Quyết định 2278/QĐ-UBND về giao kế hoạch khối lượng và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ năm 2016
Số hiệu: 2278/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Nguyễn Đức Quyền
Ngày ban hành: 29/06/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2278/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 29 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH KHỐI LƯỢNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ NĂM 2016

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020; Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/03/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện điểm a, khoản 1, điều 6, Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020; Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài chính về việc quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1671/QĐ-UBND ngày 17/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành quy định chi tiết thực hiện một số điều tại Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Nông nghiệp và PTNT - Sở Tài chính tại Tờ trình số 2411/LN-TC-NN&PTNT ngày 21/6/2016 về việc giao kế hoạch khối lượng và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao kế hoạch khối lượng và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ năm 2016, với những nội dung sau:

1. Kế hoạch khối lượng: Chi tiết theo số liệu tại các biểu số 02, 03, 04.

2. Cơ chế nguồn kinh phí thực hiện:

- Từ nguồn Trung ương hỗ trợ 50% theo chính sách tại Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

- Từ nguồn ngân sách địa phương 50%: Riêng năm 2016, từ nguồn kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích tái cơ cấu ngành nông nghiệp đã được phê duyệt tại Quyết định 5256/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh.

3. Tổng kinh phí hỗ tr năm 2016: 40.000 triệu đồng;

3.1. Kinh phí hỗ trợ mua tinh lợn, tinh trâu bò và vật tư phối giống nhân tạo trâu bò: 6.486 triệu đồng;

3.2. Kinh phí hỗ trợ mua lợn, trâu, bò đực giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị: 9.345 triệu đồng;

3.3. Kinh phí hỗ trợ đào tạo tập huấn: 240 triệu đồng;

3.4. Kinh phí hỗ trợ một lần mua bình chứa nitơ lỏng để vận chuyển, bảo quản tinh phối giống nhân tạo gia súc: 585 triệu đồng;

3.5. Kinh phí hỗ trợ xử lý chất thải chăn nuôi: 23.344 triệu đồng;

(Chi tiết có Biểu số: 01, 02, 03, 04 kèm theo).

4. Kinh phí phân bđợt này:

- Số tiền: 20.000 triệu đồng;

(Hai mươi tỷ đồng)

- Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích tái cơ cấu ngành nông nghiệp thuộc sự nghiệp kinh tế trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2016.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan:

- Căn cứ vào dự toán được giao, lập và phê duyệt dự toán chi tiết các chính sách theo nguyên tc không được vượt số kinh phí được giao, đồng thời gửi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT trước ngày 30/7/2016 để tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính tạm ng kinh phí.

- Tổ chức triển khai thực hiện, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu và tính pháp lý của hồ sơ có liên quan.

- Trong khi chờ Trung ương bổ sung kinh phí theo cơ chế chính sách, UBND các huyện, thị xã, thành phố sử dụng nguồn ngân sách địa phương để kịp thời triển khai thực hiện.

2. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thực hiện đôn đốc hướng dẫn và kiểm tra giám sát trong quá trình thực hiện các chính sách.

3. Sở Tài chính có trách nhiệm cấp bổ sung kinh phí để thực hiện các chính sách, đồng thời chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện thẩm tra quyết toán và trình Chtịch UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTr T
nh ủy, HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Chủ tịch và các Phó Ch
tịch UBND tỉnh;
- Thanh tra t
nh;
- Lưu: VT, NN (A
185).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

Biểu 01: TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ NĂM 2016

(Kèm theo Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên huyện

Hỗ trợ mua tinh ln, trâu bò và vật tư phối giống nhân tạo cho trâu bò

Mua con giống

Đào tạo tập huấn

Mua bình ni tơ lỏng

Công trình xử lý chất thi

Tổng nhu cầu kinh phí

Kinh phí đề nghị phân b đt này

 

Tổng số

6.486

9.345

240

585

23.344

40.000

20.000

1

Th Xuân

566

405

-

40

1.398

2.409

1.200

2

Đông Sơn

269

150

-

10

1.035

1.464

730

3

Triệu Sơn

523

365

-

40

1.365

2.293

1.140

4

Nga Sơn

338

150

-

15

1.290

1.793

890

5

Yên Định

588

385

-

40

1.532

2.545

1.270

6

Nông Cống

369

240

-

40

1.368

2.017

1.000

7

Hoằng Hóa

529

280

-

40

1.438

2.287

1.140

8

Thiệu Hóa

345

240

-

25

1.361

1.971

980

9

Hậu Lộc

369

240

-

30

1.373

2.011

1.000

10

Tĩnh Gia

306

365

-

35

1.193

1.899

950

11

Quảng Xương

311

260

-

25

1.315

1.911

950

12

TP .Thanh Hóa

261

240

-

25

960

1.486

740

13

Hà Trung

169

145

-

10

579

903

450

14

Vĩnh Lộc

311

375

-

35

1.205

1.926

960

15

TX Sm Sơn

208

10

-

-

280

498

250

16

TX Bm Sơn

119

200

-

5

636

960

480

17

Thạch Thành

183

635

-

25

550

1.393

690

18

Cẩm Thủy

96

520

-

5

1.151

1.772

880

19

Ngọc Lặc

249

520

-

20

786

1.574

780

20

Lang Chánh

57

520

-

5

468

1.050

520

21

Như Xuân

70

520

-

20

277

887

440

22

Như Thanh

58

480

-

20

400

957

470

23

Thường Xuân

118

440

-

25

264

847

420

24

Bá Thước

24

270

-

20

573

887

440

25

Quan Hóa

0

460

-

15

119

594

290

26

Quan Sơn

49

460

-

15

431

955

470

27

Mường Lát

0

470

-

-

-

470

230

28

Trung tâm nghiên cứu ứng dụng KHKT Chăn nuôi Thanh Hóa

0

-

240

-

-

240

240

 

Biểu 02: KẾ HOẠCH KHỐI LƯỢNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ MUA TINH LỢN, TINH TRÂU BÒ VÀ VẬT TƯ PHỐI GIỐNG NHÂN TẠO CHO TRÂU BÒ NĂM 2016

(Kèm theo Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên huyện

Phối giống nhân tạo

Vật tư phi giống nhân tạo cho trâu, bò

Tổng kinh phí

Đàn ln (con)

Đàn bò (con)

Đàn trâu (con)

Kinh phí

Nitơ lỏng (lít)

Gang tay (cái)

Dẫn tinh quản (cái)

Kinh phí

 

Tổng s

21.430

20.560

1.840

4.801

36.360

48.480

48.480

1.685

6.486

1

Thọ Xuân

2.200

1.500

100

448

2.550

3.400

3.400

118

566

2

Đông Sơn

800

1.000

60

191

1.680

2.240

2.240

78

269

3

Triệu Sơn

2.200

1.200

80

429

2.040

2.720

2.720

95

523

4

Nga Sơn

1.200

1.000

80

258

1.740

2.320

2.320

81

338

5

Yên Định

2.100

1.800

100

449

3.000

4.000

4.000

139

588

6

Nông Cống

1.000

1.500

80

254

2.490

3.320

3.320

115

369

7

Hong Hóa

2.000

1.500

80

414

2.490

3.320

3.320

115

529

8

Thiệu Hóa

1.120

1.200

60

254

1.980

2.640

2.640

92

345

9

Hậu Lộc

1.000

1.500

80

254

2.490

3.320

3.320

115

369

10

Tĩnh Gia

1.000

1.000

80

226

1.740

2.320

2.320

81

306

11

Qung Xương

1.000

1.200

 

227

1.800

2.400

2.400

83

311

12

TP. Thanh Hóa

750

1.000

60

183

1.680

2.240

2.240

78

261

13

Hà Trung

500

500

100

120

1.050

1.400

1.400

49

169

14

Vĩnh Lộc

1.000

1.000

100

228

1.800

2.400

2.400

83

311

15

TX Sầm Sơn

460

660

200

135

1.590

2.120

2.120

74

208

16

TX Bm Sơn

500

250

30

98

465

620

620

22

119

17

Thạch Thành

200

1.000

100

100

1.800

2.400

2.400

83

183

18

Cẩm Thủy

200

300

100

61

750

1.000

1.000

35

96

19

Ngọc Lặc

1.000

500

100

200

1.050

1.400

1.400

49

249

20

Lang Chánh

200

200

 

43

300

400

400

14

57

21

Như Xuân

200

200

50

49

450

600

600

21

70

22

Như Thanh

200

100

50

44

300

400

400

14

58

23

Thường Xuân

500

200

50

97

450

600

600

21

118

24

Bá Thước

 

150

20

11

285

380

380

13

24

25

Quan Hóa

 

 

 

0

0

0

0

0

0

26

Quan Sơn

100

100

80

31

390

520

520

18

49

27

Mường Lát

 

 

 

 

0

0

0

0

0

 

Biểu 03: KẾ HOẠCH KHỐI LƯỢNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ MUA CON GIỐNG, BÌNH NI TƠ LỎNG VÀ ĐÀO TẠO TẬP HUẤN NĂM 2016

(Kèm theo Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên huyện

Mua con giống

Đào tạo tập huấn

Mua bình ni tơ lỏng

Tổng kinh phí

Lợn đực giống (con)

Bò đực giống (con)

Trâu đực giống (con)

Gà giống bố mẹ hậu bị (con)

Vịt giống bố mẹ hậu bị (con)

Kinh phí

Số người

Kinh phí

Số lượng (bình)

Kinh phí

 

Tổng số

155

153

114

40.800

42.200

9.345

40

240

117

585

10.170

1

Thọ Xuân

5

3

3

2.800

2.800

405

 

 

8

40

445,0

2

Đông Sơn

 

 

 

1.000

2.000

150

 

 

2

10

160,0

3

Triệu Sơn

5

3

3

2.400

2.400

365

 

 

8

40

405,0

4

Nga Sơn

 

 

 

1.000

2.000

150

 

 

3

15

165,0

5

Yên Định

5

3

2

2.800

2.800

385

 

 

8

40

425,0

6

Nông Cống

 

 

 

2.400

2.400

240

 

 

8

40

280,0

7

Hong Hóa

 

 

 

2.800

2.800

280

 

 

8

40

320,0

8

Thiệu Hóa

 

 

 

2.400

2.400

240

 

 

5

25

265,0

9

Hậu Lộc

 

 

 

2.400

2.400

240

 

 

6

30

270,0

10

Tĩnh Gia

5

3

3

2.400

2.400

365

 

 

7

35

400,0

11

Quảng Xương

5

 

 

2.400

2.400

260

 

 

5

25

285,0

12

TP.Thanh Hóa

 

 

 

2.400

2.400

240

 

 

5

25

265,0

13

Hà Trung

5

5

2

200

 

145

 

 

2

10

155,0

14

Vĩnh Lộc

5

5

2

2.400

2.400

375

 

 

7

35

410,0

15

TX Sầm Sơn

 

 

 

200

 

10

 

 

 

0

10,0

16

TX Bm Sơn

 

 

 

2.000

2.000

200

 

 

1

5

205,0

17

Thạch Thành

10

13

10

2.000

2.000

635

 

 

5

25

660,0

18

Cẩm Thủy

10

12

10

1.000

1.000

520

 

 

1

5

525,0

19

Ngọc Lặc

10

12

10

1.000

1.000

520

 

 

4

20

540,0

20

Lang Chánh

10

12

10

1.000

1.000

520

 

 

1

5

525,0

21

Như Xuân

10

12

10

1.000

1.000

520

 

 

4

20

540,0

22

Như Thanh

10

12

10

600

600

480

 

 

4

20

500,0

23

Thường Xuân

10

12

9

400

400

440

 

 

5

25

465,0

24

Bá Thước

 

12

 

1.000

800

270

 

 

4

20

290,0

25

Quan Hóa

10

12

10

400

400

460

 

 

3

15

475,0

26

Quan Sơn

10

12

10

400

400

460

 

 

3

15

475,0

27

Mường Lát

30

10

10

 

 

470

 

 

 

0

470,0

28

TT nghiên cứu ứng dụng KHKT Chăn nuôi Thanh Hóa

 

 

 

 

 

 

40

240

 

 

240,0

 

Biểu 04: KẾ HOẠCH KHỐI LƯỢNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI NĂM 2016

(Kèm theo Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên huyện

Công trình khí sinh học

Đệm lót sinh học

Kinh phí

Bể xây gạch

Hầm composite

Đối với gia súc

Đối với gia cầm

Tổng số

CT từ 6m3 đến dưới 9m3

CT từ 9m3 trở lên

Tổng số

CT từ 5m3 đến dưới 7m3

CT từ 7m3 trở lên

Tổng số

ĐL từ 15m2 đến dưới 30m2

ĐL từ 30m2 đến dưới 50m2

ĐL từ 50m2 trở lên

Tổng số

ĐL từ 15m2 đến dưới 30m2

ĐL từ 30m2 đến dưới 50m2

ĐL từ 50m2 trở lên

 

Tổng số

1.887

742

1.145

2.279

958

1.321

762

330

229

203

1.348

541

505

302

23.344

1

Thọ Xuân

130

50

80

150

50

100

20

 

10

10

22

 

10

12

1.398

2

Đông Sơn

80

30

50

90

30

60

30

10

10

10

70

20

20

30

1.035

3

Triệu Sơn

120

40

80

140

50

90

30

10

10

10

50

20

20

10

1.365

4

Nga Sơn

121

50

71

130

60

70

28

10

10

8

55

20

25

10

1.290

5

Yên Định

120

40

80

155

60

95

35

12

13

10

100

50

30

20

1.532

6

Nông Cống

130

50

80

130

60

70

32

12

10

10

70

30

30

10

1.368

7

Hoằng Hóa

130

50

80

140

60

80

32

12

10

10

80

30

40

10

1.438

8

Thiu Hóa

130

50

80

130

60

70

34

14

10

10

60

20

30

10

1.361

9

Hậu Lộc

120

40

80

140

60

80

45

15

15

15

30

10

10

10

1.373

10

Tĩnh Gia

90

30

60

130

60

70

30

10

10

10

62

30

20

12

1.193

11

Qung Xương

120

40

80

130

60

70

30

10

10

10

60

30

20

10

1.315

12

TP.Thanh Hóa

100

30

70

55

50

5

20

10

5

5

110

40

40

30

960

13

Hà Trung

35

5

30

54

4

50

4

2

1

1

43

9

4

30

579

14

Vĩnh Lộc

100

40

60

130

60

70

30

10

10

10

50

20

20

10

1.205

15

TX Sm Sơn

42

40

2

4

4

 

84

80

3

1

0

 

 

 

280

16

TX Bỉm Sơn

50

30

20

40

20

20

42

20

2

20

70

30

30

10

636

17

Thạch Thành

0

 

 

80

40

40

35

10

10

15

30

10

10

10

550

18

Cm Thủy

100

40

60

110

50

60

34

10

12

12

60

20

30

10

1.151

19

Ngọc Lặc

60

20

40

90

30

60

20

7

8

5

20

10

2

8

786

20

Lang Chánh

35

15

20

42

30

12

26

13

10

3

52

40

5

7

468

21

Như Xuân

10

10

 

13

8

5

35

10

20

5

55

30

20

5

277

22

Như Thanh

30

20

10

20

5

15

11

3

5

3

70

20

30

20

400

23

Thường Xuân

0

 

 

52

35

17

12

5

5

2

4

2

2

 

264

24

Bá Thước

0

 

 

100

 

100

18

15

 

3

21

15

2

4

573

25

Quan Hóa

4

2

2

4

2

2

25

10

10

5

10

5

5

 

119

26

Quan Sơn

30

20

10

20

10

10

20

10

10

 

94

30

50

14

431

27

Mường Lát

0

 

 

0

 

 

0

 

 

 

0