Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 1899/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 13/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1899/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1611/SNV-VP ngày 06/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Sở Nội vụ.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả và tập hợp hồ sơ, lập danh sách, dự toán kinh phí chi trả cho đối tượng được tinh giản biên chế theo đúng quy định, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt kinh phí chi trả cho đối tượng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính và các tập thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
ĐỀ ÁN
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1899/QĐ-UBND ngày 13/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TINH GIẢN BIÊN CHẾ
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm; biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi đua - khen thưởng và công tác thanh niên.
Sở Nội vụ chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nội vụ.
Tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ gồm:
1. Lãnh đạo Sở:
Giám đốc và 03 Phó Giám đốc; trong đó, 01 Phó Giám đốc kiêm Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng, 01 Phó Giám đốc kiêm Trưởng ban Ban Tôn giáo.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, cơ quan, đơn vị trực thuộc:
a) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:
- Văn phòng Sở;
- Thanh tra Sở;
- Phòng Công chức, viên chức;
- Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi chính phủ;
- Phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên;
- Phòng Cải cách hành chính.
b) Chi cục và các Ban quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc Sở:
- Ban Tôn giáo;
- Ban Thi đua - Khen thưởng;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ.
c) Đơn vị sự nghiệp:
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ.
III. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TINH GIẢN BIÊN CHẾ
1. Mục đích, yêu cầu:
a) Nhằm xây dựng đội ngũ công chức, viên chức đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng và cơ cấu hợp lý, có đủ phẩm chất chính trị, tư tưởng, đạo đức, trình độ và năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; góp phần xây dựng một nền hành chính thống nhất, trong sạch, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, phấn đấu đạt mục tiêu chung là xây dựng nền công vụ “Chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”.
b) Thực hiện chính sách tinh giản biên chế trên cơ sở rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, đánh giá, phân loại công chức, viên chức gắn với việc xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong cơ quan, đơn vị.
2. Nguyên tắc tinh giản biên chế:
a) Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ đã được UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành tại Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 27/4/2016.
b) Đảm bảo tập trung dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật; thực hiện chi trả chế độ, chính sách tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ và đúng theo quy định của pháp luật;
c) Người đứng đầu cơ quan phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan mình quản lý theo thẩm quyền.
Phần II
CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
- Thông tư Liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
- Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 27/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi.
Phần III
TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG BIÊN CHẾ
I. THỰC TRẠNG BIÊN CHẾ, TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Về thực trạng biên chế:
a) Biên chế hành chính:
Tổng biên chế hành chính được giao là 72 chỉ tiêu, đến nay đã thực hiện 71 biên chế. Trong đó Lãnh đạo Sở 04 biên chế; công chức tại phòng, ban, chi cục là 67 biên chế, cụ thể:
- Lãnh đạo Sở: 04 biên chế;
- Văn phòng Sở: 07 biên chế;
- Thanh tra Sở: 03 biên chế;
- Phòng Công chức, viên chức: 05 biên chế;
- Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi chính phủ: 06 biên chế
- Phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên: 06 biên chế
- Phòng Cải cách hành chính: 03 biên chế;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ: 09 biên chế;
- Ban Tôn giáo: 14 biên chế;
- Ban Thi đua - Khen thưởng: 14 biên chế;
b) Biên chế sự nghiệp:
Tổng biên chế sự nghiệp được giao là 14 chỉ tiêu, đến nay đã thực hiện 11 chỉ tiêu (Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh).
* Hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP: 14 người.
2. Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Khối hành chính:
Tổng số công chức hiện có là 71 người, trong đó:
- Thạc sĩ: 06 người, tỷ lệ 8,5%;
- Đại học: 62 người, tỷ lệ 87,3%;
- Trung cấp: 02 người, tỷ lệ 2,8%;
- Sơ cấp (chưa qua đào tạo): 01 người, tỷ lệ 1,4%.
b) Khối sự nghiệp:
Tổng số viên chức hiện có là 11 người, trong đó:
- Đại học: 06 người, tỷ lệ 54,5%;
- Cao đẳng: 03 người, tỷ lệ 27,3%;
- Trung cấp: 02 người, tỷ lệ 18,2%.
II. XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ
1. Những người thuộc diện dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước hoặc do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự;
2. Dôi dư do cơ cấu lại công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác;
3. Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn;
4. Có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên bị hạn chế về năng lực hoàn thành công việc được giao, nhưng không thể bố trí việc làm khác.
5. Do năng lực chuyên môn, do sức khỏe không đảm bảo để tiếp tục đảm nhận công việc, không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
III. KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ
Qua thực trạng về tổ chức, biên chế, đội ngũ công chức, viên chức và rà soát lại chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức; chất lượng đội ngũ công chức, viên chức; Sở Nội vụ xác định kế hoạch thực hiện tinh giản biên chế như sau:
Trong năm 2017, có 01 công chức đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
(Có danh sách cụ thể kèm theo)
* Lý do thực hiện tinh giản biên chế:
Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhận nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại.
IV. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BIÊN CHẾ THỰC HIỆN TINH GIẢN
Sở Nội vụ được sử dụng tối đa không quá 50% số biên chế công chức hành chính đã thực hiện tinh giản theo Đề án này để tuyển dụng, tiếp nhận mới công chức theo quy định.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi có trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Đề án thật hiệu quả, đúng với các quy định hiện hành của Nhà nước; tiến hành lập hồ sơ và dự toán số tiền trợ cấp cụ thể cho đối tượng tinh giản biên chế theo quy định, gửi Sở Tài chính thẩm định kinh phí, trình UBND tỉnh phê duyệt để chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng chính sách tinh giản biên chế theo quy định.
2. Hàng năm, Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện chính sách tinh giản biên chế cho UBND tỉnh trước ngày 15/12 của năm đó./.
DANH SÁCH
CÔNG CHỨC THUỘC ĐỐI TƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ NĂM 2017 CỦA SỞ NỘI VỤ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2014/NĐ-CP NGÀY 20/11/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1899/QĐ-UBND ngày 13/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Chức danh chuyên môn đang đảm nhận |
Số năm đóng BHXH |
Tuổi khi giải quyết tinh giản biên chế |
Thời điểm tinh giản biên chế |
Lý do tinh giản biên chế |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
KHỐI HÀNH CHÍNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi cục Văn thư - Lưu trữ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cao Tấn Trung |
01/01/1962 |
Lái xe |
Nhân viên |
36 năm 02 tháng |
55 tuổi 4 tháng |
01/5/2017 |
Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhận nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại |
(Danh sách này gồm có 01 công chức hành chính)
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND phê duyệt mức thu học phí tại cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng, bảo trì và giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang giao Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thông tin, tuyên truyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp, trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác và tổ chức giao thông trên tuyến đường giao thông nông thôn; quy định việc phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định định mức hoạt động, mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động và Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy điện trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 27/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức hoạt động của Hòa giải viên lao động do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 29/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND đính chính Quyết định 11/2016/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về lệ phí hộ tịch; sửa đổi lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân tại Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định trong công tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về đầu tư theo hình thức đối tác công tư trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ hàng tháng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên môn về công nghệ thông tin, viễn thông tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thành phố Hà Nội Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định giờ bán hàng, trường hợp tạm dừng bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng viên chức đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 9 Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành theo Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai giao Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất các cơ sở thực hiện xã hội hóa lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn công đức ở các di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy định chi tiết việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND năm 2016 về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010