Quyết định 2127/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017
Số hiệu: | 2127/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Lý Thái Hải |
Ngày ban hành: | 27/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2127/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số: 2121/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 2175/TTr-SNV ngày 23 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh Bắc Kạn (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị địa phương thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2127/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính (CCHC), trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính (TTHC), cụ thể: TTHC tiếp tục được đơn giản hóa theo hướng giảm thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết; 100% Sở, Ngành, các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn duy trì và hoạt động có hiệu quả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; 07/07 huyện triển khai thực hiện Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại; nhân rộng thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại các đơn vị có TTHC liên thông.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương nhằm nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ, quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức.
- Các văn bản quy phạm pháp luật ban hành có tính khả thi, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh; đúng trình tự, thủ tục các bước theo luật định.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp bộ máy các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; nhất là cán bộ, công chức cấp xã.
- Giao quyền tự chủ về kinh phí cho các đơn vị hành chính cấp xã; tiếp tục giao quyền tự chủ kinh phí cho các đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao tự chủ; thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ về kinh phí tại các cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện.
- Tiếp tục nhân rộng và nâng cao chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý công việc và trong giải quyết TTHC; nâng cao chất lượng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO; đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan hành chính các cấp, đặc biệt là cấp xã.
Nhiệm vụ chung |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm/kết quả |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí thực hiện (Dự kiến) |
1. Cải cách thể chế |
1.1. Kiểm tra, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 12/2016 |
|
1.2. Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2017 |
|
|
1.3. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 12/2016 |
|
|
2. Cải cách thủ tục hành chính |
2.1. Xây dựng kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Tháng 12/2016 |
|
2.2. Xây dựng kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Tháng 12/2016 |
|
|
2.3. Tiếp tục thực hiện chuẩn hóa bộ TTHC |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, Ngành chưa chuẩn hóa bộ TTHC |
Sở Tư pháp |
Quý I-IV/2017 |
Khi các Bộ, Ngành công bố TTHC |
|
2.4. Tiếp tục rà soát, thống kê danh mục TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý I- IV/2017 |
|
|
2.5. Niêm yết công khai đầy đủ các thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị |
Bảng niêm yết |
Các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp; Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
|
2.6. Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC liên quan đến tổ chức, cá nhân |
Quyết định ban hành Quy chế hoạt động cơ chế một cửa liên thông của các đơn vị |
Các Sở có TTHC liên thông; UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Quý I- IV/2017 |
|
|
2.7. 07 huyện triển khai Đề án một cửa hiện đại |
Đề án được UBND tỉnh phê duyệt |
UBND các huyện |
Sở Nội vụ; Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý I-IV/2017 |
14 tỷ đồng |
|
2.8. Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực người có công giữa Sở Lao động, Thương binh và Xã hội với cấp huyện, cấp xã và các đơn vị liên quan |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, các huyện, thành phố các xã |
Quý I-II/2017 |
|
|
2.9. Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai với Chi cục Thuế và các đơn vị liên quan |
Quyết định của UBND cấp huyện |
Văn Phòng HĐND và UBND cấp huyện |
Phòng Tư pháp, Phòng TN và MT, Phòng Nội vụ, Chi cục Thuế huyện và các đơn vị liên quan |
Quý I-II/2017 |
|
|
2.10. Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai với Cục Thuế và các đơn vị liên quan |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở Tư pháp, Nội vụ, Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị liên quan |
Quý I-II/2017 |
|
|
2.11. Nâng thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông giữa Văn phòng UBND tỉnh với các Sở, Ngành |
Quyết định của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, Ngành |
Quý II-IV/2017 |
|
|
2.12. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Đề án được UBND tỉnh phê duyệt |
Sở Tài nguyên và Môi Trường |
Sở Nội vụ; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý I-II/2017 |
1,5 tỷ đồng |
|
2.13. Thực hiện đối thoại giữa Lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá nhân về TTHC, nhất là các lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng |
Các cuộc đối thoại |
Các Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tổ chức, cá nhân |
Quý II-IV/2017 |
|
|
3. Cải cách tổ chức bộ máy |
3.1. Tiếp tục rà soát, sắp xếp bộ máy các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số: 07-NQ/TU ngày 26/4/2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
Các Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Quý I-IV/2017 |
|
3.2 Tiếp tục rà soát lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện |
Quý I-IV/2017 |
Theo mức kinh phí xây dựng VBQPPL |
|
3.3. Tiếp tục xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị sự nghiệp công lập |
Quý I-IV/2017 |
|
|
3.4. Tiếp tục thực hiện phân cấp, phân quyền giữa các cấp chính quyền địa phương theo quy định của Chính phủ |
Quyết định của UBND tỉnh |
Các Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
Quý I-IV/2017 |
|
|
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
4.1. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm và chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị |
Quyết định của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 12/2016 |
900 triệu đồng |
4.2. Tổ chức tuyển dụng công chức phù hợp với cơ cấu, vị trí việc làm; thực hiện thi nâng ngạch công chức theo nguyên tắc cạnh tranh |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện |
Quý III-IV/2017 |
|
|
4.3. Tổ chức tuyển dụng viên chức; thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức |
Kế hoạch của các đơn vị |
Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Quý I-IV/2017 |
|
|
4.3. Tiếp tục triển khai thực hiện phần mềm dữ liệu đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
Phần mềm quản lý |
Sở Nội vụ |
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông |
Quý II- III/2017 |
|
|
4.4. Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số: 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý I-IV/2017 |
|
|
4.5. Xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định ngạch công chức “tối thiểu” tương ứng với từng vị trí việc làm đã được Bộ Nội vụ phê duyệt |
Kết quả phê duyệt của Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện |
Quý I-IV/2017 |
|
|
4.6. Xây dựng các bộ câu hỏi và đáp án thi tuyển công chức đối với các môn thi tin học, ngoại ngữ |
Bộ câu hỏi và đáp án thi tuyển công chức |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ngành liên quan |
Quý I-IV/2017 |
|
|
4.7. Ứng dụng công nghệ thông tin trong tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức |
Phần mềm thi trắc nghiệm |
Sở Nội vụ |
Các đơn vị liên quan |
Quý I-IV/2017 |
200 triệu đồng |
|
4.8. Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết thay thế Nghị quyết số: 06/2014/NQ-HĐND ngày 29/4/2014 của HĐND tỉnh |
Nghị quyết HĐND tỉnh |
Sở Nội vụ |
UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2017 |
Theo mức kinh phí xây dựng VBQPPL |
|
4.9. Rà soát, đánh giá chất lượng cán bộ, công chức cấp xã để đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí chức danh đang đảm nhiệm |
Báo cáo kết quả rà soát |
Sở Nội vụ |
UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2017 |
|
|
4.10. Thực hiện chuẩn đầu vào đối với công chức cấp xã thông quan hình thức thi tuyển |
Kế hoạch |
UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Quý III-IV/2017 |
|
|
4.11. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã |
Kế hoạch |
Phòng Nội vụ các huyện, thành phố |
Các xã, phường, thị trấn |
Quý I-IV/2017 |
|
|
4.12. Xây dựng kế hoạch tập huấn công tác CCHC cho công chức cấp xã |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
UBND các huyện, thành phố |
Quý III/2017 |
120 triệu đồng |
|
5. Cải cách tài chính công |
5.1. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn kinh phí được giao |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tài chính |
Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
5.2. Thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện theo quy định sang mô hình doanh nghiệp |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Các đơn vị sự nghiệp |
Quý I-IV/2017 |
|
|
5.3. Đổi mới cơ chế, chính sách tài chính đối với các Doanh nghiệp nhà nước |
Báo cáo kết quả đổi mới |
Sở Tài chính |
Các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh |
Quý I-IV/2017 |
|
|
5.4. Nâng cao chất lượng việc thực hiện cơ chế tự chủ về kinh phí tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tài chính |
Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
|
|
5.5. Tiếp tục giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện tự chủ về kinh phí |
Quyết định của cấp có thẩm quyền, theo phân cấp quản lý |
Sở Tài chính |
Các Sở, Ngành có đơn vị sự nghiệp công lập; UBND cấp huyện |
Quý I-IV/2017 |
|
|
5.6. Thực hiện việc tự chủ về kinh phí tại cấp xã theo quy định tại Nghị định số: 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền, theo phân cấp quản lý |
Sở Tài chính |
UBND các huyện, thành phố |
Quý I-IV/2017 |
|
|
5.7. Cấp mã số dự án đầu tư và mã số quan hệ ngân sách cho các cơ quan, đơn vị |
Mã số |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I-IV/2017 |
|
|
6. Hiện đại hóa hành chính |
6.1. Ban hành Quy chế trao đổi văn bản điện tử trên địa bàn tỉnh |
Quy chế của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2017 |
05 tỷ đồng |
6.2. Triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng các đơn vị cấp xã, bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế, các cơ sở giáo dục |
Cấp phát, tập huấn hướng dẫn sử dụng đến các đối tượng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Y tế; Sở Giáo dục; UBND các huyện, thành phố |
Quý II-IV/2017 |
1,9 tỷ đồng |
|
6.3. Thành lập và tổ chức hoạt động Đội Ứng cứu sự cố mạng, máy tính của tỉnh |
Dự án |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện |
Quý II-IV/2017 |
100 triệu đồng |
|
6.4. Nâng cấp hệ thống QLVB-HSCV, mở rộng triển khai đến xã (Dự án: Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước hướng tới xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2020) |
Phần mềm đáp ứng tốt hơn yêu cầu và triển khai đến cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện |
Quý I-IV/2017 |
07 tỷ đồng |
|
6.5. Tuyên truyền, phổ biến đến người dân về các ứng dụng “Một cửa điện tử”, dịch vụ công trực tuyến, các trang/cổng TTĐT để nâng cao hiệu suất khai thác, sử dụng |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đài PT - TH tỉnh; Đài TT-TH cấp huyện; báo điện tử;… |
Quý III/2017 |
200 triệu đồng |
|
6.6. Đào tạo tập huấn chuyên sâu cán bộ chuyên trách CNTT |
Lớp tập huấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện |
Quý III-IV/2017 |
100 triệu đồng |
|
6.7. Triển khai nhân rộng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3-4 |
Dự án |
Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý I-IV/2017 |
|
|
6.8. Hướng dẫn duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện |
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện |
Quý I-IV/2017 |
|
|
6.9. Kiểm tra việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện |
Quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị liên quan |
Quý I-IV/2017 |
60 triệu đồng |
|
6.10. Tập huấn việc xây dựng, áp dụng, đánh giá nội bộ, khắc phục những điểm không phù hợp, công bố lại Hệ thống Quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 |
Kế hoạch tập huấn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện |
Quý II/2017 |
35 triệu đồng |
|
6.11. Tiếp tục đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của 05 đơn vị cấp xã |
Báo cáo kết quả triển khai xây dựng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị liên quan |
Quý I-IV/2017 |
05 tỷ đồng |
|
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính |
7.1. Kiểm tra công tác CCHC tại các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
Quyết định của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ngành liên quan |
Tháng 12/2016 |
15 triệu đồng |
7.2. Thanh tra công vụ tại các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố |
Quyết định của Sở Nội vụ về ban hành Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 12/2016 |
10 triệu đồng |
|
7.3. Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2017 |
Quyết định của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ngành liên quan |
Tháng 12/2016 |
|
|
7.4. Gắn công tác thi đua khen thưởng với công tác CCHC |
Quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền |
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Nội vụ |
Quý IV/2017 |
|
|
7.5. Tiếp tục triển khai Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
Quyết định của UBND tỉnh về công bố chỉ số CCHC |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ngành, UBND cấp huyện |
Quý II-IV/2017 |
90 triệu đồng |
|
7.6. Ban hành Quy định Thi đua, Khen thưởng trong phong trào thi đua “Thực hiện cải cách hành chính” tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020
|
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
Quý II/2017 |
Theo mức kinh phí xây dựng VBQPPL |
1. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Căn cứ Kế hoạch này và tình thực thực tế của đơn vị, xây dựng kế hoạch CCHC năm 2017 của cơ quan, đơn vị (trong đó cần xác định rõ mục tiêu, nội dung, giải pháp và phân công rõ trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc trong triển khai các nội dung); tuyên truyền, quán triệt các nội dung trong Kế hoạch CCHC của tỉnh, của cơ quan, đơn vị đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức thuộc và trực thuộc cơ quan, đơn vị.
2. Trách nhiệm cụ thể
Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại Mục II Kế hoạch này tiến hành triển khai thực hiện theo đúng thời gian được giao./.
Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1716/QĐ-UBND công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/08/2020 | Cập nhật: 23/10/2020
Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/12/2019 | Cập nhật: 20/04/2020
Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2018 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý An toàn thực phẩm Ban hành: 28/05/2018 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 2121/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2015 kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 19/08/2016
Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt Đề án “Xây dựng và phát triển mô hình phòng khám bác sĩ gia đình giai đoạn 2015-2020” Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức qua dịch vụ bưu chính Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh và điều chỉnh vị trí khu đất dịch vụ liền kề thuộc xã Phụng Công, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và ngân sách xã - phường - thị trấn Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học thành phố Hà Nội đến năm 2030 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về phương án phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2014 - 2016 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND phê chuẩn bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định chế độ đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Giang và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang thực hiện Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong kỳ xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Yên Bái 5 năm Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho người đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Quyết định 76/2013/QĐ-TTg Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm học 2014-2015 (đối với trường mầm non, phổ thông, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp) và năm 2014 (đối với cơ sở dạy nghề) Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với Cộng tác viên phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm; Dân số - kế hoạch hóa gia đình và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2014 - 2015 của tỉnh An Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao hàng tháng đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện và hỗ trợ kinh phí hoạt động của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên các tuyến đường mới trên địa bàn thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND ban hành danh mục giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND phê duyệt giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích thu hút đầu tư cấp nước sạch nông thôn của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 2121/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch thu, chi phí, lệ phí năm 2013 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2012 về chia tách, thành lập thôn, tổ dân phố Ban hành: 11/10/2012 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2011 quy định về cơ cấu khen thưởng và mức tiền thưởng đối với các cụm, khối thi đua thuộc các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2008 quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng khi xây dựng, lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động loại II trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 21/10/2008 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 2121/QĐ-UBND năm 2007 thành lập Tổ công tác kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý kỹ thuật an toàn nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào chai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 08/06/2012