Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn
Số hiệu: 14/2017/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang Người ký: Bùi Văn Hải
Ngày ban hành: 13/07/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Khoa học, công nghệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2017/NQ-HĐND

Bắc Giang, ngày 13 tháng 07 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 17/2011/NQ-HĐND NGÀY 19/7/2011 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRCÁC TỔ CHỨC ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIÊN TIẾN, ĐẠT GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG, CÓ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA ĐƯỢC CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa;

Xét Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến tho lun của các đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 19/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi điểm a, khoản 1, Điều 1: Thay cụm từ “giai đoạn 2011-2020” thành “giai đoạn 2017-2025”.

2. Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 1, Điều 1 như sau:

b) Đối tượng áp dụng: Tổ chức, áp dụng hệ thống, công cụ, mô hình, phương pháp quản lý tiên tiến; đạt giải thưởng chất lượng Quốc gia, giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương; có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn.

Không hỗ trợ trong trường hợp việc áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, sản phẩm hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn mà theo quy định bắt buộc phải áp dụng.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 1:

“a) Đối với tổ chức áp dụng hệ thng; công cụ, mô hình, phương pháp quản tiên tiến:

Hỗ trợ 30% tng chi phí tư vấn, đánh giá được cấp giấy chứng nhận, chi phí xây dựng, áp dụng (nhưng không vượt quá 50 triệu đồng) cho tổ chức lần đầu được cấp giấy chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 14000, ISO 50001, ISO 31000, mô hình quản lý Lean.

Hỗ trợ 30% tng chi phí tư vấn, đánh giá được cấp giấy chứng nhận, chi phí xây dựng, áp dụng (nhưng không vượt quá 40 triệu đồng) cho tổ chức lần đầu được cấp giy chứng nhận phù hợp với tiêu chun SA 8000, ISO 26000, OHSAS 18001, áp dụng công cụ quản lý KPI; ISO 9001, GMP, ISO/IEC 17025, ISO 22000, ISO/IEC 27001;TQM, 5S, KAIZEN, SIX SIGMA, QCC, SPC, 7 Tools.

b) Đối với tổ chức đạt giải thưởng chất lượng:

Htrợ 30 triệu đồng (Ba mươi triệu đng) đối với tổ chức đạt giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương.

Tổ chức đạt giải thưởng chất lượng Quốc gia: Hỗ trợ 20 triệu đng (Hai mươi triệu đồng) đối với tổ chức đạt giải vàng chất lượng Quốc gia; Hỗ trợ 15 triệu đồng (Mười lăm triệu đồng) cho tổ chức đạt giải bạc chất lượng Quốc gia.

c) Đối với tổ chức có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn:

Htrợ 15 triệu đồng (Mười lăm triệu đng) cho tổ chức có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn khu vực, tiêu chun quốc tế.

Htrợ 10 triệu đồng (Mười triệu đồng) cho tổ chức có hàng hóa được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Quốc gia.

Trong trường hợp tổ chức có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận nhiều tiêu chuẩn thì chỉ được nhận hỗ trợ mức có giá trị cao nhất."

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- C
c Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Các bộ: Bộ Tài chính, Bộ KH&CN;
- Thường tr
c Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH t
nh;
- Lưu: VT, TH.
Bản
điện tử:
- Các đại biểu HDND tỉnh;
- Các cơ quan, s
ở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các
cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- TT.HĐNĐ
, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin "Đại biểu dân cử tỉnh Bắc Giang"
- Trung tâm Thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên VP.HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hải