Quyết định 20/QĐ-UBND năm 2007 quy định tạm thời về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc
Số hiệu: 20/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Nguyễn Xuân Huế
Ngày ban hành: 29/05/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 20/-UBND

Quảng Ni, ngày 29 tháng 5 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỰ NGUYỆN NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI, NGHỈ THÔI VIỆC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/01/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2007/NQ-CP ngày 06/02/2007 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2007; Nghị định số 54/2005/NĐ-CP ngày 19/4/2005 của Chính phủ về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2000/TTLT-BTCCBCP-BTC ngày 28/12/2000 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) - Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 18/10/2000 của Chính phủ về thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết 01/NQ-TU ngày 05/5/2006 của Tỉnh uỷ Quảng Ngãi về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2006 - 2010; Nghị quyết số 51/2006/NQ-HĐND ngày 10/10/2006 của HĐND tỉnh về cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006 - 2010; Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND ngày 12/12/2006 của HĐND tỉnh về nhiệm vụ năm 2007;

Căn cứ Thông báo số 177-TB/TU ngày 06/4/2007 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 59/TT.HĐND ngày 20/4/2007 về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chc, viên chc tnguyện xin nghhưu trước tuổi, ngh thôi vic;

Xét đ ngh ca Giám đốc Sở Nội v ti Công văn s443/SNV ngày 08/5/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đnh này Quy định tạm thời v cnh sách khuyến khích đối vi cán bộ, công chc, viên chc t nguyện ngh hưu trước tuổi, ngh thôi việc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lc k t ngày ký và đưc áp dụng bt đầu tngày 01/12/2006 cho đến khi Chính ph có cnh sách tinh gin biên chế theo Nghquyết s 07/2007/NQ-CP ngày 06/02/2007 ca Chính ph v việc quyết đnh t ngày 01/01/2007 tiếp tc thc hiện chính sách quy đnh tại Ngh quyết s 16/2000/NQ-CP ngày 18/10/2000 ca Chính ph và Ngh quyết s 09/2003/NQ-CP ngày 28/7/2003 ca Chính ph b sung Ngh quyết s 16/2000/NQ-CP.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính phi hợp vi Giám đốc S Ni v hưng dn thc hin Quyết định này. Trước mt, đi tưng ngh hưu trước tuổi, ngh thôi vic đưc hưng chính sách theo quy định ti Ngh quyết s 16/2000/NQ-CP ngày 18/10/2000 ca Chính phủ; phần chính sách ca tỉnh h trợ thêm cho các đi tưng ngh hưu trưc tui, ngh thôi vic theo Quy định tạm thời này s đưc gii quyết sau khi có s thng nhất đồng ý bng văn bn ca Bộ Nội v hoặc ca Th tưng Chính ph.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tnh, Giám đốc các Sở: Ni v, Tài chính; Kế hoạch và Đu tư; Th trưng các Sở, Ban, Ngành cp tnh; Ch tch UBND các huyn, thành ph chu trách nhiệm thi hành Quyết đnh này.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Huế

 

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỰ NGUYỆN NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI, NGHỈ THÔI VIỆC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20 /QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi, đi tưng áp dụng

Cán bộ, công chc, viên chc trong biên chế hưng lương t ngân sách Nhà nước và mt phn ngân sách nhà nước đang làm việc ti các cơ quan hành chính, snghip, các quan Đng, Uban Mặt trận T quc, Hội, Đoàn thể, trong h thng chính tr t tnh đến cơ sca tỉnh Qung Ngãi.

Trước mắt tp trung ưu tiên cho cán b chuyên trách cp xã, phưng, th trn (dưới đây gọi chung là cấp xã); cán b, công chc ng tác trong các quan Đng, Uban Mt trn T quc, Hội, Đoàn thể; công chc hành chính và viên chc snghiệp thuộc ngành giáo dc, y tế và mt s đối tưng có lý do đặc biệt khác thuộc các cơ quan hành chính và đơn v s nghip khác ca tnh.

Đi tưng kng áp dụng: Cán b, công chc, viên chc đang công tác tại các cơ quan, đơn v thuc lc lưng vũ trang, doanh nghip nhà nưc; các quan Trung ương đóng trên đa bàn tỉnh.

Điều 2. Mục tiêu, yêu cu

1. Mc tiêu:

a) chế đ đ khuyến khích cán b, công chc, viên chc đang công tác ti các quan hành chính, đơn v s nghip, các quan Đng, Uban Mặt trận Tquc, Hội, Đoàn th thuc tỉnh quản lý tnguyện ngh hưu trước tui và ngh thôi vic;

b) Có biên chế đ b sung mới đi ngũ cán b, công chc, viên chc được đào tạo hthng, phc v cho mc tiêu xây dựng và phát triển tỉnh.

2. Yêu cu:

a) Đm bảo sn định trong hoạt động ca quan, đơn v;

b) Đảm bảo các chế đ, chính sách ca Nhà nước vngh hưu, thôi vic;

c) Tạo điu kiện thun li đ cán b, công chc, viên chc t nguyện ngh hưu trước tuổi, ngh thôi việc.

Điều 3. Điều kiện áp dụng

1. Đi vi người ngh hưu trước tuổi:

n bộ, công chc, viên chc thuc đi tưng quy đnh ti Điu 1, Quy định này có tui đi t đ 55 tuổi đến 59 tui 6 tháng đi vi nam, t đ 50 tui đến 54 tui 6 tháng đi vi n, có thi gian đóng bo hiểm xã hi đ 20 năm tr lên (riêng đi vi n b chuyên trách cấp xã khi thôi đm nhim chc sau ngày 01/01/2007, có đ 15 năm đóng bo him xã hội tr lên và còn thiếu ti đa 5 năm thì mi đ điu kin nghhưu trưc tui s đưc tr cấp tiếp tục đóng bo hiểm xã hội cho đ 20 năm theo quy định ca Lut Bo hiểm xã hội và đưc Bảo him xã hi Vit Nam chp thun bng văn bn thì mi thc hin chế đ ngh hưu trưc tui); phi có đc điu kin sau đây thì mi đưc ngh hưu trưc tui:

a) đơn t nguyện xin ngh hưu trưc tuổi, được quan, đơn v có thẩm quyền đồng ý bng văn bn;

b) Suy giảm kh năng lao động t 61% tr lên (có Biên bn giám định ca Hội đồng giám định y khoa tỉnh Qung Ngãi).

2. Đi vi những người ngh ti vic:

Cán bộ, công chc, viên chc thuc đi tưng quy đnh ti Điu 1, Quy định này phải có đ các điều kiện sau đây thì mới được nghthôi việc:

a) đơn t nguyện xin ngh thôi vic, được quan, đơn v thẩm quyền đồng ý bng văn bn;

b) Suy giảm kh năng lao động t 61% tr lên (có Biên bn giám định ca Hội đồng giám định y khoa tỉnh Qung Ngãi) mà chưa đ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội.

Chương II

CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI, NGHỈ THÔI VIỆC

(Vận dụng theo Thông tư s 73/2000/TTLT-BTCCBCP-BTC ngày 28/12/2000 ca Liên tịch Ban T chc - Cán b Chính ph - Bộ Tài chính, hưng dẫn Ngh quyết s 16/2000/NQ-CP ngày 18/10/2000 ca Cnh ph và điều kin thc tế ca địa phương)

Điều 4. Chế độ trợ cp ngh hưu trưc tui

1. Đối vi cán b, công chc, viên chc đang làm việc tại các quan hành chính, s nghip, các quan Đng, U ban Mặt trn T quc, Hội, Đoàn th cp tnh, cấp huyn, thành ph có các điu kiện theo quy định tại khon 1, Điu 3, Quy định này khi gii quyết chế đ ngh hưu trước tuổi, ngoài vic được hưng chế đ, chính sách theo quy định ca Lut Bo him xã hội, còn được tnh trợ cp thêm các khon sau:

a) Cứ mi năm (đ 12 tháng) ngh hưu trước tui được vn dụng thc hin mc trợ cấp theo Thông tư s 73/2000/TTLT-BTCCBCP-BTC, tnh tr cp thêm 1,5 tháng lương (mc ơng theo ngch, bậc) và các khoản ph cấp đóng bo hiểm xã hi hin hưng (nếu có) đối vi s năm ngh hưu trước tui t ngun ngân sách tỉnh đã đưc HĐND tỉnh phê chun ngân sách hàng năm.

Trưng hp ngưi ngh hưu trước tui có stháng l(không đ năm) thì đưc tính và hưng 2 khon trợ cấp như sau:

- Thnhất được tính và hưng theo Thông tư s 73/2000/TTLT-BTCCBCP- BTC thì s tháng l t đ 6 tháng trở xung đưc tr cấp 1 tháng lương và ph cp hin hưng (nếu có); s tháng l trên 6 tháng được trợ cp 2 tháng lương và ph cp hin hưng (nếu có).

- Thhai đưc tính s tháng l từ 1 đến 11 tháng (được hưng như nhau) đưc trợ cp thêm 1,5 tháng lương và ph cp hiện hưng (nếu có).

b) Vận dng theo Thông tư s 73/2000/TTLT-BTCCBCP-BTC thi gian công tác 20 năm đầu đóng bảo hiểm xã hi được trợ cp 05 tháng lương và ph cp hin hưng (nếu có). Sau đó cứ mi năm công tác đóng bảo hiểm xã hi (tính theo nguyên tắc trên 6 tháng tr lên tính tròn 1 năm, dưới 6 tháng không nh) đưc tỉnh trợ cp 1/2 tháng lương và ph cp hin ng (nếu có).

2. Đi vi cán b chuyên trách cp xã:

Cán b chuyên trách cấp xã, phưng, th trấn bao gm: Ch tch, Phó Ch tch UBND; Ch tch, Phó Ch tch HĐND; thư, Phó thư, Thưng trc Đng y; Trưng các Hội, đoàn thể: Mt trn, Cu chiến binh, Phn, Nông dân, Đoàn thanh niên; các điu kin theo quy định tại khoản 1, Điu 3, Quy đnh này ngoài vic được hưng chế độ, chính sách theo quy định ca Luật Bo him xã hi, còn đưc tnh trợ cấp như sau:

a) Cán b chuyên trách cấp xã có đ 20 năm đóng bảo hiểm xã hi tr lên và đtui thc hin chế đ ngh hưu trước tui theo quy định này thì được hưng trợ cp ngh hưu trước tuổi theo khoản 1, Điu 4 Quy định này.

b) Cán bchuyên tch cấp xã khi thôi đảm nhiệm chc vsau ngày 01/01/2007, có đ 15 năm đóng bảo hiểm xã hi trở lên và còn thiếu ti đa 5 năm thì mới đ điều kiện ngh hưu trước tuổi và được Bảo hiểm xã hi Việt Nam chấp thuận bng văn bn thì mới được tnh gii quyết các chế đ như sau:

- Được tỉnh tr cp 20% tin bo hiểm xã hi hàng tháng theo mc lương trước khi ti đảm nhiệm chc v đ tiếp tc đóng cho cơ quan bo hiểm xã hi đến khi đthời gian đóng bo him xã hi 20 năm.

- Cứ mi năm ngh hưu trước tui (không nh s tháng lẻ) được tr cp 4,5 tháng lương và ph cấp hin hưng (nếu có) (trong đó 03 tháng tỉnh vận dụng theo Thông tư s 73/2000/TTLT-BTCCBCP-BTC và 1,5 tháng tỉnh trợ cp thêm).

Điều 5. Chế độ trợ cp ngh thôi việc

1. Cán b, công chc, viên chc các điu kin theo quy đnh ti khon 2, Điều 3, Quy định này, khi được quan thẩm quyền quyết đnh ngh thôi vic, ngoài việc hưng chế độ, chính sách theo Lut Bo hiểm xã hi và Ngh định s54/2005/-CP ngày 19/4/2005 ca Chính ph v chế đ thôi việc, chế đ bi thưng chi phí đo to đi vi cán b, công chc, còn được tỉnh trợ cp theo Thông tư s 73/2000/TTLT-BTCCBCP-BTC và thêm 01 tháng lương cho mi năm làm việc (k cả năm s tháng l được tính tròn 1 năm ) đóng bo hiểm xã hi (mc lương theo ngch bậc và ph cấp có đóng bo hiểm xã hi hiện hưng, nếu có).

2. Cán b chuyên tch cp xã các điu kin theo quy đnh tại khon 2, Điu 3, Quy định này, khi được quan có thm quyền quyết đnh ngh thôi việc, ngoài vic hưng chế đ, chính sách theo Luật Bảo hiểm xã hi còn được tỉnh trợ cấp thêm 02 tháng lương cho mi năm làm việc (k cả năm số tháng l đưc tính tròn 1 năm) đóng bảo him xã hi (mc lương theo ngch, bậc) và ph cp hin hưng (nếu có).

Chương III

NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI, NGHỈ THÔI VIỆC VÀ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

Điều 6. Nhng đi tưng không đưc hưng chế độ nghỉ hưu trưc tui

1. Cán b, công chc, viên chc đã có Quyết đnh ngh hưu trước tuổi trưc ngày 01/12/2006.

2. Cán b, công chc, viên chc đang trong thời gian xem xét thi hành k luật hoặc đang trong thời gian xem xét truy cu tch nhiệm hình s.

Điều 7. Nhng đi tưng không đưc hưng chế độ nghỉ thôi việc

1. Cán b, công chc, viên chc đã có Quyết định ngh thôi việc.

2. Viên chc công tác ti các đơn v snghip ca tỉnh được tuyển dụng và ký hp đng làm việc sau ngày 01 tháng 7 năm 2003;

3. Cán b, công chc, viên chc đang trong thời gian xem xét thi hành k luật hoặc đang trong thời gian xem xét truy cu tch nhiệm hình s;

4. Cán b, công chc, viên chc đ 20 năm đóng bo hiểm xã hi trở lên.

Điều 8. Mt s trưng hp khác

Cán b, công chc, viên chc đ tuổi đời và các điều kin ngh hưu trưc tui theo quy định tại khon 1, Điu 3 Quy định này mà thi gian đóng bảo him xã hi còn thiếu t 01 tháng đến 12 tháng thì đ 20 năm đóng bảo hiểm xã hi đthc hin chế đ ngh hưu trước tuổi. Nếu có nguyện vọng ngh hưu trước tui, thì được quan, đơn v trc tiếp qun lý đóng tiếp cho đ s năm đóng bo hiểm xã hi và thc hin chế đ ngh hưu trưc tui theo quy định này.

Chương IV

THỜI GIAN, THỦ TỤC, KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI, NGHỈ THÔI VIỆC

Điều 9. Thi gian m việc, mc lương ti thiểu để chi tr trợ cp

1. Thời gian làm việc đtính hưng chế đ trợ cấp ngh hưu trước tuổi, ngh thôi vic là thi gian công tác có đóng bo him xã hội tại các cơ quan, đơn v ca Nhà nước, Đng, Uban Mặt trn T quốc, Hội, Đoàn th trong h thống chính tr ttỉnh đến sở.

2. Mc lương ti thiu đchi trả trợ cp:

Áp dụng mc lương ti thiu theo quy định hin hành ca Nhà nưc ti thi điểm quyết đnh ngh việc đ hưng chế đ theo Quy định này.

Điều 10. Thủ tục

1. Đơn xin t nguyện ngh hưng chế đ theo Quy định này (ngh hưu trước tuổi hoặc ngh thôi việc) ca cá nhân;

2. Công văn đ ngh ca Th trưng quan, đơn v; kèm theo Biên bn hp xét ca tập thlãnh đo đơn v.

3. Bn sao Sbo him xã hi (trong đó đã có xác nhận thi gian đóng bo hiểm xã hi ca quan bảo hiểm xã hội); Quyết định tuyển dụng (nếu ngh hưng chế đthôi việc) và Quyết định lương hin hưng;

4. Biên bn giám định t l suy giảm khnăng lao đng ca Hi đng giám định y khoa tnh.

Điều 11. Kinh phí chi tr trợ cp

Kinh phí tr cp cho cán bộ, công chc, viên chc t nguyện ngh hưu trưc tuổi, ngh thôi vic được thc hiện như sau:

1. quan hành chính Nhà nước, đơn v s nghip, cơ quan Đng, U ban Mt trn T quc, Hội, Đoàn th do ngân sách Nhà nước cấp toàn b chi phí hot đng thưng xuyên: Do ngân sách tỉnh chi trả;

2. Đơn v s nghip thu t đảm bảo mt phn chi phí hoạt động thưng xuyên: Đơn v s dng nguồn kinh phí hoạt động được cơ quan có thẩm quyền giao trong ngun thu s nghip theo quy định đ chi trả trợ cp, trưng hp kng đ thì ngân sách tnh h trthêm khoản chênh lch nhưng ti đa không quá 50% (năm mươi phần tm).

3. Đơn v s nghip có thu t đảm bảo toàn b chi phí hoạt động thưng xuyên:

Đơn v s dụng nguồn kinh phí hot động ca đơn vđchi trả trợ cấp.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Phân công trách nhiệm

1. Th trưng cơ quan, đơn v trc tiếp s dụng cán b, công chức, viên chc:

a) soát lại chc năng, nhiệm vụ, cu t chc b máy, chất lưng đi ngũ cán b, công chc, viên chc hin có; trên s đó xác đnh s người không đ sc kho làm việc, không th b trí công tác, không hoàn thành nhim v được giao hoặc có nhu cu khác;

b) T chc việc tuyên truyn, công khai các quy đnh v đi tưng, điu kin, hsơ th tc đ giải quyết chính sách ngh u trước tui, ngh thôi việc theo quy định ca UBND tnh; vận động cán b, công chức, viên chc trong cơ quan, đơn v đ các điu kin theo quy đnh t nguyện ngh hưu trưc tui, ngh thôi vic;

c) Sau khi nhn được đơn xin t nguyện ngh hưu trước tuổi hoặc ngh thôi việc ca cán b, công chức, viên chc, báo cáo cp uĐng và phi hợp vi Ban Chp hành Công đoàn cùng cấp xem xét, đánh giá, nếu đ các điều kin theo quy định thì lập th tc đ ngh kèm theo danh sách, nhu cu kinh phí trợ cấp ngh hưu, ti vic cho cán bộ, công chc, viên chc gi v quan ch quản cp trên trc tiếp đxem xét, trình cp thẩm quyền quyết định;

d) Tiếp tc đóng bo hiểm xã hi cho cán bộ, công chc, viên chc được quy định ti Điu 8, Quy định này.

2. Th trưng quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ch tch UBND các huyn, thành phố:

a) T chc vic tuyên truyn, công khai các quy định vđi tưng, điều kin, hsơ th tc đ giải quyết chính sách ngh u trước tui, ngh thôi việc theo quy định ca UBND tnh; vận động cán b, công chức, viên chc trong cơ quan, đơn v đ các điu kin theo quy đnh t nguyện ngh hưu trưc tui, ngh thôi vic;

b) Chu tch nhiệm thẩm định các đối ng t nguyện ngh hưu trưc tui, ngh thôi việc các cơ quan, đơn v trc thuc; tng hp danh sách và nhu cu kinh phí trợ cấp ngh hưu, ti vic cho các đối tưng thuc phạm vi qun lý báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định;

c) Lập th tc đngh chi trả và quyết toán kinh phí chi tr chế đ trợ cấp nghhưu trước tuổi, ngh thôi việc cho cán b, công chc, viên chc theo quy định;

3. Giám đốc Sở Nội v:

a) Căn cứ điu kin, đi tưng, chế đ tr cấp theo Quy đnh này, hưng dn kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành, UBND huyn, thành ph trin khai thc hin;

b) Thẩm định và tho thuận theo thẩm quyền được phân cấp các h sơ, danh sách đi tưng t nguyện ngh hưu trước tuổi, ngh thôi vic theo đ ngh ca Giám

đc các Sở, Ban ngành, Ch tch UBND các huyn, thành phố, đ làm s cho các ngành, đa phương quyết định;

c) Trình Ch tch UBND tnh quyết định ngh hưu trước tuổi, ngh thôi việc đi vi các đi tưng thuc din UBND tnh, Ch tch UBND tnh quản lý;

d) Thưng xuyên tổng hp danh sách cán bộ, công chc, viên chc được nghhưu trước tui, ngh thôi việc theo Quy định này (đối với khối quan hành cnh, đơn v s nghiệp thuộc UBND tỉnh) báo o đUBND tnh theo dõi, ch đo.

Đi vi cán bộ, công chc, viên chc thuộc các quan Đng, U ban Mt trn T quc, Hội đoàn th do Ban T chc Tnh u căn cứ vào quy đnh này đ thc hin.

4. Giám đốc các S: Tài chính, Kế hoch và Đầu tư:

a) Hàng năm tham mưu cho UBND tỉnh b trí kế hoch ngân sách đ thc hin vic giải quyết chế đ ngh hưu trưc tuổi, ngh thôi việc cho các đi tưng theo Quy định này;

b) ng dn th tc, cấp phát, chi trả và thanh quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp đi với ngưi ngh hưu trước tuổi, ngh thôi việc.

c) Hàng năm tổng hợp kinh phí chi trả trợ cp cán bộ, công chc, viên chc được ngh hưu trước tui, ngh thôi việc, báo cáo UBND tỉnh theo dõi đch đo.

Trong quá trình triển khai thc hin, nếu có vưng mắc, phát sinh, các quan, đơn vphn ánh vSNi v đtổng hp báo cáo UBND tnh xem xét, quyết định./.





Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2007 Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 01/04/2014