Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 1959/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Trần Kim Mai |
Ngày ban hành: | 19/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1959/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 19 tháng 8 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 447/TTr-STP ngày 13/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1916/QĐ-UBND ngày 25/7/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.CHỦ TỊCH |
PHỐI HỢP GIỮA SỞ TƯ PHÁP VỚI CÁC SỞ, BAN NGÀNH TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRONG VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1959/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Quy chế này quy định mối quan hệ phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban ngành tỉnh trong việc công bố các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) và trách nhiệm của các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện công khai các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 63/2010/NĐ-CP).
Quy chế này được áp dụng đối với các cơ quan hành chính nhà nước ở các cấp trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính.
2. Phát huy tính chủ động, tích cực và đề cao trách nhiệm của cơ quan, tổ chức liên quan trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính.
3. Tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thời hạn công bố, công khai thủ tục hành chính.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
PHẦN A: CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (kể cả Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh) là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực phụ trách ở các cấp trên địa bàn tỉnh và trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành (của Trung ương và của tỉnh) có quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. Các cơ quan này chịu trách nhiệm:
1. Thống kê thủ tục hành chính: Xác định đầy đủ các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính trong văn bản thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) và điền đầy đủ, chính xác tất cả các nội dung của phụ lục kèm theo dự thảo Quyết định công bố (theo mẫu kèm theo Quy chế này) cho từng thủ tục hành chính.
2. Xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và lập Công văn về dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính.
Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm kiểm tra lại dự thảo Quyết định công bố và dự thảo Công văn để ký duyệt hồ sơ gửi (gồm: Ký ban hành Công văn; ký tắt vào dự thảo Quyết định và các trang phụ lục kèm theo dự thảo Quyết định) trước khi chuyển toàn bộ kết quả này kèm theo tài liệu, các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền ban hành đến Sở Tư pháp (kể cả bản cứng và file mềm qua địa chỉ email: pkstthc@tiengiang.gov.vn) để kiểm soát trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Hồ sơ dự thảo gửi về Sở Tư pháp chậm nhất trước 10 ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi 01 bản Quyết định công bố thủ tục hành chính sau khi được ban hành về Cục Kiểm soát thủ tục hành chính Bộ Tư pháp kèm theo các phụ lục và văn bản có quy định về thủ tục hành chính do địa phương ban hành (nếu có).
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
Sở Tư pháp sau khi nhận đủ hồ sơ của các cơ quan chuyên môn gửi thì thực hiện các bước sau:
1. Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính:
- Căn cứ văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành, Sở Tư pháp tổ chức thực hiện kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính.
+ Trường hợp dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính đã đầy đủ và chính xác theo đúng phạm vi quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ, Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành.
+ Trường hợp chất lượng nội dung thủ tục hành chính chưa đầy đủ, chưa chính xác, chậm nhất sau 02 ngày làm việc, Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan gửi Quyết định công bố thủ tục hành chính chỉnh lý, bổ sung dự thảo Quyết định và gửi lại kết quả về Sở Tư pháp
2. Công bố thủ tục hành chính:
Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Quyết định công bố thủ tục hành chính thì thực hiện công bố. Thời hạn ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính chậm nhất trước 05 ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
3. Cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định công bố thủ tục hành chính, Sở Tư pháp thực hiện tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm máy xén theo đúng hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính. Đồng thời, dự thảo công văn đề nghị công khai thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (qua đường bưu điện và scan văn bản đã ký gửi vào địa chỉ hòm thư điện tử của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính hoặc cán bộ của Cục được giao phụ trách địa phương).
Trường hợp Sở Tư pháp nhận được thông báo của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính đề nghị hoàn thiện lại các hồ sơ thủ tục hành chính, hồ sơ văn bản chưa đạt yêu cầu, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn thiện và gửi thông báo về Cục Kiểm soát thủ tục hành chính không quá 02 ngày làm việc.
- Giám đốc Sở Tư pháp kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố và các hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính đã tạo trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Trường hợp phát hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã chưa được cơ quan có thẩm quyền công bố hoặc công bố chưa đúng quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để chỉ đạo cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra và thực hiện thống kê, công bố đầy đủ, chính xác theo đúng quy định.
PHẦN B: CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 8. Trách nhiệm công khai thủ tục hành chính
1. Sở Tư pháp ngoài việc công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 3, Điều 6 của Quy chế này, còn chịu trách nhiệm chuyển Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính để đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
3. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm công khai niêm yết đầy đủ, kịp thời đối với những thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của mình tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (nếu có trang website riêng) và các hình thức khác (nếu có).
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc công khai và kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc và tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
3. Việc thực hiện đúng quy định về công bố, công khai thủ tục hành chính tại Quy chế này là một trong các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong quy trình xét thi đua, khen thưởng.
Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh cần bổ sung, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp./.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày tháng năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở …/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Tiền Giang
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ ………. (tên văn bản quy phạm pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở ……. và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở…/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực)
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở…., Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh/UBND cấp huyện/UBND cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I. Lĩnh vực … |
||
1 |
Thủ tục a |
Ghi rõ Khoản, điều của Văn bản ban hành mới. |
2 |
Thủ tục b |
|
3 |
Thủ tục c |
|
4 |
Thủ tục d |
|
N |
………………… |
|
II. Lĩnh vực … |
||
1 |
Thủ tục đ |
|
2 |
Thủ tục e |
|
3 |
Thủ tục f |
|
4 |
Thủ tục g |
|
N |
………………… |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Xem hướng dẫn phía sau)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1959/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ:
STT |
Mã số hồ sơ |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I. Lĩnh vực … |
|||
1 |
|
Thủ tục a (Ví dụ: Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nuôi thủy sản đăng quầng) |
- Sửa đổi: Thành phần, số lượng hồ sơ; Thời hạn giải quyết; Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; Căn cứ pháp lý của TTHC. - Ghi rõ Khoản, điều của Văn bản sửa đổi, bổ sung. |
2 |
|
Thủ tục b |
|
3 |
|
Thủ tục c |
|
4 |
|
Thủ tục d |
|
n |
|
………………… |
|
II. Lĩnh vực … |
|||
1 |
|
Thủ tục đ |
|
2 |
|
Thủ tục e |
|
3 |
|
Thủ tục f |
|
4 |
|
Thủ tục g |
|
n |
|
………………… |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Xem hướng dẫn phía sau)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1959/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT |
Mã số hồ sơ |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I. Lĩnh vực … |
|||
1 |
|
Thủ tục a |
Ghi rõ Khoản, điều của Văn bản bãi bỏ. |
2 |
|
Thủ tục b |
|
3 |
|
Thủ tục c |
|
4 |
|
Thủ tục d |
|
n |
|
………………… |
|
II. Lĩnh vực … |
|||
1 |
|
Thủ tục đ |
|
2 |
|
Thủ tục e |
|
3 |
|
Thủ tục f |
|
4 |
|
Thủ tục g |
|
n |
|
………………… |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC …
1. Thủ tục a
1 |
Trình tự thực hiện |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
|
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
4 |
Thời hạn giải quyết |
|
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
|
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
|
7 |
Kết quả của TTHC |
|
8 |
Lệ phí (nếu có) |
|
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) |
nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
|
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
2. Thủ tục b
1 |
Trình tự thực hiện |
|
2 |
Cách thức thực hiện |
|
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
4 |
Thời hạn giải quyết |
|
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
|
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
|
7 |
Kết quả của TTHC |
|
8 |
Lệ phí (nếu có) |
|
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) |
nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
|
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
n. Thủ tục n
II. LĨNH VỰC …
1. Thủ tục đ
2. Thủ tục e
n. Thủ tục n
Ghi chú:
- Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc chứa đựng thông tin nêu trên cần phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (tô màu đỏ và ghi sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nội dung nào ở cột ghi chú phụ lục 2. Nếu sửa đổi hoặc thay thế tên thủ tục; thay thế thủ tục thì ghi rõ tên thủ tục cũ).
- Đối với những thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, chỉ cần lập danh mục tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ theo phụ lục 3; trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, trong danh mục phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính; văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.
Quyết định 1916/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thừa phát lại được ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/12/2020 | Cập nhật: 18/12/2020
Quyết định 1916/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở xây dựng tỉnh An Giang Ban hành: 13/08/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 1916/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Nam Định Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 05/10/2020
Quyết định 1916/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới thủ tục hành chính trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 1916/QĐ-UBND năm 2018 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về tăng cường công tác phòng, chống và cai nghiện ma túy trong tình hình mới do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 1916/QĐ-UBND năm 2017 về ban hành tạm thời danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 1916/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 98/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và Chương trình hành động 18-CTr/TU gắn với thực hiện Đề án phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 1916/QĐ-UBND năm 2016 thanh tra toàn diện việc chấp hành quy định pháp luật trong công tác quản lý đất đai; quản lý đầu tư, xây dựng trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 1916/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 1916/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 1916/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 1916/QĐ-UBND năm 2010 về thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thừa thiên Huế Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 07/12/2015
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1916/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 29/07/2011
Quyết định 1916/QĐ-UBND năm 2008 bổ sung thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng vào Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết theo cơ chế “một cửa” tại Phụ lục kèm theo Quyết định 1232/QĐ-UBND về Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 19/03/2013