Quyết định 2038/QĐ-UBND năm 2009 về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến 2010, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
Số hiệu: 2038/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Nguyễn Trường Tô
Ngày ban hành: 30/06/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2038/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 30 tháng 06 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG QUẶNG SẮT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG ĐẾN NĂM 2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 124/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt đến năm 2010, định hướng đến 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Hà Giang về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 03/2006/NQ-HĐND ngày 10/7/2006 của HĐND tỉnh Hà Giang phê chuẩn quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020;Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 104/TTr-SCT ngày 22 tháng 6 năm 2009 về việc xin điều chỉnh Quy hoặc thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2010, có xét đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến 2010, định hướng đến năm 2020 đã được phê duyệt tại Quyết định số 211/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2007 của UBND tỉnh Hà Giang như sau:

Bảng 1. Danh mục các mỏ, điểm mỏ điều chỉnh thời gian thăm dò

STT

Tên dự án

Diện tích

(km2)

Thời gian thực hiện

Ghi chú

Giai đoạn I

Giai đoạn II

1

Mỏ sắt Thầu Lũng- Giáp Trung- Bắc Mê

1,8

2008-2009

 

 

2

Mỏ sắt Làng Cát-Du Già- Yên Minh

0,5

2008-2009

 

 

3

Mỏ sắt Thái Giang Chai - Quyết Tiến - Quản Bạ

0,5

2008-2009

 

 

Bảng 2. Danh mục các mỏ, điểm mỏ bổ sung quy hoạch thăm dò

STT

Tên dự án

Diện tích

(km2)

Thời gian thực hiện

Ghi chú

Giai đoạn I

Giai đoạn II

1

Mỏ sắt Tân Tạo - Việt Vinh - Bắc Quang

3

2008-2009

2010-2011

 

2

Mỏ sắt Làng Mực - Việt Lâm - Vị Xuyên

0,5

2008-2009

 

 

3

Mỏ sắt Làng Vàng-TT.Vị Xuyên-Vị Xuyên

0,5

2008-2009

 

 

4

Mỏ sắt Làng Khẻn - Đạo Đức - Vị Xuyên

0,5

2008-2009

 

 

5

Mỏ sắt Làng Cúng - Đạo Đức- Vị Xuyên

0,5

2008-2009

 

 

6

Mỏ sắt Vàng Chá Phìn - Cao Mã Pờ-Quản Bạ

0,5

2008-2009

 

 

7

Mỏ sắt Lùng Chu Phìn - Tùng Vài - Quản Bạ

0,5

2008-2009

 

 

8

Mỏ sắt Lũng Pục - Phong Quang - Vị Xuyên

0,5

2008-2009

 

 

9

Mỏ sắt Phố Mỳ - Tả Lủng - Mèo Vạc

0,5

2008-2009

 

 

10

Mỏ sắt Lao Xa - Sủng Là - Đồng Văn

0,5

2008-2009

 

 

11

Mỏ sắt Mo Pải Phìn - Sủng Là - Đồng Văn

0,5

2008-2009

 

 

Bảng 3. Danh mục các mỏ, điểm mỏ bổ sung quy hoạch khai thác

STT

Tên mỏ và điểm mỏ

Trữ lượng (tấn)

Năm thực hiện

(ĐVT: nghìn tấn/năm)

Ghi chú

2009

2010

2011-2015

2016-2020

1

Mỏ sắt Thầu Lũng - Giáp Trung - Bắc Mê

8.577.984

300

300

300

300

 

2

Mỏ sắt Làng Cát - Du Già - Yên Minh

182.500

10

10

10

10

 

3

Mỏ sắt Lũng Pục-Phong Quang - Vị Xuyên

327.477

10

10

10

10

 

4

Mỏ sắt Phố Mỳ - Tả Lủng - Mèo Vạc

267.374

15

15

15

15

 

5

Mỏ sắt Tân Tạo - Việt Vinh - Bắc Quang

5.187

2

2

2

-

 

6

Mỏ sắt Làng Mực - Việt Lâm - Vị Xuyên

9.216

2

2

2

-

 

7

Mỏ sắt Làng Vàng-TT.Vị Xuyên-Vị Xuyên

4.255

1

1

-

-

 

8

Mỏ sắt Làng Khẻn - Đạo Đức - Vị Xuyên

1

1

-

-

 

9

Mỏ sắt Làng Cúng - Đạo Đức- Vị Xuyên

3.036

1

1

-

-

 

 

Tổng cộng

 

342

342

339

335

 

Điều 2. Giao Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các sở ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã tổ chức thực hiện Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung ban hành kèm theo Quyết định này kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Trường Tô