Quyết định 2195/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh, bổ sung Quyết định 1664/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013 - 2014
Số hiệu: 2195/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Trần Ngọc Trai
Ngày ban hành: 13/10/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH PHƯỚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2195/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 13 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 1664/QĐ-UBND NGÀY 10/9/2013 CỦA UBND TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ v htrợ người có công với cách mạng về nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24/7/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1446/TTr-SXD ngày 25/9/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1664/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013 - 2014, cụ thể như sau:

1. Điều chnh tên Đ án thành: Đán hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

2. Bsung 209 hộ người có công đủ điều kiện được hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo quy định tại Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Điều chỉnh khoản 4, Mục III thành:

Tổng s: 710 căn, trong đó xây dựng mới 292 căn, sửa chữa 418 căn. Thời gian thực hiện dự kiến như sau:

- Năm 2013 - 2015: Hỗ trợ 204 căn. Trong đó xây dựng mới 143 căn, sửa chữa 61 căn (số lượng đã báo cáo Đoàn giám sát của y ban thường vụ Quốc hội năm 2012).

Năm 2015 - 2016: Hỗ trợ 506. Trong đó xây dựng mới 149 căn, sửa chữa 357 căn.

4. Điều chỉnh khoản 5, Mục III thành:

a) Tổng nguồn vốn cần để thực hiện: 20.040.000.000 đồng (Hai mươi tỷ, không trăm bn mươi triệu đồng).

b) Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (gồm ngân sách Trung ương và ngân sách của tỉnh) với mức sau:

- Hỗ trợ 40 triệu đồng/căn đối với trường hp nhà ở bị hư hỏng nặng phải phá dỡ để xây mới: 11.680.000.000 đồng.

Trong đó:

+ Kinh phí Trung ương (90% tổng giá trị): 10.512.000.000 đồng.

+ Kinh phí của tỉnh (10% tổng giá trị): 1.168.000.000 đồng.

- Hỗ trợ 20 triệu đồng/căn đối với trường hợp phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà: 8.360.000.000 đồng, trong đó:

+ Kinh phí Trung ương (90% tổng giá trị): 7.524.000.000 đồng.

+ Kinh phí của tỉnh (10% tổng giá trị): 836.000.000 đồng.

5. Điều chỉnh Phụ lục I (c) thành danh sách hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở mới phát sinh (có phụ lục chi tiết kèm theo).

6. Bổ sung Phụ lục I (d): Danh sách hộ người có công được hỗ trợ về nhà ở trên đa bàn tỉnh (có phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Các nội dung khác không thuộc nội dung điều chỉnh trên vẫn thực hiện theo Quyết định số 1664/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 3. Các ông/bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Lao Động, Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./. 

 

Nơi nhận:
- CT, PCT;
-
Như điều 3;
-
LĐVP, P: VHXH, KTN;
-
Lưu.(Trung)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Trai

 

Phụ lục I (c)

DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở MỚI PHÁT SINH

(Kèm theo Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 của UBND tỉnh)

Số TT

Huyện, thị xã

Hộ người có công với cách mạng thuộc diện đưc hỗ trợ về nhà

Tng s tin h trxây dựng mi, sửa chữa nhà

Số tiền hỗ trxây dựng mi nhà (40 triệu đồng/hộ)

Số tiền hỗ trợ sửa chữa nhà (20 triệu đồng/hộ)

Tng s

Xây dựng mới

Sửa chữa

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Đồng Xoài

10

4

6

280.000.000

160.000.000

120.000.000

2

Bình Long

35

17

18

1.040.000.000

680.000.000

360.000.000

3

Phước Long

8

0

8

160.000.000

-

160.000.000

4

Đồng Phú

21

7

14

560.000.000

280.000.000

280.000.000

5

Chơn Thành

9

5

4

280.000.000

200.000.000

80.000.000

6

Lộc Ninh

37

18

19

1.100.000.000

720.000.000

380.000.000

7

Hớn Quản

31

11

20

840.000.000

440.000.000

400.000.000

8

Bù Đốp

14

13

1

540.000.000

520.000.000

20.000.000

9

Bù Gia Mập

13

4

9

340.000.000

160.000.000

180.000.000

10

Bù Đăng

31

12

19

860.000.000

480.000.000

380.000.000

Tổng cộng

209

91

118

6.000.000.000

3.640.000.000

2.360.000.000

1. Tổng số tiền hỗ trợ xây dựng mới và sửa chữa nhà ở (bằng chữ): Sáu tỷ đồng.

2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ): Ba tỷ, sáu trăm bốn mươi triệu đồng.

3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ): Hai tỷ, ba trăm sáu mươi triệu đồng.

 

Phụ lục I (d)

TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

(Kèm theo Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 của UBND tỉnh)

Số TT

Huyện, thị xã

Hộ người có công với cách mạng

Tng s tin htrợ xây dựng mi, sửa chữa nhà ở

Số tiền hỗ trợ xây dựng mới nhà ở (40 triệu đng/hộ)

Số tiền hỗ trợ sửa chữa nhà (20 triệu đồng/hộ)

Tổng số

Xây dựng mi

Sửa chữa

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Đồng Xoài

34

12

22

920.000.000

480.000.000

440.000.000

2

Bình Long

90

30

60

2.400.000.000

1.200.000.000

1.200.000.000

3

Phước Long

20

1

19

420.000.000

40.000.000

380.000.000

4

Đồng Phú

66

21

45

1.740.000.000

840.000.000

900.000.000

5

Chơn Thành

24

8

16

640.000.000

320.000.000

320.000.000

6

Lộc Ninh

120

60

60

3.600.000.000

2.400.000.000

1.200.000.000

7

Hớn Quản

81

31

50

2.240.000.000

1.240.000.000

1.000.000.000

8

Bù Đốp

99

65

34

3.280.000.000

2.600.000.000

680.000.000

9

Bù Gia Mập

76

20

56

1.920.000.000

800.000.000

1.120.000.000

10

Bù Đăng

100

44

56

2.880.000.000

1.760.000.000

1.120.000.000

Tổng cộng

710

292

418

20.040.000.000

11.680.000.000

8.360.000.000

1. Tổng số tiền hỗ trợ xây dựng mới và sửa chữa nhà ở (bằng chữ): Hai mươi tỷ, không trăm bốn mươi triệu đồng.

2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở (bàng chữ ): Mười một tỷ, sáu trăm tám mươi triệu đồng.

3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ): Tám tỷ, ba trăm sáu mươi triệu đồng.





Quyết định 1664/QĐ-UBND năm 2008 về phân cấp quản lý tàu cá Ban hành: 13/05/2008 | Cập nhật: 10/06/2015