Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình tại phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Số hiệu: | 1841/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành: | 25/02/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1841/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH KHU ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI PHỐ NGUYỄN HUY TƯỞNG, PHƯỜNG THANH XUÂN TRUNG, QUẬN THANH XUÂN, HÀ NỘI
(Trong Quy hoạch chi tiết xây dựng quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000 được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 112/1999/QĐ-UB ngày 28/12/1999)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 112/1999/QĐ-UB ngày 28/12/1999 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng quận Thanh Xuân tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 1878/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình tại số 203 phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung từ chức năng đất công nghiệp hiện có sang chức năng đất dân dụng (trung tâm thương mại, văn phòng, nhà ở và trường học);
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 4034/TTr-QHKT ngày 26/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình thuộc ô đất quy hoạch số 04 trong Quy hoạch chi tiết xây dựng quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000 với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên công trình: Điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình tại số 203 phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội (Trong Quy hoạch chi tiết xây dựng quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000 được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 112/1999/QĐ-UB ngày 28/12/1999).
2. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu:
2.1. Vị trí, ranh giới: Khu đất nghiên cứu điều chỉnh cục bộ quy hoạch do Công ty CP HBI đề xuất thuộc địa bàn phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội, được giới hạn:
+ Phía Đông Nam giáp phố Nguyễn Huy Tưởng;
+ Phía Đông Bắc giáp phố Nguyễn Tuân và khu nhà ở thấp tầng phường Thanh Xuân Trung;
+ Phía Tây Bắc giáp Công ty In Thống Nhất và khu dân cư phường Nhân Chính;
+ Phía Tây Nam giáp Công ty Sản xuất dụng cụ thể dục thể thao và khu dân cư phường Nhân Chính.
2.2. Quy mô nghiên cứu: Diện tích nghiên cứu quy hoạch khoảng: 42.257m2.
3. Phương án điều chỉnh:
3.1. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
* Theo Quy hoạch chi tiết quận Thanh Xuân tỷ lệ 1/2000 và Quyết định số 1878/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của UBND Thành phố phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình tại số 203 phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung (thuộc ô quy hoạch số 04 trogn Quy hoạch chi tiết xây dựng quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000) từ chức năng đất công nghiệp hiện có sang chức năng đất dân dụng (trung tâm thương mại, văn phòng, nhà ở và trường học).
Diện tích đất nghiên cứu điều chỉnh cục bộ quy hoạch: 42.257m2. Trong đó có:
- Diện tích đất mở đường quy hoạch: 97,8m2.
- Diện tích đất để xây dựng công trình: 42.159,2m2. (gồm: Đất xây dựng trường tiểu học khoảng: 6.046,3m2; Đất xây dựng nhà ở thấy tầng khoảng: 3.699,1m2; Đất đường giao thông nội bộ khoảng: 7.345,3m2; Đất cây xanh nhóm nhà khoảng: 1.117,6m2; Đất xây dựng công trình hỗn hợp Văn phòng thương mại dịch vụ có diện tích: 5.893,2m2; Đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại khoảng: 18.057,7m2):
+ Tổng diện tích xây dựng: 14.994,7m2;
+ Mật độ xây dựng chung: 35,6%;
+ Tổng diện tích sàn: 339.460m2;
+ Tầng cao công trình: 1; 3 ; 7; 25; 27; 29; 35 tầng (không kể tầng hầm, tầng kỹ thuật, mái và tum thang)
- Quy mô dân số khoảng: 4.747 người.
* Nay, để đảm bảo nhu cầu học tập cấp tiểu học, mầm non và đời sống xã hội khu vực dự án, điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất từ chức năng đất trung tâm thương mại, văn phòng, nhà ở và trường học sang chức năng: đất hỗn hợp (văn phòng, dịch vụ thương mại kết hợp nhà ở cao tầng), nhà ở thấp tầng, trường tiểu học, nhà trẻ mẫu giáo với một số nội dung như sau: Giữ nguyên định vị và quy mô công trình hỗn hợp cao tầng, bổ sung thêm chức năng văn phòng khối công trình nhà ở kết hợp thương mại nhà A. Khu đất văn phòng thương mại (ký hiệu HH) chuyển thành đất xây dựng nhà ở thấp tầng và hoán đổi vị trí vào khu đất xây dựng trường học. Chuyển vị trí khu đất trường học và nhà trẻ mẫu giáo (ký hiệu TH và NT) ra khu vực giáp phố Nguyễn Tuân để đảm bảo yêu cầu về giao thông thuận tiện sử dụng trong khu vực. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cơ bản như sau:
- Diện tích đất để xây dựng công trình: 42.159,2m2.(gồm: Đất xây dựng trường tiểu học: 5.728,8m2; Đất xây dựng nhà trẻ mẫu giáo: 2.409,3m2; Đất xây dựng nhà ở thấp tầng: 10.597,9m2; Đất cây xanh khoảng: 1.299,1m2; Đất xây dựng công trình hỗn hợp Văn phòng, Dịch vụ thương mại kết hợp nhà ở cao tầng: 22.124,1m2):
+ Tổng diện tích xây dựng: 15.966,3m2;
+ Mật độ xây dựng chung: 37,9%;
+ Tổng diện tích sàn: 255.177m2;
+ Tầng cao công trình: 3; 4; 5; 27; 29; 35 tầng (không kể tầng hầm, tầng kỹ thuật, mái và tum thang).
- Quy mô dân khoảng: 5.570 người.
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC DUYỆT VÀ SAU KHI ĐIỀU CHỈNH:
TT |
Chức năng sử dụng đất |
Theo Quyết định số 1878/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của UBND Thành phố |
Đề xuất quy hoạch điều chỉnh |
Ghi chú |
||||
Diện tích (m2) |
Mật độ XD (%) |
Tầng cao |
Diện tích (m2) |
Mật độ XD (%) |
Tầng cao |
|
||
A |
Đất dành để mở đường theo quy hoạch |
97,8 |
|
|
97,8 |
|
|
|
B |
Đất lập dự án đầu tư xây dựng công trình |
42.159,2 |
35,6 |
19,7 |
42.159,2 |
38,4 |
3-4-5-27-29-35 |
Theo Quyêt định số 3075/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND Thành phố |
I |
Đất trường học, nhà trẻ mẫu giáo |
6.046,3 |
|
|
8.138,1 |
|
|
|
1.1 |
Đất trường tiểu học |
6.046,3 |
33 |
1-3 |
5.728,8 |
35 |
3-5 |
Đáp ứng khoảng 955hs(nhu cầu của dự án khoảng: 360hs) |
1.2 |
Đất nhà trẻ mẫu giáo |
0 |
0 |
0 |
2.409,3 |
32 |
4 |
Đáp ứng nhu cầu dự án khoảng: 280 trẻ và một phần cho khu vực |
II |
Đất nhóm nhà ở |
36.112,9 |
36 |
3-25-27-29 |
34.021,1 |
38,2 |
4-27-29-35 |
|
2.1 |
Đất hỗn hợp Văn phòng thương mại dịch vụ (HH) |
5.893,2 |
44,1 |
25 |
0 |
0 |
0 |
Chuyển thành nhà ở thấp tầng hoàn đổi vị trí để xây dựng trường học, nhà trẻ |
2.2 |
Đất nhà cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại (Khu A) |
9.422,5 |
44 |
29-35 |
11.403,9 |
42,6 |
29-35 |
Bổ sung chức năng, văn phòng, giữ nguyên chiều cao công trình |
2.3 |
Đất nhà cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại (Khu B) |
8.635,2 |
46,7 |
27 |
10.720,2 |
36,6 |
27 |
Giữ nguyên chức năng sử dụng đất, chiều cao công trình |
2.4 |
Đất nhà ở thấp tầng |
3.699,1 |
60 |
3 |
10.597,9 |
41,6 |
4 |
Tăng do điều chỉnh VP, DVTM sang xây dựng nhà ở thấp tầng |
2.5 |
Đất cây xanh nhóm nhà |
1.117,6 |
|
|
1.229,1 |
|
|
|
2.6 |
Đất đường nội bộ (vào nhà) |
7.345,3 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
42.257 |
|
|
42.257 |
|
|
5.570 người |
Đảm bảo các khoảng cách giữa các công trình cao tầng, khoảng cách công trình đến ranh giới đất, chỉ giới đường đỏ đã được xác định tuân thủ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
Việc xây dựng tầng hầm đảm bảo yêu cầu đủ chỗ để xe phục vụ bản thân Dự án và khu vực, phải có biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho các công trình liền kề và hạ tầng của khu vực, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường, an toàn PCCC và thoát nạn khi có sự cố theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
Xây dựng trạm xử lý nước thải cục bộ và thu gom rác thải công trình trong khu vực lập dự án theo Tiểu chuẩn thiết kế. Khớp nối đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực được cơ quan chuyên ngành chấp thuận, tuân thủ quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành.
Điều 2. Giao UBND quận Thanh Xuân chủ trì phối hợp với Công ty CP HBI tổ chức cập nhật và công bố công khai nội dung Điều chỉnh quy hoạch cho các tổ chức cơ quan có liên quan và nhân dân biết, thực hiện; Giao Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội chịu trách nhiệm hướng dẫn Chủ đầu tư lập quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 và phương án kiến trúc sơ bộ dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại, văn phòng, nhà ở, trường học, nhà trẻ mẫu giáo tại số 203 phố Nguyễn Huy Tưởng, quận Thanh Xuân phù hợp với Quyết định này; Ủy quyền cho Sở Quy hoạch Kiến trúc kiểm tra ký xác nhận hồ sơ bản vẽ theo quy định..
- Chủ tịch UBND quận Thanh Xuân, UBND phường Thanh Xuân trung và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát xây dựng theo điều chỉnh quy hoạch được xuyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Các sở ngành, UBND quận Thanh Xuân có trách nhiệm cập nhật các nội dung điều chỉnh quy hoạch khi lập quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch phân khu sẽ triển khai trong các giai đoạn tiếp sau.
- Giao Sở Quy hoạch Kiến trúc cập nhật vào đồ án quy hoạch phân khu liên quan đến địa bàn quận Thanh Xuân.
- Quyết định này thay thế Quyết định số 1878/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình tại số 203 phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung từ chức năng đất công nghiệp hiện có sang chức năng đất dân dụng (trung tâm thương mại, văn phòng, nhà ở và trường học)
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND quận Thanh Xuân; Chủ tịch UBND phường Thanh Xuân Trung; Công ty CP HBI; Thủ trưởng các Ban, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM/ ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1878/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu (lĩnh vực: thành lập và hoạt động của doanh nghiệp) Ban hành: 20/11/2020 | Cập nhật: 08/12/2020
Quyết định 1878/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Cơ cấu lại đầu tư công giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 3075/QĐ-UBND năm 2017 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi tổ dân phố trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2017 về Kế hoạch rà soát, tích hợp chính sách giảm nghèo giai đoạn 2017-2018 Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 1878/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 1878/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 3075/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án tiếp nhận Chương trình an sinh xã hội - Vì người nghèo tại huyện Vân Canh do Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam tài trợ Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 1878/QĐ-UBND năm 2013 Quy hoạch chung đô thị Thượng Trưng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 1878/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 3075/QĐ-UBND năm 2012 quy định đơn giá cước vận chuyển bộ, cước vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 08/12/2014
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2012 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên viên Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 3075/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân từ 2012 - 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 3075/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt quy hoạch mạng lưới trường học Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 1878/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình tại số 203 phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội (trong quy hoạch chi tiết xây dựng quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000 được UBND thành phố phê duyệt tại quyết định số 112/1999/QĐ-UB ngày 28/12/1999) Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 18/03/2013
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2008 bổ nhiệm ông Nguyễn Thanh Sơn giữ chức Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 16/09/2008
Quyết định 1878/QĐ-UBND năm 2008 về việc gia hạn giấy phép khai thác, chế biến đá làm vật liệu xây dựng thông thường và thuê đất (lần hai) tại mỏ đá Tây Hoà Vân, xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 07/06/2008
Quyết định 3075/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch mạng lưới xăng dầu đến năm 2010 định hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/10/2007 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2007 thay đổi Ủy viên kiêm nhiệm Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 20/09/2007 | Cập nhật: 24/09/2007
Quyết định 1878/QĐ-UBND năm 2006 quy định định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ôtô công tại các cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/11/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 112/1999/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Thanh Xuân - Hà Nội, tỷ lệ 1/2.000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/12/1999 | Cập nhật: 08/04/2008
Quyết định 112/1999/QĐ-UB phê duyệt tạm thời định mức chi của sự nghiệp văn hóa -thể dục thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/09/1999 | Cập nhật: 26/07/2012