Quyết định 1664/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức, hoạt động và quản lý, sử dụng Quỹ Phòng, chống thiên tai thành phố Hải Phòng
Số hiệu: | 1664/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Nguyễn Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 15/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1664/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 15 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 159/TTr-SNN ngày 29/7/2016, Báo cáo thẩm định số 26/BCTĐ-STP ngày 30/6/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức, hoạt động và quản lý, sử dụng Quỹ Phòng, chống thiên tai thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1664/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Quy chế này quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý, sử dụng Quỹ Phòng, chống thiên tai thành phố Hải Phòng (sau đây gọi tắt là Quỹ).
Quy chế này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế đang sinh sống, hoạt động hoặc tham gia phòng, chống thiên tai trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai (sau đây gọi tắt là Nghị định số 94/2014/NĐ-CP).
Điều 4. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và điều hành Quỹ
1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và điều hành Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 02/6/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai thành phố Hải Phòng.
2. Căn cứ vào đề nghị của các sở, ngành, cơ quan có nhân sự tham gia Hội đồng quản lý Quỹ quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 02/6/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai thành phố Hải Phòng, Ủy ban nhân dân thành phố quyết định danh sách các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ, Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 02/6/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai thành phố Hải Phòng.
2. Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ được hưởng phụ cấp và các quyền lợi khác theo quy định hiện hành.
3. Chi phí hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ được trích trong chi phí hoạt động của cơ quan quản lý Quỹ.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng quản lý Quỹ
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng quản lý Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 02/6/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai thành phố Hải Phòng và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Quỹ.
2. Chánh Văn phòng quản lý Quỹ chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của Văn phòng quản lý Quỹ, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao. Phó Chánh Văn phòng quản lý Quỹ thực hiện các nhiệm vụ do Chánh Văn phòng quản lý Quỹ phân công, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về những nhiệm vụ được phân công.
3. Kế toán trưởng do Giám đốc Quỹ trình Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm. Kế toán trưởng Quỹ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Kế toán và các quy định của pháp luật về quản lý tài chính hiện hành.
4. Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng quản lý Quỹ, Kế toán trưởng Quỹ và công chức, viên chức, người lao động làm việc kiêm nhiệm hoặc chuyên trách tại Văn phòng quản lý Quỹ được hưởng phụ cấp, lương và các quyền lợi khác theo quy định hiện hành.
5. Kinh phí đảm bảo cho các hoạt động của cơ quan quản lý Quỹ được cấp từ nguồn ngân sách thành phố.
Điều 7. Quản lý thu, kế hoạch thu nộp Quỹ
Căn cứ đối tượng và mức đóng góp, đối tượng được miễn giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP , Cơ quan quản lý Quỹ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và thủ trưởng các cơ quan tổ chức trên địa bàn thành phố có trách nhiệm lập kế hoạch và tổ chức thu nộp Quỹ của cơ quan, đơn vị và địa phương như sau:
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Xây dựng kế hoạch thu của cơ quan, đơn vị và địa phương gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện để thẩm định, tổng hợp kế hoạch thu Quỹ trên địa bàn;
b) Thủ trưởng tổ chức kinh tế hạch toán độc lập có trách nhiệm thu, nộp quỹ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP chuyển vào tài khoản Quỹ cấp huyện do Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền mở tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn nơi đặt trụ sở;
c) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thu của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, cán bộ, nhân viên trong lực lượng vũ trang thuộc phạm vi quản lý và chuyển vào tài khoản Quỹ tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn nơi đặt trụ sở;
d) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức thu của các đối tượng lao động khác trên địa bàn (trừ các đối tượng đã thu tại Điểm c, Khoản 1 Điều này) và nộp vào tài khoản Quỹ tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn. Việc thu bằng tiền mặt phải có chứng từ theo mẫu của Bộ Tài chính.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Thẩm định, tổng hợp kế hoạch thu nộp Quỹ của các địa phương, cơ quan, tổ chức trên địa bàn trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt (thông qua cơ quan quản lý Quỹ);
b) Thông báo kế hoạch thu Quỹ đối với từng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, địa phương trên địa bàn theo kế hoạch đã được phê duyệt;
c) Chỉ đạo, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ quan, tổ chức xây dựng kế hoạch và thực hiện thu nộp Quỹ; tổng hợp đối tượng miễn, giảm, tạm hoãn thu Quỹ trên địa bàn;
d) Tổ chức thu Quỹ từ Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ quan, tổ chức trên địa bàn và nộp quỹ về tài khoản Quỹ thành phố;
đ) Thực hiện chế độ báo cáo thu nộp, sử dụng Quỹ theo quy định và hướng dẫn của Cơ quan quản lý Quỹ.
3. Cơ quan quản lý Quỹ:
a) Thẩm định kế hoạch và điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thu nộp Quỹ toàn thành phố; tổng hợp đối tượng miễn, giảm, tạm hoãn thu Quỹ trên địa bàn theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;
b) Thông báo kế hoạch thu Quỹ của cấp huyện sau khi được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;
c) Chỉ đạo, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thu nộp Quỹ theo quy định;
d) Tiếp nhận nguồn thu nộp Quỹ từ Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đóng góp Quỹ tự nguyện.
4. Thời hạn nộp Quỹ theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP .
1. Nội dung chi Quỹ được thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP .
2. Điều chuyển để hỗ trợ các địa phương khác bị thiệt hại do thiên tai theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Hội đồng quản lý Quỹ phối hợp Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố đề xuất mức hỗ trợ thù lao cho người trực tiếp thu và chi phí hành chính tại cấp xã; các nội dung chi, mức chi, xuất Quỹ hỗ trợ các địa phương khác trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
4. Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố chủ trì, tổng hợp thiệt hại do thiên tai và nhu cầu hỗ trợ, cứu trợ của các địa phương, cơ quan, tổ chức liên quan; phối hợp với cơ quan quản lý Quỹ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
5. Mọi khoản thu, chi Quỹ đều được hạch toán qua tài khoản Quỹ mở tại Kho bạc Nhà nước và phải được kiểm soát theo quy định.
6. Thẩm quyền chi Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP .
Điều 9. Chế độ báo cáo, phê duyệt quyết toán
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập báo cáo kết quả thu Quỹ trên địa bàn cấp xã theo quy định tại Điểm d, Khoản 1 Điều 7 và báo cáo quyết toán chi Quỹ theo quy định Khoản 1, Điều 8 của Quy chế này gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện vào trước ngày 31/01 năm sau.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo kết quả thu, chi Quỹ trên địa bàn cấp huyện; chỉ đạo cơ quan tài chính cấp huyện thẩm định báo cáo quyết toán thu chi của cấp xã và lập báo cáo thu, chi trên địa bàn cấp huyện gửi cơ quan quản lý Quỹ vào trước ngày 28/02 năm sau.
3. Cơ quan quản lý Quỹ có trách nhiệm tổ chức lập báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ năm trước gửi Sở Tài chính thẩm tra, phê duyệt; báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố vào cuối Quý I năm sau.
4. Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm lập báo cáo kết quả thu, chi Quỹ trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét báo cáo với Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống thiên tai, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính.
Điều 10. Thanh tra, kiểm toán, giám sát hoạt động Quỹ
1. Quỹ Phòng, chống thiên tai chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan nhà nước theo quy định.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ; Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo các cơ quan, ban ngành liên quan có biện pháp đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc trách nhiệm, nghĩa vụ nộp Quỹ theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hải Phòng, các tổ chức Hội có liên quan đến Quỹ được quyền yêu cầu cung cấp thông tin về Quỹ và thực hiện quyền giám sát thông qua các ý kiến, đề xuất, phản biện.
Điều 11. Công khai nguồn thu, chi Quỹ
Thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP .
TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức thu, nộp Quỹ theo quy định tại Điều 7, Chương II của Quy chế này.
2. Các Sở, ngành có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện việc thu, nộp Quỹ của cơ quan, đơn vị mình; chỉ đạo việc công khai Quỹ theo quy định của Quy chế này và các quy định của pháp luật.
3. Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy chế này.
1. Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
2. Đối với các tổ chức, cá nhân đã đóng góp Quỹ phòng, chống lụt, bão năm 2015 theo mức đóng góp quy định tại Quyết định số 419/QĐ-UB ngày 19/3/1998 của Ủy ban nhân dân thành phố trước khi Quyết định này có hiệu lực thì được miễn đóng góp Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2015; số dư Quỹ Phòng, chống lụt bão ở các quận, huyện được bàn giao về Cơ quan quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai thành phố để quản lý, sử dụng theo quy định của Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc, phát sinh đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh bằng văn bản về Văn phòng quản lý Quỹ để được hướng dẫn, giải đáp hoặc tổng hợp, để xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy chế này./.
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục thủ tục hành chính bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Quyết định 905/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 23/11/2020
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường, đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Bình Dương Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 24/06/2020
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/09/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực: Việc làm; Lao động, tiền lương mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Hòa Bình, phường Nam Thành và xã Ninh Tiến, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định số 905/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai thành phố Hải Phòng Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 905/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện Dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên tỉnh Lâm Đồng năm 2016 Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 905/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm chống lãng phí năm 2015 Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 94/2014/NĐ-CP thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế lĩnh vực Tư pháp áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh bảng giá đất năm 2013 của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2300/2012/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bến Tre giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/05/2008 | Cập nhật: 30/09/2017