Quyết định 1926/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học về làm việc có thời hạn ở các hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 1926/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Trần Châu |
Ngày ban hành: | 07/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1926/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 07 tháng 06 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH ĐƯA CÁN BỘ TRẺ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC VỀ LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012;
Căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1231/QĐ-BNN-KTHT ngày 09/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch triển khai thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 02/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Đổi mới, phát triển các tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp” tỉnh Bình Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 130/TTr-SNN ngày 09/5/2019 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 722/SNV-XDCQ ngày 28/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học về làm việc có thời hạn ở các hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH ĐƯA CÁN BỘ TRẺ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC VỀ LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1926/QĐ-UBND ngày 07/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp cao đẳng, đại học xuống làm việc ở hợp tác xã để tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý.
- Nhằm cụ thể hóa Đề án “Đổi mới, phát triển các tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp” tỉnh Bình Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Tạo điều kiện cho các hợp tác xã nông nghiệp thu hút, tuyển dụng được cán bộ phù hợp với nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của các hợp tác xã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Tuân thủ đầy đủ các quy định tại Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định số 1231/QĐ-BNN-KTHT ngày 09/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bảo đảm xuất phát từ nhu cầu sản xuất kinh doanh của hợp tác xã.
- Quan tâm hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để các cán bộ trẻ cống hiến góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã.
- Quá trình thực hiện nhiệm vụ phải được kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm và báo cáo cấp thẩm quyền.
II. NỘI DUNG
1. Nội dung hỗ trợ
- Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp được hỗ trợ một lần để thuê 01 cán bộ trẻ có trình độ đại học về làm việc có thời hạn tại hợp tác xã.
- Thời gian hỗ trợ: Từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch này đến ngày 31/12/2020.
- Số lượng hỗ trợ: Thực hiện thí điểm đưa 05 cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học về làm việc có thời hạn ở 05 hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn 05 huyện, thị xã, thành phố (01 cán bộ/hợp tác xã).
- Mức hỗ trợ cho một hợp tác xã bằng (=) số lượng lao động được hỗ trợ nhân (x) mức lương tối thiểu vùng IV nhân (x) số tháng được hỗ trợ.
Mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động được áp dụng theo quy định tại Nghị định số 157/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ và các văn bản thay thế.
2. Điều kiện hỗ trợ
Hợp tác xã được lựa chọn thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Hợp tác xã tổ chức và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
- Hợp tác xã có hoạt động liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Hợp tác xã có phương án sản xuất, kinh doanh cụ thể; có phương án sử dụng lao động phù hợp, hiệu quả đối với cán bộ trẻ dự kiến tuyển dụng về làm việc cho hợp tác xã.
- Hợp tác xã có nhu cầu thực sự và có giấy đề nghị được tuyển dụng cán bộ chuyên môn gửi cấp thẩm quyền xem xét.
- Có văn bản thống nhất đề nghị hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Ưu tiên các hợp tác xã có phương án trả lương bổ sung cho cán bộ.
3. Tiêu chuẩn tuyển chọn cán bộ thực hiện thí điểm
Việc tuyển chọn và tuyển dụng cán bộ thí điểm do hợp tác xã nông nghiệp tự chủ và tự quyết định nhưng phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Có trình độ chuyên môn phù hợp với nhu cầu tuyển dụng của hợp tác xã.
- Có phẩm chất đạo đức tốt và bảo đảm sức khỏe theo quy định.
- Không quá 35 tuổi đối với nữ và 40 tuổi đối với nam.
- Có đơn cam kết làm việc lâu dài cho hợp tác xã, tối thiểu 03 năm tính từ thời điểm ngân sách nhà nước hết hỗ trợ và chịu trách nhiệm bồi thường kinh phí do nhà nước và hợp tác xã đã chi trả nếu tự ý phá vỡ hợp đồng lao động.
- Chỉ áp dụng hỗ trợ với cán bộ tuyển dụng mới hoặc cán bộ đã làm việc tại hợp tác xã từ thời điểm Thông tư số 340/2016/TT-BTC có hiệu lực thi hành.
- Ưu tiên cán bộ trẻ là con em thành viên hợp tác xã, sống tại địa phương.
4. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ thí điểm cán bộ trẻ của các hợp tác xã nông nghiệp gồm:
- Giấy đề nghị của hợp tác xã về hỗ trợ thí điểm đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học về làm việc có thời hạn.
- Phương án sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã.
- Phương án sử dụng lao động của hợp tác xã.
- Hợp đồng lao động của cán bộ thí điểm.
(Các mẫu giấy đề nghị, phương án theo hướng dẫn tại Quyết định số 1231/QĐ-BNN-KTHT ngày 09/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Nguồn kinh phí: Ngân sách Trung ương hỗ trợ 100% từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới hàng năm.
b) Tổng dự toán kinh phí thực hiện: 287,6 triệu đồng. Trong đó:
- Năm 2019: 5 cán bộ x 7 tháng x 2,92 triệu đồng/cán bộ/tháng = 102,20 triệu đồng (từ nguồn vốn trung ương bổ sung có mục tiêu cho tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 288/QĐ-UBND ngày 25/01/2019 về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2019).
- Năm 2020: 5 cán bộ x 12 tháng x 3,09 triệu đồng/cán bộ/tháng = 185,40 triệu đồng (dự kiến mức lương tối thiểu vùng tăng 6% so với năm 2019);
2. Các khoản phải trích nộp theo quy định của pháp luật hiện hành (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) do hợp tác xã và cán bộ thí điểm chi trả theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các địa phương có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan thẩm định, lựa chọn các hợp tác xã nông nghiệp đáp ứng yêu cầu tiêu chí trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách hợp tác xã hỗ trợ giai đoạn 2019 - 2020.
- Hằng năm, căn cứ Kế hoạch này, phối hợp với các sở liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí trong phân bổ chi tiết nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng, năng lực cho cán bộ trẻ được tham gia mô hình thí điểm làm việc tại các hợp tác xã.
- Giao kinh phí hỗ trợ cho các hợp tác xã được thí điểm theo đợt 6 tháng/1 lần.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá và báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) về kết quả triển khai thí điểm cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đúng thời gian quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Căn cứ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Trung ương phân bổ, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn vốn cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) để cấp kinh phí cho các hợp tác xã có mô hình thí điểm bảo đảm tiến độ và hiệu quả.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Hướng dẫn các hợp tác xã nông nghiệp lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ cán bộ trẻ có trình độ đại học trở lên về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã đúng quy định.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định có liên quan về quản lý, sử dụng lao động thuộc diện hỗ trợ cán bộ trẻ về làm việc ở các hợp tác xã; tạo điều kiện để hợp tác xã xây dựng mô hình một cách hiệu quả.
- Tổng hợp, báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả thực hiện triển khai thí điểm của địa phương theo định kỳ: báo cáo 6 tháng (trước ngày 25/5), báo cáo năm (trước ngày 25/11).
4. Hợp tác xã nông nghiệp
- Lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ thí điểm cán bộ trẻ về làm việc tại hợp tác xã đúng theo quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế).
- Tự chủ và tự quyết trong tuyển dụng cán bộ tham gia thí điểm hỗ trợ đúng quy định; sử dụng kinh phí được cấp đúng mục tiêu, đúng chế độ quy định; bảo đảm quyền và nghĩa vụ của người lao động theo đúng quy định.
- Ngoài phần kinh phí hỗ trợ của Nhà nước, căn cứ tình hình hoạt động và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ trẻ, các hợp tác xã có phương án trả lương bổ sung cho người lao động.
- Đánh giá kết quả thực hiện (6 tháng, năm) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 1231/QĐ-BNN-KTHT năm 2018 về phê duyệt kế hoạch triển khai thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã nông nghiệp Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2018 về Hệ thống biểu mẫu và chế độ báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án "Đổi mới, phát triển tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp" tỉnh Bình Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2017 quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu trữ đối với cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 19/11/2018
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về hoạt động sản xuất, cung cấp và sử dụng bê tông thương phẩm trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Thông tư 340/2016/TT-BTC hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch tổ chức phát động Chiến dịch phòng chống dịch bệnh do vi rút Zika và sốt xuất huyết trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2015 công bố Bảng đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế Giải báo chí Quảng Ninh Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non Yên Hưng đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2014 công nhận và công bố xã Lạc Lâm, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức thu thi lại tốt nghiệp, học lại học phần, thi lại học phần và mức thu loại hình đào tạo khác tại Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi, bổ sung Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản trong giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 02/07/2010
Quyết định 1048/QĐ-UBND năm 2007 huỷ bỏ Quyết định số 650/2000/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/04/2007 | Cập nhật: 10/09/2015