Nghị quyết 25/2008/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 03/2006/NQ-HĐND phê chuẩn quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020
Số hiệu: 25/2008/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Nguyễn Viết Xuân
Ngày ban hành: 10/12/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2008/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ: 03/2006/NQ-HĐND NGÀY 10/7/2006 CỦA HĐND TỈNH HÀ GIANG PHÊ CHUẨN QUY HOẠCH KHẢO SÁT, THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2006 ĐẾN NĂM 2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XV - KỲ HỌP THÚ 12

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật khoáng sản ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị định số: 160/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoáng sản;

Căn cứ Quyết định. số: 124/2006/QĐ-TTg , ngày 30/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt đến năm 2010 định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số: 176/2006/QĐ-TTg , ngày 01/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng chì kẽm giai đoạn 2006 - 2015, có xét đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số: 33/2007/QĐ-BCN , ngày 26/7/2007 của bộ Công nghiệp phê duyệt quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng cromit, mangan giai đoạn 2007 - 2015, định hướng đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số: 05/2008/QĐ-BCT , ngày 04/3/2008 của bộ Công thương phê duyệt quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, vonfram và antimon giai đoạn 2007 - 2015, có xét đến năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2006/NQ-HĐND, ngày 10/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang phê chuẩn quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn Hà Giang, giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 231/TTr-UBND, ngày 28 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Hà Giang: V/v xin phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản bao gồm sắt, Mangan, Antimon, và Chì - Kẽm trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng năm 2020;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1: Phê chuẩn điều chỉnh thời gian thăm dò 03 mỏ sắt; bổ sung 38 mỏ khoáng sản vào bảng quy hoạch thăm dò khoáng sản tỉnh Hà Giang; 41 mỏ khoáng sản vào bảng tổng hợp quy hoạch khai thác các khoáng sản sắt, mangan, antimon, chì, kẽm tại phụ lục 2, phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2006/NQ- HĐND, ngày 10/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về: Phê chuẩn quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 (Có phụ lục I, II III bổ sung chi tiết kèm theo).

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2008.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XV - Kỳ họp thứ 12 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội khóa XII;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công thương;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTr Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XII tỉnh Hà Giang;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND khóa XV;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Viết Xuân

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC MỎ ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số: 25/2008/NQ-HĐND ngày 10 /12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

STT

Tên dự án

Diện tích (km2)

Thời gian thực hiện

Ghi chú

Theo NQ 03

Điều chỉnh

1

Mỏ sắt Thầu Lũng - Giáp Trung, Bắc Mê

1,8

2011-2013

2008 - 2009

 

2

Mỏ sắt Làng Cát - Du Già - Yên Minh

0,5

2011-2013

2008 - 2009

 

3

Mỏ sắt Thái Giang Chai - Quyết Tiến - Quản Bạ

0,5

2011-2013

2008 - 2009

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC MỎ BỔ SUNG VÀO BẢNG QUY HOẠCH

1. Khoáng sản sắt

STT

Tên dự án

Diện tích (km2)

Thời gian thực hiện

Ghi chú

Giai đoạn I

Giai đoạn II

1

Mỏ sắt Tân tạo - Việt Vinh - Bắc Quang

3

2008-2009

2010-2011

 

2

Mỏ sắt Làng Mực - Việt Lâm -Vị Xuyên

0,5

2008-2009

 

 

3

Mỏ sắt Làng Vàng

0,5

2008-2009

 

 

4

Mỏ sắt Làng Khẻn - Đạo Đức - Vị Xuyên.

0,5

2008-2009

 

 

5

Mỏ sắt Bản Cúng - Đạo Đức - Vị Xuyên

0,5

2008-2009

 

 

6

Mỏ sắt Lao Xa- Sủng Là - Đồng Văn

0,5

2008-2009

 

Đối chiếu với QH đất quốc phòng

7

Mò sắt Mo Pải Phin - Sủng Là - Đồng Văn

0,5

2008-2009

 

8

Mỏ sắt Vàng Chá Phin - Cao Mã Pờ - Quản Bạ

0,5

2008-2009

 

9

Mỏ sắt Lùng Chu Phìn - Tùng Vài - Quản Bạ

0,5

2008-2009

 

 

10

Mỏ sắt Lũng Pục - Phong Quang - Vị Xuyên.

0,5

2009-2010

 

Đối chiếu với QH đất quốc phòng

11

Mỏ sắt Phố Mỳ - Tả Lủng- Mèo Vạc

0,5

2008-2009

 

 

2. Khoảng sản chì, kẽm:

STT

Tên dự án

Diện tích (Km2)

Thời gian thực hiện

Ghi chú

Giai đoạn I

Giai đoạn II

1

Mỏ Chì kẽm Lan Huy - Phương Thiện- Vị Xuyên.

1

2009-2010

 

 

2

Mỏ Chì kẽm Cao Bồ - Cao Bồ - Vị Xuyên

1

2009-2010

 

Đối chiếu với QĐ 116

3

Mỏ Chì kẽm Khai hoang I - Thượng Phùng Mèo Vạc

1

2008-2009

2010-2013

Đối chiếu với QH đất quốc phòng

4

Mò Chì kẽm thôn Trung và thôn Nậm Pậu-Thượng Bình- Bắc Quang

1

2008-2009

 

 

3. Khoáng sản mangan:

STT

Tên dự án

DT (Km2)

Thời gian thực hiện

Ghi chú

Giai đoạn I

Giai đoạn II

1

Mỏ mangan Đội 5 (1) - Ngọc Linh- Vị Xuyên

1

2008-2009

 

 

2

Mỏ mangan Đội 5 (2)- Ngọc Linh- Vị Xuyên

0,7

2008-2009

 

 

3

Mỏ mangan Bản sám 1 - Ngọc Minh - Vị Xuyên

0,5

2008-2009

 

 

4

Mỏ mangan Tân Bình 1- Ngọc Minh - Vị Xuyên

0,4

2008-2009

 

 

5

Mỏ mangan Ngã 3 Pắc Cáp- Khuôn Then 1- Ngọc Minh - Vị Xuyên

0,5

2008-2009

 

 

6

Mỏ mangan thôn Lùng Trang - Linh Hồ - Vị Xuyên

0,6

2008-2009

.

 

7

Mỏ mangan thôn Khau Lôi - Đồng Tâm - Bắc Quang

0,2

2008-2009

 

 

8

Mỏ mangan Lũng Quang - Trung

0,5

2008-2009

 

 

9

Mỏ mangan Đội 2 Tân Bình - Ngọc Minh - Vị Xuyên

0,5

2008-2009

 

 

10

Mỏ mangan Lăng Mu - Nậm Đăm- Ngọc Linh-Vị Xuyên

0,5

2008-2009

 

 

11

Mỏ mangan Lùng Châu - Phong Quang - Vị Xuyên

0,5

2008-2009

 

 

12

Mỏ mangan Khuôn Then 2-Ngọc Minh - Vị Xuyên

0,5

2008-2009

 

 

13

Mỏ mangan Tân Bình 2 - Ngọc Minh - Vị Xuyên

0,5

2008-2009

 

 

14

Mỏ mangan Phía Boóc - Giáp Trung - Bắc Mê

0,5

2008-2009

 

 

15

Mỏ mangan Nà Pia- Yên Phú - Bắc Mê

1

2008-2009

2010-2013

 

16

Mỏ mangan Bản Sám 2- Ngọc Minh - Vị Xuyên

0,3

2008-2009

 

 

17

Mỏ mangan thôn Pậu - Ngọc Minh - Vị Xuyên

0,5

2008-2009

 

 

18

Mỏ mangan Bản Sáp- Yên Phú - Bắc Mê

1

2008-2009

2010-2013

Đối chiếu với QH đất quốc phòng

19

Mỏ mangan Khuôn Han - Ngọc Minh - Vị Xuyên

0,5

2008-2009

 

 

20

Mỏ mangan Ngọc Lâm Bạch Ngọc - Vị Xuyên

0,5

2008-2009

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Khoáng sản Antimon:

STT

Tên dự án

Diện tích (km2)

Thời gian thực hiện

Ghi chú

Giai đon I

Giai đoạn II

1

Mỏ Antimon Páo Sảng-Xín Cái, Mèo Vạc

0,5

2008-2009

 

 

2

Mỏ Antimon Tìa Chớ - XÚI Cái, Mèo Vạc

0,5

2008-2009

 

 

3

Mỏ Antimon Mỏ Phàng - Thượng Phùng, Mèo Vạc

0,5

2008-2009

 

 

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÁC MỎ BỔ SUNG VÀO BẢN TỔNG HỢP QUY HOẠCH KHAI THÁC CÁC KHOÁNG SẢN SẮT, ANTIMON, MANGAN, CHÌ, KẼM

1. Khoáng sản sắt:

STT

Tên mỏ và điểm mỏ

Năm thực hiện ( Nghìn tấn/năm)

Ghi chú

2006

2007

2008

2009

2010

2011-2015

2016-2020

1

Mỏ sắt Thầu Lũng - Giáp Trung - Bắc Mê

 

 

 

300

300

300

300

 

2

Mỏ sắt Làng Cát - Du Già - Yên Minh

 

 

 

10

10

10

10

3

Mỏ sắt Lũng Pục - Phong Quang - Vị Xuyên.

 

 

 

10

10

10

10

 

4

Mỏ sắt Thái Giang Chai - Quyết Tiến - Quản Bạ

 

 

 

-

-

10

10

 

5

Mỏ sắt Phố mỳ - Tả Lủng- Mèo Vac

 

 

 

15

15

15

15

 

6

Msắt Tân tạo - Việt Vinh - Bắc Quang

 

 

 

15

15

15

15

 

7

Mỏ sắt Làng Mực - Việt Lâm - Vi Xuyên

 

 

*

10

10

10

10

 

8

Mỏ sắt Làng Vàng

 

 

 

10

10

10

10

 

9

Mỏ sắt Làng Khèn - Đạo Đức - Vị Xuyên.

 

 

 

10

10

10

10

 

10

Mỏ sắt Bản Cúng - Đạo Đức - Vị Xuyên

 

 

 

10

10

10

10

 

11

Mỏ sắt Lao Xa- Sủng Là - Đồng Văn

 

 

 

-

-

10

10

 

12

Mỏ sắt Mo Pải Phin - Sủng Là - Đồng Văn

 

 

 

-

-

10

10

 

13

Mỏ sắt Vàng Chá Phin - Cao Mã Pờ - Quản Bạ

 

 

 

50

50

50

50

 

14

Mỏ sắt Lùng Chu Phin - Tùng Vài - Quản Bạ

 

 

 

50

50

50

50

 

 

Tổng cộng

 

 

 

485

485

515

515

 

2. Khoáng sản chì, kẽm

STT

Tên mỏ và điểm mỏ

Năm thực hiện ( Nghìn tấn/năm)

Ghi chú

2006

2007

2008

2009

2010

2011-2015

2016-2020

1

Mỏ Chì kẽm Lan Huy - Phương Thiện -Vị Xuyên.

 

 

 

 

 

10

10

 

2

Mỏ Chì kẽm Cao Bồ - Cao Bồ - Vị Xuyên

 

 

 

 

 

10

10

3

Mỏ Chì kẽm Khai hoang I - Thượng Phùng Mèo Vạc

 

 

 

5

5

10

10

 

4

Mỏ Chì kẽm thôn Trung và thôn Nậm Pậu - Thượng Bình - Bắc Quang

 

 

 

20

20

20

20

 

 

Tổng cộng

 

 

 

25

25

50

50

 

3. Khoáng sản Mangan

STT

Tên mỏ và điểm mỏ

Năm thực hiện ( Nghìn tấn/năm)

Ghi chú

2006

2007

2008

2009

2010

2011-2015

2016-2020

1

Mỏ mangan Đội 5 (1) - Ngọc Linh- Vị Xuyên

 

 

 

120

100

100

100

 

2

Mỏ mangan Đội 5 (2)- Ngọc Linh- Vị Xuyên

 

 

 

20

50

50

50

3

Mỏ mangan Bản sám 1 - Ngọc Minh - Vị Xuyên

 

 

 

60

60

60

60

 

4

Mỏ mangan Tân Bình 1- Ngọc Minh - Vị Xuyên

 

 

 

20

20

20

20

 

5

Mỏ mangan Ngã 3 Pắc Cáp- Khuôn Then 1- Ngọc Minh - Vị Xuyên

 

 

 

20

20

20

20

 

6

Mỏ mangan thôn Lùng Trang - Linh Hồ,Vị Xuyên

 

 

 

20

20

20

20

 

7

Mỏ mangan thôn Khau Lôi - Đồng Tâm, Bắc Quang

 

 

 

20

20

20

20

 

8

Mỏ mangan Lũng Quang - Trung Thành - Vị Xuyên

 

 

 

20

20

20

20

 

9

Mỏ mangan Đội 2 Tân Bình - Ngọc Minh, Vị Xuyên

 

 

 

20

20

20

20

 

10

Mỏ mangan Lăng Mu- Nậm Đăm, Ngọc Linh, Vị Xuyên

 

 

 

10

10

10

10

 

11

Mỏ mangan Lùng Châu - Phong Quang - Vị Xuyên

 

 

 

10

10

10

10

 

12

Mỏ mangan Khuôn Then 2 - Ngọc Minh - Vị Xuyên

 

 

 

10

10

10

10

 

13

Mỏ mangan Tân Bình 2 - Ngọc Minh - Vị Xuyên

 

 

 

15

15

15

15

 

14

Mỏ mangan Phia Boóc - Giáp Trung - Bắc Mê

 

 

 

10

10

10

10

 

15

Mỏ mangan Nà Pia- Yên Phú - Bắc Mê

 

 

 

15

15

15

15

 

16

Mỏ mangan Bản Sám 2- Ngọc Minh - Vị Xuyên

 

 

 

15

15

20

20

 

17

Mỏ mangan thôn Pậu - Ngọc Minh - Vị Xuyên

 

 

 

10

10

10

10

 

18

Mỏ mangan Bản Sáp- Yên Phú - Bắc Me

 

 

 

15

15

15

15

 

19

Mỏ mangan Khuôn Han - Ngọc Minh - Vị Xuyên

 

 

 

20

20

20

20

 

20

Mỏ mangan Ngọc Lâm Bạch Ngọc - Vị Xuyên

 

 

 

10

10

10

10

 

 

Tổng cng

 

 

 

460

460

460

460

 

4. Khoảng sản Antimon

STT

Tên mỏ và điểm mỏ

Năm thực hiện (Nghìn tấn/năm)

Ghi chú

2006

2007

2008

2009

2010

2011-2015

2016-2020

1

Mỏ Antimon Páo Sảng - Xín Cái - Mèo Vạc

 

 

 

5

5

5

5

 

2

Mỏ Antimon Tìa Chớ - Xín Cái - Mèo Vạc

 

 

 

5

5

5

5

3

Mỏ Antimon Mỏ Phàng - Thượng Phùng-Mèo Vạc

 

 

 

5

5

5

5

 

 

Tổng cộng

 

 

 

15

15

15

15