tân

53

680

720

6

Huyện Tri Tôn

141

2.840

1.400

7

Huyện Tịnh Biên

89

2.800

380

8

Huyện Châu Phú

57

1.280

500

9

Huyện Chợ Mới

54

400

880

10

Huyện Châu Thành

0

0

0

11

Huyện Thoại Sơn

90

1.800

900

Tổng cộng

1.104

19.960

12.100

1. Tổng số hộ được hỗ trợ: 1.104 hộ (bằng chữ: Một nghìn một trăm lẻ bốn hộ).

2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở: 19.960 triệu đồng (bằng chữ: Mười chín tỷ, chín trăm sáu mươi triệu đồng).

3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở: 12.100 triệu đồng (bằng chữ: Mười hai tỷ, một trăm triệu đồng).

 


PHỤ LỤC 3

TỔNG HỢP DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ
NGƯỜI CÓ CÔNG VỀ NHÀ Ở NĂM 2015 – 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Số TT

Đơn vị

Tổng Số hộ cần hỗ trợ
Sau rà soát

Trong đó:

Nguồn vốn hỗ trợ
(triệu đồng)

Số hộ thuộc Đề án 1864 sau điều chỉnh

Số hộ cần hỗ trợ phát sinh mới

Tổng

Trong đó:

Tổng

Trong đó:

Tổngsố hộ

Trong đó:

Tổng nguồn vốn (trđ)

TW hỗ trợ

Ngân sách địa phương

NSĐP hỗ trợ thêm từ nguồn XSKT

Cất mới

Sửa chữa

Cất mới

Sửa chữa

Cất Mới

Sửa chữa

Tổng

Cất mới
(36tr/hộ)

Sửa chữa
(18tr/hộ)

Tổng

Cất mới
(04tr/hộ)

Sửa chữa
(02tr/hộ)

1

2

26

27

28

 

 

 

30

31

32

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

3.762

1.727

2.035

2.658

1.228

1.430

1.104

499

605

127.050

98.802

62.172

36.630

10.978

6.908

4.070

17.270

1

Tp. Long Xuyên

119

58

61

77

42

35

42

16

26

4.120

3.186

2.088

1.098

354

232

122

580

2

Tp. Châu Đốc

166

59

107

122

43

79

44

16

28

5.090

4.050

2.124

1.926

450

236

214

590

3

Tx. Tân Châu

566

227

339

463

188

275

103

39

64

18.130

14.274

8.172

6.102

1.586

908

678

2.270

4

H. An Phú

581

240

341

150

57

93

431

183

248

18.820

14.778

8.640

6.138

1.642

960

682

2.400

5

H. Phú Tân

183

40

143

130

23

107

53

17

36

4.860

4.014

1.440

2.574

446

160

286

400

6

H. Tri Tôn

813

489

324

672

418

254

141

71

70

30.930

23.436

17.604

5.832

2.604

1.956

648

4.890

7

H. Tịnh Biên

310

256

54

221

186

35

89

70

19

13.880

10.188

9.216

972

1.132

1.024

108

2.560

8

H. Châu Phú

201

89

112

144

57

87

57

32

25

6.690

5.220

3.204

2.016

580

356

224

890

9

H. Chợ Mới

425

103

322

371

93

278

54

10

44

11.590

9.504

3.708

5.796

1.056

412

644

1.030

10

H. Châu Thành

110

49

61

110

49

61

0

0

0

3.670

2.862

1.764

1.098

318

196

122

490

11

H. Thoại Sơn

288

117

171

198

72

126

90

45

45

9.270

7.290

4.212

3.078

810

468

342

1.170

 

PHỤ LỤC 4

TỔNG HỢP DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ
NGƯỜI CÓ CÔNG VỀ NHÀ Ở NĂM 2015 – 2016 (2.658 HỘ) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Số TT

Đơn vị

Số hộ cần hỗ trợ
(thuộc Đề án 1864)
điều chỉnh

Nguồn vốn hỗ trợ
(triệu đồng)

Tổng

Cất mới

Sửa chữa

Tổng nguồn vốn
 (triệu đồng)

TW hỗ trợ

Ngân sách địa phương

NSĐP hỗ trợ thêm từ nguồn XSKT

 

Tổng

Cất mới
(36tr/hộ)

Sửa chữa
(18tr/hộ)

Tổng

Cất mới
(04tr/hộ)

Sửa chữa
(02tr/hộ)

 

1

2

3

4

5

6=7+10+13

7=8+9

8

9

10=11+12

11

12

13

 

Tổng cộng

2.658

1.228

1.430

90.000

69.948

44.208

25.740

7.772

4.912

2.860

12.280

 

1

TP. Long Xuyên

77

42

35

2.800

2.142

1.512

630

238

168

70

420

 

2

TP. Châu Đốc

122

43

79

3.730

2.970

1.548

1.422

330

172

158

430

 

3

Tx. Tân Châu

463

188

275

14.900

11.718

6.768

4.950

1.302

752

550

1.880

 

4

H. An Phú

150

57

93

4.710

3.726

2.052

1.674

414

228

186

570

 

5

H. Phú Tân

130

23

107

3.290

2.754

828

1.926

306

92

214

230

 

6

H. Tri Tôn

672

418

254

25.980

19.620

15.048

4.572

2.180

1.672

508

4.180

 

7

H. Tịnh Biên

221

186

35

10.000

7.326

6.696

630

814

744

70

1.860

 

8

H. Châu Phú

144

57

87

4.590

3.618

2.052

1.566

402

228

174

570

 

9

H. Chợ Mới

371

93

278

10.210

8.352

3.348

5.004

928

372

556

930

 

10

H. Châu Thành

110

49

61

3.670

2.862

1.764

1.098

318

196

122

490

 

11

H. Thoại Sơn

198

72

126

6.120

4.860

2.592

2.268

540

288

252

720

 

 

PHỤ LỤC 5

TỔNG HỢP DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ
NGƯỜI CÓ CÔNG VỀ NHÀ Ở NĂM 2017 – 2018 (1.104 HỘ) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Số TT

Đơn vị

Số hộ cần hỗ trợ phát sinh

Nguồn vốn hỗ trợ
(triệu đồng)

Tổng số hộ

Trong đó:

Tổng nguồn vốn (triệu đồng)

TW hỗ trợ

Ngân sách địa phương

NSĐP hỗ trợ thêm từ nguồn XSKT

 

Cất mới

Sửa chữa

Tổng

Cất mới
(36tr/hộ)

Sửa chữa
(18tr/hộ)

Tổng

Cất mới
(04tr/hộ)

Sửa chữa
(02tr/hộ)

 

1

2

3

4

5

6=7+10+13

7=8+9

8

9

10=11+12

11

12

13

 

Tổng cộng

1.104

499

605

37.050

28.854

17.964

10.890

3.206

1.996

1.210

4.990

 

1

Tp. Long Xuyên

42

16

26

1.320

1.044

576

468

116

64

52

160

 

2

Tp. Châu Đốc

44

16

28

1.360

1.080

576

504

120

64

56

160

 

3

Tx. Tân Châu

103

39

64

3.230

2.556

1.404

1.152

284

156

128

390

 

4

H. An Phú

431

183

248

14.110

11.052

6.588

4.464

1.228

732

496

1.830

 

5

H. Phú Tân

53

17

36

1.570

1.260

612

648

140

68

72

170

 

6

H. Tri Tôn

141

71

70

4.950

3.816

2.556

1.260

424

284

140

710

 

7

H. Tịnh Biên

89

70

19

3.880

2.862

2.520

342

318

280

38

700

 

8

H. Châu Phú

57

32

25

2.100

1.602

1.152

450

178

128

50

320

 

9

H. Chợ Mới

54

10

44

1.380

1.152

360

792

128

40

88

100

 

10

H. Châu Thành

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

11

H. Thoại Sơn

90

45

45

3.150

2.430

1.620

810

270

180

90

450