Quyết định 1916/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 1916/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 21/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1916/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 21 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 810/TT-SXD, ngày 07 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính được thay thế và bãi bỏ 01 (một) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục 1, 2 kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1916/QĐ-UBND, ngày 21/ 11/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định |
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
|
Lĩnh vực phát triển đô thị |
||
1 |
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới có quy mô chiếm đất từ 200ha trở lên |
Quyết định số 1936/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
- Thành phần hồ sơ dự án tăng từ 02 bộ lên 07 bộ do phải gửi lấy ý kiến các sở, ngành liên quan. - Điều chỉnh mức thu phí thẩm định dự án theo tỷ lệ phần trăm được quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC , ngày 06/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng. thay thế Thông tư số 109/2000/TT-BTC , ngày 13/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư. |
2 |
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới có quy mô chiếm đất dưới 200ha |
Quyết định số 1936/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
- Thành phần hồ sơ dự án tăng từ 02 bộ lên 07 bộ do phải gửi lấy ý kiến các sở, ngành liên quan. - Điều chỉnh mức thu phí thẩm định dự án theo tỷ lệ phần trăm được quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC , ngày 06/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng. thay thế Thông tư số 109/2000/TT-BTC , ngày 13/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư. |
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
Lĩnh vực Phát triển đô thị:
1. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới có quy mô chiếm đất từ 200ha trở lên.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, ra phiếu tiếp nhận, hẹn ngày trả kết kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa phù hợp theo quy định, Sở Xây dựng gửi văn bản hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ cho Chủ đầu tư.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), thực hiện như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức chuyển phiếu xác định mức lệ phí theo quy định và hướng dẫn người nhận kết quả nộp lệ phí tại bộ phận tài vụ, Văn phòng Sở.
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP , ngày 12/02/2009):
* Hồ sơ dự án:
+ 01 bản chính thuyết minh dự án đầu tư khu đô thị mới (theo hướng dẫn tại mục III, Thông tư số 04/2006/TT-BXD , ngày 18/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
+ Thiết kế cơ sở của dự án gồm:
- 01 bản chính thuyết minh thiết kế cơ sở;
- 01 bản chính các bản vẽ thiết kế cơ sở.
- Hồ sơ khảo sát xây dựng công trình gồm:
· 01 bản chính bản vẽ khảo sát địa hình và bản vẽ tổng mặt bằng hiện trạng tỷ lệ 1/200 ~ 1/500 có thể hiện các công trình lân cận (tùy theo tính chất của dự án);
· 01 bản chính báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình (tùy theo tính chất của dự án).
* Hồ sơ, các giấy tờ pháp lý gồm:
+ 01 bản chính Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình (theo mẫu);
+ 01 bản chính hoặc bản sao có chứng thực Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư dự án Khu đô thị mới của UBND tỉnh;
+ 01 bản sao bản quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt;
+ 01 bản sao các văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và các văn bản liên quan khác nếu có;
+ 01 bản chính nhiệm vụ khảo sát được phê duyệt (đối với dự án có khảo sát thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước); Nhiệm vụ thiết kế được phê duyệt (đối với dự án thuộc vốn nhà nước);
+ 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hồ sơ năng lực của nhà thầu lập dự án, nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát;
+ 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm thiết kế và các chủ trì thiết kế;
+ Kết quả thi tuyển kiến trúc công trình (nếu có)
b) Số lượng hồ sơ: 07 bộ hồ sơ dự án và 02 bộ hồ sơ pháp lý (01 bản chính và 01 bản sao).
- Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định dự án.
- Lệ phí: Chi phí thẩm định dự án thu theo quy định tại Điều 3, Thông tư 176/2011/TT-BTC, ngày 06/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng |
= |
Tổng mức đầu tư được phê duyệt |
x |
Mức thu |
Tổng mức đầu tư dự án (tỷ đồng) |
<15 |
25 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
≥10.000 |
Tỷ lệ % |
0,0190 |
0,0170 |
0,0150 |
0,0125 |
0,0100 |
0,0075 |
0,0047 |
0,0025 |
0,0020 |
0,0010 |
Trường hợp nhóm công trình có giá trị nằm giữa các khoảng giá trị công trình ghi trên Biểu mức thu thì phí thẩm định đầu tư phải thu được tính theo phương pháp nội suy như sau:
Nit = Nib - {x (Git - Gib)}
Trong đó:
+ Nit là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
+ Git là quy mô giá trị của nhóm dự án thứ i cần tính phí thẩm định đầu tư (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Nia là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
+ Nib là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình (theo mẫu Phụ lục II, ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ,ngày 12/02/2009 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP , ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế khu đô thị mới;
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ,ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 04/2006/TT-BXD , ngày 18/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP , ngày 05/01/2006 của Chính phủ;
+ Thông tư số 176/2011/TT-BTC , ngày 06/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
……….., ngày… tháng… năm……… |
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi:
Căn cứ Nghị định số... ngày... của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở (nếu khác với tổ chức tư vấn lập dự án):
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
13. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:
17. Các nội dung khác:
18. Kết luận:
Chủ đầu tư trình... thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận: |
Chủ đầu tư |
2. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới có quy mô chiếm đất dưới 200ha:
- Trình tự thực hiện các bước:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, ra phiếu tiếp nhận, hẹn ngày trả kết kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp;
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa phù hợp theo quy định, Sở Xây dựng gửi văn bản hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ cho Chủ đầu tư.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), thực hiện như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức chuyển phiếu xác định mức lệ phí theo quy định và hướng dẫn người nhận kết quả nộp lệ phí tại bộ phận tài vụ, Văn phòng Sở.
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP , ngày 12/02/2009):
* Hồ sơ dự án:
+ 01 bản chính thuyết minh dự án đầu tư khu đô thị mới (theo hướng dẫn tại mục III của Thông tư số 04/2006/TT-BXD , ngày 18/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
+ Thiết kế cơ sở của dự án gồm:
- 01 bản chính thuyết minh thiết kế cơ sở;
- 01 bản chính các bản vẽ thiết kế cơ sở;
- Hồ sơ khảo sát xây dựng công trình gồm:
· 01 bản chính bản vẽ khảo sát địa hình và bản vẽ tổng mặt bằng hiện trạng tỷ lệ 1/200 ~ 1/500 có thể hiện các công trình lân cận (tùy theo tính chất của dự án);
· 01 bản chính báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình (tùy theo tính chất của dự án).
* Hồ sơ các giấy tờ pháp lý gồm:
+ 01 bản chính Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình (theo mẫu);
+ 01 bản chính hoặc bản sao có chứng thực Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư dự án Khu đô thị mới của UBND tỉnh;
+ 01 bản sao quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt;
+ 01 bản sao các văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và các văn bản liên quan khác nếu có;
+ 01 bản chính nhiệm vụ khảo sát được phê duyệt (đối với dự án có khảo sát thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước); Nhiệm vụ thiết kế được phê duyệt (đối với dự án thuộc vốn nhà nước);
+ 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để kiểm tra đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hồ sơ năng lực của nhà thầu lập dự án, nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát;
+ 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để kiểm tra đối chiếu Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm thiết kế và các chủ trì thiết kế;
+ Kết quả thi tuyển kiến trúc công trình (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 07 bộ hồ sơ dự án và 02 bộ hồ sơ pháp lý (01 bản chính và 01 bản sao)
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả thẩm định dự án.
- Lệ phí: Chi phí thẩm định dự án thu theo quy định tại Điều 3, Thông tư 176/2011/TT-BTC, ngày 06/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng |
= |
Tổng mức đầu tư được phê duyệt |
x |
Mức thu |
Tổng mức đầu tư dự án (tỷ đồng) |
<15 |
25 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
≥10.000 |
Tỷ lệ % |
0,0190 |
0,0170 |
0,0150 |
0,0125 |
0,0100 |
0,0075 |
0,0047 |
0,0025 |
0,0020 |
0,0010 |
Trường hợp nhóm công trình có giá trị nằm giữa các khoảng giá trị công trình ghi trên Biểu mức thu thì phí thẩm định đầu tư phải thu được tính theo phương pháp nội suy như sau:
Nit = Nib - { x (Git - Gib)}
Trong đó:
+ Nit là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
+ Git là quy mô giá trị của nhóm dự án thứ i cần tính phí thẩm định đầu tư (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Nia là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
+ Nib là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình (theo mẫu Phụ lục II, ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ,ngày 12/02/2009 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP , ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế khu đô thị mới;
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ,ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 04/2006/TT-BXD , ngày 18/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP , ngày 05/01/2006 của Chính phủ;
+ Thông tư số 176/2011/TT-BTC , ngày 06/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……….., ngày… tháng… năm……… |
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi:
Căn cứ Nghị định số... ngày... của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở (nếu khác với tổ chức tư vấn lập dự án):
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
13. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:
17. Các nội dung khác:
18. Kết luận:
Chủ đầu tư trình... thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận: |
Chủ đầu tư |
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1916/QĐ-UBND, ngày 21/ 11/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
TTHC được công bố tại Quyết định |
1 |
Đăng ký văn phòng điều hành cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam |
Quyết định số 1936/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 |
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bưu chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Công chức, viên chức được ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến Luật Cảnh sát biển Việt Nam giai đoạn 2019-2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/09/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nội vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại cơ quan, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án "Đổi mới công tác cai nghiện ma túy tỉnh Yên Bái đến năm 2020" Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực Lao động-Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2012 về danh mục dự án ưu tiên vận động từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) giai đoạn 2012 - 2016 tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch vùng chăn nuôi và khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 06/12/2011
Thông tư 176/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 17/12/2011
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2010 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 29/07/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Thông tư 04/2006/TT-BXD hướng dẫn Quy chế khu đô thị mới theo Nghị định 02/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 18/08/2006 | Cập nhật: 26/08/2006
Nghị định 02/2006/NĐ-CP ban hành Quy chế khu đô thị mới Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 109/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư Ban hành: 13/11/2000 | Cập nhật: 25/02/2013