Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2025, chiến lược đến năm 2030
Số hiệu: | 2117/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 17/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân tộc, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2117/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 17 tháng 9 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 09/2018/NQ-HĐND NGÀY 18/7/2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2018 - 2025, CHIẾN LƯỢC ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018 - 2025, chiến lược đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 291/TTr-SNV ngày 30 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018 - 2025, chiến lược đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 09/2018/NQ-HĐND NGÀY 18/7/2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2018 - 2025, CHIẾN LƯỢC ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2117/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
1. Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung đã được xác định tại Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018 - 2025, chiến lược đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND).
2. Kết quả triển khai kế hoạch này làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND .
3. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời gian dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ; phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thị xã, thành phố, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
4. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị, quản lý nhà nước, bồi dưỡng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, bồi dưỡng kỹ năng hành chính, cử cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ cơ sở người dân tộc thiểu số có phẩm chất chính trị vững vàng, có trình độ kiến thức nhằm nâng cao năng lực trong hoạt động công vụ và phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận.
I. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
1. Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (đào tạo trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học)
1.1. Đối tượng
a) Đối tượng áp dụng chính sách
Cán bộ, công chức cấp xã là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND .
b) Đối tượng không áp dụng
Cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số được cử đi đào tạo ở trong nước, nước ngoài theo các chương trình học bổng gồm: Học bổng từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước theo các Đề án, dự án được Chính phủ phê duyệt; học bổng theo các Hiệp định, Thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế; các học bổng khác do Chính phủ nước ngoài, các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, các tổ chức, cá nhân nước ngoài tài trợ, các trường đại học nước ngoài tài trợ.
1.2. Điều kiện áp dụng chính sách
a) Điều kiện chung
- Có cam kết thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo với thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo.
- Có quyết định cử đi đào tạo của Chủ tịch UBND huyện.
- Chương trình đào tạo kết thúc trước ngày 01/01/2026.
b) Điều kiện riêng
Đối với đào tạo sau đại học: Có độ tuổi không quá 40 tuổi (tính từ thời điểm được cử đi đào tạo sau đại học lần đầu), có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không tính thời gian tập sự) và 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ. Có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
1.3. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Định mức chung
- Hỗ trợ tiền học phí (không vượt quá mức trần học phí theo quy định tại cơ sở giáo dục công lập).
- Hỗ trợ tiền tài liệu, giáo trình chính khóa phục vụ học tập theo hóa đơn thực tế (không vượt quá mức 01 (một) triệu đồng/học kỳ).
- Hỗ trợ tiền ở nội trú đối với các trường hợp học ngoại tỉnh: 01 triệu đồng/người/tháng thực học và nội tỉnh: 700 ngàn đồng/người/tháng thực học. (Tiền ở nội trú chỉ hỗ trợ cho thời gian học chính khóa: Đối với học tập trung: Theo giấy báo triệu tập; Đối với học tại chức: Theo giấy báo nhập học các đợt học của cơ sở đào tạo).
b) Định mức riêng
Đối với đào tạo sau đại học: Hỗ trợ kinh phí xây dựng và bảo vệ luận văn tốt nghiệp (sau khi có bằng tốt nghiệp): 1,5 lần mức lương cơ sở.
c) Hình thức hỗ trợ
- UBND các huyện thực hiện thẩm định và chi trả kinh phí hỗ trợ tiền học phí, tiền tài liệu, giáo trình chính khóa, tiền ở nội trú cho học viên theo từng học kỳ; Chi trả kinh phí bảo vệ luận văn tốt nghiệp sau khi học viên nhận bằng tốt nghiệp sau đại học.
- Nếu lưu ban người học phải tự chi trả kinh phí của năm lưu ban; nếu bỏ học hoặc không thực hiện cam kết theo quy định của tỉnh sau khi học xong, người học phải bồi thường kinh phí đã được hỗ trợ theo quy định của UBND tỉnh.
2. Đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị, quản lý nhà nước, chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và các kỹ năng hành chính
2.1. Các lớp tổ chức tập trung trong tỉnh
Các cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức lớp bồi dưỡng xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí tổ chức lớp, kinh phí hỗ trợ cho cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số gửi Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm, gồm:
- Kinh phí tổ chức lớp.
- Kinh phí hỗ trợ học viên:
+ Hỗ trợ tiền ăn 50.000 đồng/người/ngày.
+ Hỗ trợ tiền đi lại từ cơ quan, đơn vị công tác đến nơi học theo định mức quy định tại Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày 29/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Số lượt thanh toán: một lượt đi, một lượt về.
+ Kinh phí thuê phòng nghỉ cho học viên.
2.2. Cử cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng tổ chức ngoại tỉnh
UBND các huyện ra quyết định cử đi bồi dưỡng, thẩm định hồ sơ, chi trả kinh phí hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số tham gia các lớp bồi dưỡng tỉnh không tổ chức bồi dưỡng tập trung.
Nội dung hỗ trợ như sau:
- Hỗ trợ tiền học phí (nếu cơ sở đào tạo có thu học phí).
- Hỗ trợ tiền đi lại từ cơ quan, đơn vị công tác đến nơi học theo giá vé tàu, xe thực tế, không vượt quá định mức quy định tại Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND ngày 29/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Số lượt thanh toán: hai lượt đi, về đầu và cuối khóa học; các lượt đi về nghỉ học kỳ và nghỉ tết nguyên đán.
- Hỗ trợ tiền ở nội trú: 01 triệu đồng/người/tháng thực học.
II. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng và địa điểm tổ chức
Căn cứ tình hình thực tiễn của địa phương và nguyện vọng của cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số, các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện được giao chủ trì tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng quyết định về hình thức, địa điểm tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nhằm tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ, công chức vừa tham gia học tập nâng cao trình độ vừa hoàn thành nhiệm vụ được giao.
III. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
Căn cứ định mức kinh phí đào tạo, bồi dưỡng và định mức hỗ trợ dành cho đối tượng cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số tại Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND , các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện được giao chủ trì tổ chức lớp lập kế hoạch đào tạo chi tiết kèm theo dự trù kinh phí gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính để thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
1. Sở Nội vụ
a. Chịu trách nhiệm hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, các cơ sở đào tạo tổ chức thực hiện Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh và kế hoạch của UBND tỉnh.
b. Hàng năm hướng dẫn các sở ban, ngành, UBND các huyện, các cơ sở đào tạo xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cụ thể, chi tiết đảm bảo đúng đối tượng, đúng nội dung, tiến độ. Đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện đào tạo, bồi dưỡng đúng theo kế hoạch, phấn đấu đạt 100% mục tiêu của từng giai đoạn.
c. Chủ trì, tổ chức kiểm tra việc triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số; tổng hợp kiến nghị đề xuất báo cáo UBND tỉnh có giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
d. Chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo tổ chức các lớp bồi dưỡng kỹ năng hành chính cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số.
e. Phối hợp với Trường Chính trị Lê Duẩn tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng trung cấp lý luận chính trị, quản lý nhà nước.
2. Sở Tài chính
a. Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành thẩm định và dự toán kinh phí thực hiện Nghị quyết.
b. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số để thực hiện Nghị quyết theo tiến độ.
c. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện Nghị quyết được phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Củng cố và kiện toàn cơ sở vật chất, kỹ thuật, đội ngũ cán bộ giáo viên, có giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông dân tộc miền núi, các trung tâm giáo dục thường xuyên nhằm nâng cao chất lượng dạy và học các cấp, tạo nguồn, bổ sung đội ngũ cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chịu trách nhiệm biên soạn tài liệu, phối hợp với UBND các huyện bồi dưỡng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số.
5. Trường chính trị Lê Duẩn
a. Phối hợp với Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã, thành phố biên soạn, chỉnh sửa, bổ sung chương trình, giáo trình, tài liệu quản lý hành chính nhà nước theo quy định của Bộ Nội vụ, đào tạo lý luận chính trị theo quy định của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, phù hợp với thời gian đào tạo, với chính sách và đặc điểm các đối tượng cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số.
b. Trực tiếp tổ chức đào tạo các khóa trung cấp lý luận chính trị, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước tại địa bàn các huyện sau khi thống nhất với UBND các huyện về phương thức tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng.
c. Báo cáo Thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
6. Ủy ban nhân dân các huyện
a. Tiến hành rà soát đội ngũ cán bộ, công chức xã người dân tộc thiểu số, phối hợp Ban Tổ chức Huyện ủy, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chi tiết hàng năm, từng giai đoạn, gắn quy hoạch đào tạo với quy hoạch sử dụng cán bộ gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
b. Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt, phối hợp các cơ sở đào tạo, tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã người dân tộc thiểu số phù hợp với tình hình thực tiễn của từng đơn vị, địa phương, đảm bảo về số lượng, chất lượng và tiến độ.
c. Chỉ đạo các Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện phối hợp trường Chính trị Lê Duẩn tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức phù hợp các đối tượng cán bộ theo yêu cầu nhiệm vụ được giao cụ thể trên địa bàn của huyện.
d. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, về quyền lợi cũng như nghĩa vụ để cán bộ, công chức yên tâm học tập. Các huyện, các xã chủ động lựa chọn, quyết định cử cán bộ, công chức đi học một cách hợp lý, đúng đối tượng để một mặt có đủ số lượng cán bộ tham gia học tập, mặt khác đảm bảo công việc chuyên môn tại các xã.
đ. Xem xét và quyết định cử cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
e. Thẩm định hồ sơ, hỗ trợ kinh phí cho cán bộ công chức cấp xã người dân tộc thiểu số được cử đi đào tạo trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học, cán bộ, công chức được cử tham gia các lớp bồi dưỡng tổ chức ngoại tỉnh, cán bộ, công chức nữ cấp xã người dân tộc thiểu số tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng.
g. Thống kê danh sách cán bộ, công chức xã người dân tộc thiểu số lớn tuổi, trình độ văn hóa thấp, không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, đề nghị UBND tỉnh giải quyết chế độ, áp dụng Nghị định 108/2014NĐ-CP ngày 20/11/2014 về chính sách tinh giản biên chế.
h. Thực hiện đồng bộ chính sách về đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, đề bạt, bổ nhiệm cán bộ nhằm nâng cao năng lực thực hiện công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số, đáp ứng nhiệm vụ trong tình hình mới
i. Kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.
7. Các sở, ban, ngành trong tỉnh
Có trách nhiệm gắn các nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng đội ngũ cán bộ công chức người dân tộc thiểu số. Các chương trình, Dự án phải có chuyên đề hoặc hợp phần về nâng cao năng lực cho cán bộ đồng bào người dân tộc thiểu số.
Các cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ báo cáo, sơ kết định kỳ hàng năm và theo yêu cầu về tình hình thực hiện Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh và Kế hoạch này của UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời xem xét giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 2117/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT |
Nội dung đào tạo bồi dưỡng |
Số lớp |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
I |
Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
1 |
Sau đại học |
|
9 |
UBND các huyện: Hướng Hóa, Đakrông, Vĩnh Linh, Gio Linh |
- Sở Nội vụ - Sở Tài chính - UBND các xã, thị trấn |
Hàng năm |
|
2 |
Đại học |
|
115 |
UBND các huyện: Hướng Hóa, Đakrông, Vĩnh Linh, Gio Linh |
- Sở Nội vụ - Sở Tài chính - UBND các xã, thị trấn |
Hàng năm |
|
3 |
Cao đẳng |
|
24 |
UBND các huyện: Hướng Hóa, Đakrông, Vĩnh Linh, Gio Linh |
- Sở Nội vụ - Sở Tài chính - UBND các xã, thị trấn |
Hàng năm |
|
4 |
Trung cấp |
|
15 |
UBND các huyện: Hướng Hóa, Đakrông, Vĩnh Linh, Gio Linh |
- Sở Nội vụ - Sở Tài chính - UBND các xã, thị trấn |
Hàng năm |
|
II |
Bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bồi dưỡng sơ cấp lý luận chính trị |
3 |
107 |
UBND các huyện: Hướng Hóa, Đakrông, Vĩnh Linh, Gio Linh |
- Sở Nội vụ - Sở Tài chính - UBND các xã, thị trấn |
- Năm 2019: 01 lớp - Năm 2020: 01 lớp - Năm 2021: 01 lớp |
|
2 |
Đào tạo trung cấp lý luận chính trị |
2 |
75 |
- Trường Chính trị Lê Duẩn |
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy; - Sở Nội vụ - Sở Tài chính - UBND các huyện |
- Năm 2018: 01 lớp - Năm 2020: 01 lớp |
|
3. |
Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước |
10 |
471 |
- Trường Chính trị Lê Duẩn - UBND các huyện: Hướng Hóa, Đakrông, Vĩnh Linh, Gio Linh |
- Sở Nội vụ - Sở Tài chính - UBND các xã, thị trấn |
- Năm 2019: 01 lớp - Năm 2020: 01 lớp - Năm 2021: 02 lớp - Năm 2022: 02 lớp - Năm 2023: 02 lớp - Năm 2024: 01 lớp - Năm 2025: 01 lớp |
|
4 |
Bồi dưỡng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
4 |
104 |
- Sở Thông tin và Truyền thông - UBND các huyện |
- Sở Nội vụ - Sở Tài chính - UBND các xã, thị trấn |
- Năm 2018: 01 lớp - Năm 2019: 01 lớp - Năm 2020: 01 lớp - Năm 2021: 01 lớp |
|
5 |
Bồi dưỡng kỹ năng hành chính |
42 |
2100 |
- Sở Nội vụ - Trường chính trị Lê Duẩn - UBND các huyện: Hướng Hóa, Đakrông, Vĩnh Linh, Gio Linh |
- Sở Tài chính - UBND các xã, thị trấn |
Hàng năm (1 năm tổ chức 06 lớp) |
|
Quyết định 163/QĐ-TTg về giao dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 31/01/2020
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về thu phí, lệ phí tại Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư các xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/03/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nghỉ công tác theo nguyện vọng để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 và Danh mục dự án bị hủy bỏ Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định tại Điều 1 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phân cấp nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất (sau khi trừ chi phí đầu tư hạ tầng, trong đó bao gồm cả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) trên địa bàn xã cho ngân sách xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ việc tang đối với đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tổ chức bộ máy và biên chế, hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2025, chiến lược đến năm 2030 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân theo quy định tại Quyết định 81/2014/QĐ-TTg Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; mức đóng góp và chế độ miễn, giảm cho đối tượng tham gia cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ cho học viên cai nghiện ma túy bắt buộc tại Cơ sở cai nghiện ma túy, tại cộng đồng và chế độ miễn cho học viên cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về Đề án đầu tư, phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị sử dụng ngân sách địa phương Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về mức giá dịch vụ khám bệnh chuyên khoa tại Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối tượng tham gia dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND về quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đối với trường mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế methadone và chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với đối tượng chính sách được hưởng theo quy định tại cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế của nhà nước thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 24/03/2018
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 89/2016/NQ-HĐND do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND sửa đổi Quy hoạch điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 kèm theo Nghị quyết 97/2006/NQ-HĐND Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi đảm bảo hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định mức huy động đóng góp, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND thông qua quy hoạch tuyên truyền cổ động trực quan và quảng cáo ngoài trời tỉnh Thái Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thăm quan danh lam thắng cảnh tại Di tích Gành Đá Đĩa và Di tích Bãi Môn - Mũi Đại Lãnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 28/08/2017
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND về chuẩn hộ nghèo tỉnh và chính sách hỗ trợ hộ nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục dự án do Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) tài trợ của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2013 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực nhiệm kỳ 2011 - 2015 Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 13/02/2008
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2003 phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2003 - 2005 Ban hành: 18/02/2003 | Cập nhật: 14/08/2007
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Bia Nghệ An thuộc ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An thành Công ty cổ phần Ban hành: 19/02/2001 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 163/2000/QĐ-TTg thay đổi thành viên Ban chỉ đạo chống buôn lậu và gian lận thương mại Ban hành: 25/02/2000 | Cập nhật: 20/05/2006