Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô trên diện tích đất trồng lúa tại tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 2042/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Phạm S |
Ngày ban hành: | 15/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2042/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 15 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI TỪ TRỒNG LÚA SANG TRỒNG NGÔ TRÊN DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA TẠI TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô tại vùng Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung bộ, đồng bằng sông Cửu Long, duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên;
Căn cứ Văn bản số 6926/BNN-TT ngày 17/8/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 915/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô;
Căn cứ Văn bản 10336/BTC-NSNN ngày 25/7/2016 của Bộ Tài chính về chính sách hỗ trợ chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô theo Quyết định 915/QĐ-TTg ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 216/TTr-SNN ngày 26/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô trên diện tích đất trồng lúa tại tỉnh Lâm Đồng, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục đích, yêu cầu:
- Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi đất trồng lúa sang trồng ngô từ vụ Hè - Thu năm 2016 đến hết vụ Đông Xuân 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, làm cơ sở thực hiện các chính sách hỗ trợ cho các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân thực hiện việc chuyển đổi trồng lúa sang trồng ngô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với điều kiện canh tác, khả năng cung cấp nước, nâng cao hiệu quả sử dụng đất và giá trị sản xuất trên đơn vị diện tích, tăng thêm thu nhập cho nhân dân, góp phần xóa đói giảm nghèo, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi từ năm 2016 đến hết vụ Đông Xuân 2018-2019 tại từng địa phương trong tỉnh
2. Nội dung thực hiện:
a) Vụ Hè - Thu năm 2016: chuyển đổi 1.073 ha đất trồng lúa sang trồng ngô tại các huyện: Đạ Tẻh 875 ha; Cát Tiên 154 ha; Đức Trọng 28 ha; Đạ Huoai 11 ha và thành phố Đà Lạt 05 ha, cụ thể như sau:
- Chuyển đổi 795 ha đất lúa 3 vụ; trong đó, huyện: Đạ Tẻh 775 ha, Cát Tiên 20 ha.
- Chuyển đổi 218 ha đất lúa 2 vụ; trong đó, huyện: Đạ Tẻh 100 ha, Cát Tiên 74 ha, Đức Trọng 28 ha, Đạ Huoai 11 ha, thành phố Đà Lạt 05 ha.
- Chuyển đổi 60 ha đất lúa 1 vụ tại huyện Cát Tiên.
b) Vụ Đông Xuân 2016 - 2017: chuyển đổi 2.291,17 ha đất trồng lúa sang trồng ngô tại các huyện: Đạ Tẻh 1.700 ha; Cát Tiên 250 ha; Di Linh 170 ha; Đức Trọng 75 ha; Đạ Huoai 40,2 ha; Đam Rông 30 ha; Lạc Dương 17,97 ha; Bảo Lâm 03 ha và thành phố Đà Lạt 05 ha; cụ thể như sau:
- Chuyển đổi 1.672 ha đất lúa 3 vụ; trong đó, huyện: Đạ Tẻh 1.600 ha, Cát Tiên 72 ha.
- Chuyển đổi 436,17 ha đất lúa 2 vụ; trong đó, huyện: Cát Tiên 103 ha, Đạ Tẻh 100 ha, Đạ Huoai 40,2 ha, Di Linh 170 ha, Lạc Dương 17,97 ha và thành phố Đà Lạt 05 ha.
- Chuyển đổi 183 ha đất lúa 1 vụ; trong đó, huyện: Cát Tiên 75 ha, Đam Rông 30 ha, Đức Trọng 75 ha, Bảo Lâm 03 ha.
c) Vụ Hè - Thu năm 2017: chuyển đổi 981 ha đất trồng lúa sang trồng ngô tại các huyện: Đạ Tẻh 700 ha; Cát Tiên 198 ha; Đức Trọng 70 ha, Đạ Huoai 08 ha và thành phố Đà Lạt 05 ha; cụ thể như sau:
- Chuyển đổi 600 ha đất lúa 3 vụ; trong đó, huyện: Đạ Tẻh 580 ha, Cát Tiên 20 ha.
- Chuyển đổi 332 ha đất lúa 2 vụ; trong đó, huyện: Cát Tiên 129 ha, Đạ Tẻh 120 ha, Đức Trọng 70 ha, Đạ Huoai 08 ha và thành phố Đà Lạt 05 ha.
- Chuyển đổi 49 ha đất lúa 1 vụ tại huyện Cát Tiên.
d) Vụ Đông Xuân 2017 - 2018: chuyển đổi 2.416,9 ha đất trồng lúa sang trồng ngô tại các huyện: Đạ Tẻh 1.850 ha; Cát Tiên 243 ha; Di Linh 170 ha; Đức Trọng 79 ha; Đạ Huoai 25,9 ha; Đam Rông 25 ha; Lạc Dương 18 ha; Bảo Lâm 03 ha và thành phố Đà Lạt 03 ha, cụ thể như sau:
- Chuyển đổi trên đất lúa 3 vụ 1.775 ha; trong đó, huyện: Đạ Tẻh 1.700 ha, Cát Tiên 75 ha.
- Chuyển đổi trên đất lúa 2 vụ 473,87 ha; trong đó, huyện: Đạ Tẻh 150 ha, Di Linh 170 ha, Cát Tiên 107 ha, Đạ Huoai 25,9 ha, Lạc Dương 17,97 ha và thành phố Đà Lạt 03 ha.
- Chuyển đổi trên đất lúa 1 vụ 168 ha; trong đó, huyện: Đức Trọng 79 ha, Đam Rông 25 ha, Cát Tiên 61 ha, Bảo Lâm 03 ha.
đ) Vụ Hè - Thu năm 2018: chuyển đổi 1.090 ha đất trồng lúa sang trồng ngô tại các huyện: Đạ Tẻh 780 ha; Cát Tiên 222 ha; Đức Trọng 78 ha; Đạ Huoai 05 ha và thành phố Đà Lạt 05 ha, cụ thể như sau:
- Chuyển đổi 820 ha đất lúa 3 vụ; trong đó, huyện: Đạ Tẻh 780 ha, Cát Tiên 40 ha.
- Chuyển đổi 215 ha đất lúa 2 vụ; trong đó, huyện: Cát Tiên 127 ha, Đức Trọng 78 ha, Đạ Huoai 05 ha và thành phố Đà Lạt 05 ha.
- Chuyển đổi 55 ha đất lúa 1 vụ tại huyện Cát Tiên.
e) Vụ Đông Xuân 2018 - 2019: chuyển đổi 2.863,37 ha đất trồng lúa sang trồng ngô tại các huyện: Đạ Tẻh 2.200 ha; Cát Tiên 286 ha; Di Linh 170 ha; Đức Trọng 158 ha; Đạ Huoai 10,4 ha; Đam Rông 15 ha; Lạc Dương 17,97 ha; Bảo Lâm 03 ha và thành phố Đà Lạt 03 ha, cụ thể như sau:
- Chuyển đổi 2.280 ha đất lúa 3 vụ; trong đó, huyện: Đạ Tẻh 2.200 ha, Cát Tiên 80 ha.
- Chuyển đổi 420,37 ha đất lúa 2 vụ; trong đó, huyện: Di Linh 170 ha, Cát Tiên 141 ha, Đức Trọng 78 ha, Lạc Dương 17,97 ha, Đạ Huoai 10,4 ha và thành phố Đà Lạt 03 ha.
- Chuyển đổi 163 ha đất lúa 1 vụ; trong đó, huyện: Đức Trọng 80 ha, Cát Tiên 65 ha, Đam Rông 15 ha, Bảo Lâm 03 ha.
g) Cơ cấu giống ngô sử dụng: Giống ngô chuyển đổi chủ yếu là các giống ngô lai cho năng suất cao, chất lượng tốt, bao gồm: CP333; CPA88; ĐK6919; NK54, C919, CP555, ...
3. Giải pháp thực hiện:
a) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ của Nhà nước về chuyển đổi trồng lúa sang trồng ngô để nhân dân biết và thực hiện.
b) Các địa phương căn cứ Kế hoạch được phê duyệt; Quy hoạch cây lúa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến 2020 (tại Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 19/9/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng) và điều kiện thực tế tại địa phương để chỉ đạo Nhân dân thực hiện việc chuyển đổi đối với diện tích sản xuất lúa phụ thuộc vào nước trời, không có hệ thống thủy lợi hoặc có hệ thống thủy lợi nhưng không đáp ứng được nguồn nước tưới cho cây lúa để chuyển sang cây trồng ngô, đảm bảo cho năng suất, hiệu quả kinh tế cao hơn so với trồng lúa trên cùng đơn vị diện tích.
c) Hướng dẫn, hỗ trợ Nhân dân cách lựa chọn giống ngô mới cho năng suất cao, chất lượng tốt, phù hợp với từng sinh thái của địa phương; phổ biến các mô hình điểm hiệu quả thông qua tổ chức hội thảo, tập huấn để phát triển nhân rộng trong công tác chuyển đổi giống.
d) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 01 lần không quá 03 triệu đồng/ha chi phí giống ngô để chuyển đổi.
Điều 2.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành thực hiện có hiệu quả Kế hoạch, chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
a) Phối hợp với các doanh nghiệp khảo nghiệm, trình diễn các giống ngô mới cho năng suất, chất lượng và phù hợp với thị trường để phục vụ công tác chuyển đổi giống.
b) Chủ động tham mưu UBND tỉnh sử dụng nguồn vốn khuyến nông, giảm tổn thất trong nông nghiệp để thực hiện Kế hoạch.
c) Theo dõi, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch; kịp thời đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế; định kỳ 06 tháng, hàng năm (trước ngày 20/12) báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND tỉnh tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Tài chính:
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô, trình Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính phân bổ kinh phí hỗ trợ theo quy định.
b) Tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương cho các địa phương thực hiện Kế hoạch và hướng dẫn các địa phương thực hiện thủ tục thanh, quyết toán theo quy định hiện hành.
3. UBND các huyện, thành phố:
a) Chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch và đảm bảo phù hợp điều kiện thực tế tại địa phương.
b) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thực hiện việc hỗ trợ kinh phí cho các đối tượng thụ hưởng đảm bảo công khai, minh bạch, đúng mục tiêu và đạt hiệu quả cao.
c) Thực hiện tốt công tác chỉ đạo sản xuất theo đúng quy hoạch, kế hoạch phát triển tại địa phương.
d) Định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trước ngày 15/12) để tổng hợp chung, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Quyết định 915/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Chăn nuôi - Thú y; Trồng trọt - Bảo vệ thực vật; Kiểm lâm - Lâm nghiệp, Quản lý xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế thuộc chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 1941/QĐ-UBND về phân bổ ngân sách thành phố năm 2016 hỗ trợ cho huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng thanh toán nợ xây dựng cơ bản Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Công văn 6926/BNN-TT năm 2016 hướng dẫn thực hiện Quyết định 915/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phòng, chống bệnh lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về Danh mục mẫu thành phần tài liệu các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh nộp lưu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 915/QĐ-TTg năm 2016 về chính sách hỗ trợ chuyển đổi trồng lúa sang trồng ngô tại vùng trung du miền núi phía Bắc, Bắc trung bộ, đồng bằng sông Cửu long, duyên hải Nam trung bộ và Tây nguyên Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 69/2007/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án quy hoạch phát triển cây lúa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 73/2006/QĐ-UBND Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề án giao rừng, cho thuê rừng giai đoạn 2009 - 2011 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt danh mục lĩnh vực công việc thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 915/QĐ-TTg năm 2008 về việc giao dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2008 cho thành phố Hà Nội và các tỉnh: Hòa Bình, Vĩnh Phúc sau khi điều chỉnh địa giới hành chính theo Nghị quyết 15/2008/QH12 Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2008
Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt đề cương đề án phát triển nhà ở xã hội, công vụ, tái định cư và tạm cư phạm vi thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 Ban hành: 31/08/2007 | Cập nhật: 01/02/2020